Học nhóm Tiếng Anh(11)

Status
Không mở trả lời sau này.
C

conech123

Tiếp naz' viết lại câu sao cho nghĩa không đổi này :
1. She has studied Japanese for 5 years ---> She began studying Japanese 5 years ago
2 . It is easy to speak to him ---> To speak to him is easy
3 . Jack lèt the office before I arrived ----> When I arrived , Jack had left the office
4. He did all his work and then he went home ----> after he had done all his work , he went home
 
Last edited by a moderator:
T

thuanpro9x

Các bạn ơi cho mình tham gia nhóm với,mình gà tiếng anh lắm.
Name: thuan
yh: thuanpro9x_timpx.
 
C

conech123

1The school trip has become an annual event
a.year b.yearly c.every year d.years
2.At first ,every thing went smoothly
a.peacefully b.calmly c.silently d.without
3.My……………is to became a singer
a.reason b.ambition c.aim d.occasion
4.To participate in the contest ,you have to work in groups of three
a.take place b.happen in c. take part in d.involve in
5.The students are discussing the topic in groups…….five
a.with b.of c.in d.on
 
T

thuanpro9x

Có 1 câu h0k đúng kìa pan

I disagree .
After he did all his work,he went home=>AFTER HE HAD DONE ALL HIS WORK,HE WENT HOME.
 
T

traimangcaugai

Các bạn giúp mình bài này với:

Viết lại câu không đổi nghĩa:
1.My protests were ignored
=>Nobody...
2.Tim will be 18 next week
=>It's Tim's...
3.The value of stering has fallen considerably in the past week
=>There has...
4.Even thuogh I admire his courage, I think he is foolish
=>Much...
 
D

doremon.

[QUOTE = conech123; 840,126] 1The school trip has become an annual event >>hằng năm
a.year b.yearly c.every year d.years
2.At first, every thing went smoothly
a.peacefully b.calmly c.silently d.without
3.My ... ... ... ... ... is to became a singer
a.reason b.ambition c.aim d.occasion
4.To participate in the contest, you have to work in groups of three
a.take place in b.happen c. take part in d.involve in
5.The students are discussing the topic in groups ... .... Five
a.with b.of c.in d.on [/ QUOTE]
bạn xem lại câu 1 ,3 đi
 
T

tranthuha93

NOBODY IGNORED TO MY PROTEST
it is tim s eighth birth day
mình chỉ làm được vậy
2 câu dưới k nhớ
 
T

tranthuha93

ủa câu 1 là repaired chứ
câu 4 là a
câu 5 là c
cau6 là a
câu 8 là a chắc chắn
câu 9 là b
câu 10 là a
câu 12 là a
câu 14 lầ a
câu 15 là a
nhữnh câu còn lại mình đồng ý với bạn siengnangnhe
bạn này nên chú ý mâu câu
made + 0 lá người thì v nguyêm mẫu
made +0laf vật thí v chia o quá khứ
 
X

ximuoi241293

cho to' tham gia dzoi'. To' ten^ Giang. trinh` do^. TA cung~ binh thuong thoy. Nick YH cua~ to' naz`: ximuoidethuong_241293. Lam` on dung pha' nha
 
T

thuyljnh

Thứ 7 này rơi vào trung thu nên mọi người nghỉ học 1 buổi nhá nhưng nếu ai không đy chơi trung thu vẫn có thể vào làm bài tập và học hum đó mình ở nhà và sẽ pos ngữ pháp cuar unit 4 cho các bạn chơi vè các bạn sẵn xem lại thui :D
Thân ái !
 
T

thuyljnh

UNIT 4 : VOLUNTEER WORK


I/ Từ Vựng




Orphanage :trại mồ côi
The aged : người già
Clean up : dọn dẹp
Lawn : thảm cỏ
No longer : không còn ...nữa
For boys who no longer have fathers (đối với những cậu bé không còn cha nữa)
Overcome : khắc phục
Participate in : tham gia vào
Suffer : chịu đựng, bị, trãi qua
War : chiến tranh
Remote : xa xôi
Provide : chu cấp
The flooded areas : vùng bị lũ lụt
The Green Saturday movement : phong trào ngày thứ bảy xanh
What kind : loại nào
War invalids : thương binh
Families of martyrs : gia đình liệt sĩ
Directing vehicles : điều khiển giao thông
Intersection : giao lộ
Set up : thành lập
Fund-raising : gây quỹ
Annually : hàng năm
Aim : mục
Block of flats : chung cư
Receipt : hóa đơn , biên nhận
Veal : thịt bê
Tutor : giáo viên dạy kèm
Bend : uốn cong
Objection : sự phản đối
Toes : ngón chân
Knee : đầu gối
A shamed of : xấu hổ về
Accept : chấp nhận
Orders : mệnh lệnh
Snatch up : chụp lấy
Behave : cư xử
Modernize : hiện đại hóa
Rise : bốc lên (khói)
Burn : cháy
Shop : mua sắm
Try : cố gắng
Prepare : chuẩn bị
Diary : nhật ký
Smell : ngửi
Repair : sửa chửa
Smoke : khói


II/ Grammar

GERUND - PRESENT PARTICIPLE


PERFECT GERUND - PERFECT PARTICIPLE





Trong bài này sẽ học về cách dùng GERUND - PRESENT PARTICIPLE và PERFECT GERUND - PERFECT PARTICIPLE

Công thức :


GERUND và PRESENT PARTICIPLE là 2 tên gọi khác nhau của hình thức thêm ing của động từ , dù chức năng khác nhau nhưng hình thức thì giống nhau cho nên cũng không cần quan tâm đến tên gọi làm gì .


Tương tự PERFECT GERUND và PERFECT PARTICIPLE cũng là 2 tên gọi khác nhau của hình thức : HAVING + P.P.


chỉ cần quan tâm đến việc : khi nào dùng VING và khi nào dùng HAVING + P.P



Một động từ thêm ING khi nằm trong một các trường hợp sau


- Làm chủ từ


He found that parking was difficult in that city. ( anh ta thấy rằng việc đậu xe trong thành phố này thì rất khó khăn )


parking là chủ từ của động từ was


- Đi sau giới từ :


Touch your toes without bending your knees ! ( hảy chạm vào các ngón chân của bạn mà không uốn cong đầu gối ! )


Without là giới từ


Lưu ý :


Có một số chữ to là giới từ mà nhiều ng không biết nên khi làm bài thấy sau to cứ chia nguyên mẫu vì nghĩ rằng đó là to inf. cho nên bị sai.


Các chữ to là giới từ là :


Look forward to : mong đợi


object to : phản đối


Be/get used to : quen với


Accustomed to : quen với


Confess to : thú nhận


Be opposed to : phản đối


- Đi liền ngay sau các chữ sau:


KEEP, ENJOY, AVOID, ADVISE, ALLOW, MIND, IMAGINE, CONSIDER, PERMIT, RECOMMEND, SUGGEST, MISS, RISK, PRACTICE, DENY, ESCAPE, FINISH, POSTPONE, MENTION, PREVENT, RECALL, RESENT, UNDERSTAND,
ADMIT, RESIST, APPRECIATE, DELAY, EXPLAIN, FANCY, LOATHE, FEEL LIKE, TOLERATE, QUIT, DISCUSS, ANTICIPATE, PREFER, LOOK FORWARD TO, CAN'T HELP, CAN'T STAND, NO GOOD ,NO USE

Would you mind waiting for a moment ?


Ba phần trên đều nằm trong bài tập số 1 trang 54 sách giáo khoa


- Khi trước đó là một túc từ và 1 động từ là 1 trong các chữ sau ( mẫu VOV ):


+ Nhóm động từ giác quan : see, hear, feel, watch, notice...


I saw him passing my house. ( tôi thấy anh ta đi ngang qua nhà tôi)


Saw là động từ giác quan đứng cách động từ pass bởi 1 túc từ (him)


+ Nhóm đặt biệt bao gồm các cụm sau đây:


HAVE difficulty /trouble +Ving
WASTE / SPEND time /money + Ving
KEEP + O + Ving
PREVENT + O + Ving
FIND + O + Ving
CATCH + O + Ving

If she catches you reading her diary, she will be furious. ( nếu cô ấy bắt gặp bạn đọc nhật ký của cô ấy thì cô ấy sẽ nỗi giận ngay)


Bài tập 2 trang 54, 55 trong sách giáo khoa áp dụng mẫu này


- Cụm phân từ:


Khi một mệnh đề bị lược bỏ chủ từ thì động từ sẽ thêm ING ( trừ câu bị động có thể bỏ luôn to be và chỉ dùng p.p )


+ Mệnh đề trạng từ:


When I saw the dog, I ran away. ( khi tôi thấy con chó, tôi liền bỏ chạy. )


Khi bỏ chủ từ I và liên từ when thì động từ saw sẽ không được chia thì nữa mà phải thêm ing :


Seeing the dog, I ran away. ( thấy con chó, tôi liền bỏ chạy )


Chỉ đổi thành dạng này khi chủ từ 2 mệnh đề giống nhau


When I saw the dog, it ran away. ( khi tôi thấy con chó, nó liền bỏ chạy. )

Seeing the dog, it ran away. (sai : vì chủ từ câu đầu là I trong khi chủ từ câu sau là it )



Bây giờ chúng ta cùng trở lại vấn đề chính của UNIT này : khi nào dùng Ving khi nào dùng Having + p.p


- Ving và Having +p.p có cùng công thức như nảy giờ tôi đã trình bày ở trên ( trừ mẫu có động từ giác quan ) nhưng cách dùng cụ thể có khác nhau:


- Nếu động từ mà ta thêm Ing trước đó cùng thì với mệnh đề kia thì ta dùng Ving.


- Nếu nó trước thì so với mệnh đề kia thì ta dùng Having p.p.


Cách nhận dạng trước thì:


- Hiện tại hoàn thành - hiện tại đơn => Hiện tại hoàn thành được gọi là trước thì hiện tại đơn

- Qúa khứ hoàn thành - quá khứ đơn => - Qúa khứ hoàn thành - được gọi là trước thì quá khứ đơn

- Qúa khứ đơn - hiện tại đơn => - Qúa khứ đơn - được gọi là trước thì hiện tại đơn ( trường hợp này ít gặp )


So sánh 2 ví dụ sau:




When I saw the dog, I ran away.


Seeing the dog, I ran away. ( cùng là thì quá khứ)




When I had seen the dog, I ran away. ( quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn )


Having seen the dog, I ran away.


--------------------------------------------------------------------------------------------------------
 
Last edited by a moderator:
C

conan_131

bạn siêng thật đấy.Qủa thật,vốn hiểu biết về tiếng anh của bạn rất rộng,hay và phong phú.Thanks rùi đóa.Cố gắng nhìu hơn nhá.kaka.
 
N

narcissus234

ak, cho mình góp ú nha, trong phần từ vựng, khj viết, ban có thể bổ sung thêm, từ đó là noun, verb, adj hay adv ko?, va family words của nó nữa, như vậy, dễ làm bài tập hơn. được ko? please!!
 
N

narcissus234

Nhóm động từ giác quan : see, hear, feel, watch, notice... + Ving??

theo mình, sau động từ chỉ jác wan, hay tri jác :smell, hear, watch thì là bare inf. chứ! phải ko nè??
 
S

silvery21

thuylinh ơy

bạn có thể post fần làm thế nào xác định đc tính từ, trạng từ............

cái nay` fần đề thi chắc chắn có 2 câu
 
M

mua_lanh_0000

Nhóm động từ giác quan : see, hear, feel, watch, notice... + Ving??

theo mình, sau động từ chỉ jác wan, hay tri jác :smell, hear, watch thì là bare inf. chứ! phải ko nè??
theo mình thì nhóm động từ này chia theo từng trường hợp riêng: khi bạn xem, nhìn hay chứng kiến 1 việc jì từ đầu đến cuối thì dùng V còn chỉ xem jữa chừng thì là Ving
 
T

thuyljnh

theo mình thì nhóm động từ này chia theo từng trường hợp riêng: khi bạn xem, nhìn hay chứng kiến 1 việc jì từ đầu đến cuối thì dùng V còn chỉ xem jữa chừng thì là Ving

Một số động từ ko dùng ở thì hiện tại tiếp diễn dù nó diễn tả hành động đang xảy ra những đ.t như ( feel , táte , smell , remember , realise , know , understand........)
Ta chia đ.t này ở Hiện tại đơn
 
Status
Không mở trả lời sau này.
Top Bottom