[Hóa học]Ôn luyện hóa hữu cơ

  • Thread starter namnguyen_94
  • Ngày gửi
  • Replies 204
  • Views 232,680

Status
Không mở trả lời sau này.
G

girlbuon10594

câu 7 : cho các chất sau :
latex.php
, số chất mà từ 1 phương trình điểu chế được pentan-2-ol là sản phẩm chính là :
A, 4 ..............B, 3 .............C, 2 .............D 5


Đáp án B

+) Cái 1: Không dùng đc maccop \Rightarrow Không có sp chính/phụ

+) Cái 2: [TEX]CH_2=CHCH_2CH_2CH_3 + HOH \to sp[/TEX]

+) Cái 3: [TEX]CH_3CH(Br)CH_2CH_2CH_3 + NaOH \to sp[/TEX]

+) Cái 4: [TEX]CH_3COCH_2CH=CH_2 + 2H_2 \to sp[/TEX]

+) Cái 5: Chưa chắc, vì vừa biết cấu tạo mạch của [TEX]C_3H_7-[/TEX]
 
N

nach_rat_hoi

Câu 1: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no,đơn chức, thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng.Tên gọi của este trên là:
A.metyl fomiat B.etyl axetat C.n-propyl axetat D.metyl axetat



Câu 2: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
[TEX]{C}_{3}{H}_{4}{O}_{2} + NaOH -> X+Y[/TEX] và [TEX]X+{H}_{2}S{O}_{4}(l) -> Z+T[/TEX]

Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y,Z tương ứng là:
A.HCHO, CH3CHO C.CH3CHO, HCOOH
B.HCHO, HCOOH D.HCOONa, CH3CHO



Câu 3; Este X có các đặc điểm sau:
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau.
- Thủy phân X trong môi trường axit được chất Y( tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z(có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X). Phát biểu không đúng là:
A. Đốt cháy hoàn toàn 1mol X sinh ra sản phẩm gồm 2mol CO2 và 2mol H2O
B. Chất Y tan vô hạn trong nước
C.Chất X thuộc loại este no, đơn chức
D. Đun Z với dd H2SO4 đặc ở 170*C thu được anken.


Câu 4:
Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2( với xúc tác axit),thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Chất X là:
A.metanol B.etyl axetat C.axit fomic D.etanol


Câu 5:Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau.Khi hóa hơi 1,85 gam X, thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,7gam N2(đo ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo thu gọn cũa và Y là:

A. C2H5COOCH3 ; HCOOCH(CH3)2
B. HCOOC2H5; CH3COOCH3
C.C2H3COOC2H5; C2H5COOC2H3
D.HCOOCH2CH2CH3 ; CH3COOC2H5

 
Last edited by a moderator:
N

ngobaochauvodich

Mì chính (bột ngọt) là muối của A.Trong đỗ xanh có chứa 30% protein, protein của đỗ xanh có chứa 40% A.Từ 1 kg đỗ xanh điều chế được m g mì chính. Giá trị m g là
A.143,24 B.139,62 C.128,76 D.137,96
 
D

drthanhnam

Mì chính (bột ngọt) là muối của A.Trong đỗ xanh có chứa 30% protein, protein của đỗ xanh có chứa 40% A.Từ 1 kg đỗ xanh điều chế được m g mì chính. Giá trị m g là
A.143,24 B.139,62 C.128,76 D.137,96

1kg đỗ xanh => 300 gam protein=> 120 gam A.
Ta đã biết bột ngọt là muối của a.xit glutamic=> nA= 120/147=0,8163
Mà bột ngọt là natri glutamat: C5H8NNaO4 => m=137,96 gam
=> D
 
K

kkdc06

giúp em bài này vs
1.(1). Thổi O3 vào dung dịch KI + hồ tinh bột (2). Cho Br2 loãng vào dd KI + hồ tinh bột
(3). Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch KI + hồ tinh bột (4). Cho I2 vào dung dịch hồ tinh bột
(5). Thổi O2 vào dung dịch KI + hồ tinh bột.
Số thí nghiệm làm dung dịch xuất hiện màu xanh là:
A. 5 B. 2 C. 3 D. 4
2.: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm 2 ancol mạch hở, thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Biết rằng giữa 2 phân tử ancol hơn kém nhau không quá 2 nguyên tử cacbon . Nếu 8,8 gam X qua bột CuO nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu đ¬¬ược hỗn hợp khí và hơi Y ( giả sử chỉ xảy ra sự oxi hóa ancol bậc một thành anđêhit). Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch AgNO3 1M trong NH3 đun nóng. V nhận giá trị là:
A. 0,7 B. 0,45 C. 0,6 D. 0,65
 
D

drthanhnam

giúp em bài này vs
1.(1). Thổi O3 vào dung dịch KI + hồ tinh bột (2). Cho Br2 loãng vào dd KI + hồ tinh bột
(3). Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch KI + hồ tinh bột (4). Cho I2 vào dung dịch hồ tinh bột
(5). Thổi O2 vào dung dịch KI + hồ tinh bột.
Số thí nghiệm làm dung dịch xuất hiện màu xanh là:
A. 5 B. 2 C. 3 D. 4
Để xuất hiện dd màu xanh thì phải tạo thành I2. Chú ý điều chế I2 bằng cách cho KI + chất OXH mạnh.
=> (1): 2KI + O3 = I2 + O2+K2O
(2) Br2 + 2KI = 2KBr + I2
(3) 2FeCl3 + 2KI = 2FeCl2 + 2KCl + I2
(4)Khỏi phải bàn
(5) O2 không đủ để OXH KI thành I2
Vậy đáp án là 4.
2.: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm 2 ancol mạch hở, thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Biết rằng giữa 2 phân tử ancol hơn kém nhau không quá 2 nguyên tử cacbon . Nếu 8,8 gam X qua bột CuO nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu đ¬¬ược hỗn hợp khí và hơi Y ( giả sử chỉ xảy ra sự oxi hóa ancol bậc một thành anđêhit). Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch AgNO3 1M trong NH3 đun nóng. V nhận giá trị là:
A. 0,7 B. 0,45 C. 0,6 D. 0,65
0,15 mol X --> 0,3mol CO2 + 0,3 mol H2O
Số C trung bình là 2=> phải có 1 thằng là CH3OH thằng còn lại là C3H7OH ( Do cách nhau không quá 2 C)
Ta có: x+y=0,15
x+3y=0,3
=> x=y=0,075
=>0,075 HCHO và 0,075 C2H5CHO=> nAgNO3=0,45=> V=0,45
Thân!
 
N

namnguyen_94

Đã thi xong tốt nghiệp,các bạn tiếp tục ôn nha:).Khởi động chút:D

Câu 21: Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol (glixerin) và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là A. C17H33COOH và C17H35COOH. B. C17H31COOH và C17H33COOH.
C. C15H31COOH và C17H35COOH. D. C17H33COOH và C15H31COOH

Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2, 0,56 lít khí N2 (các khí đo ở đktc) và 3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối H2N-CH2-COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. H2N-CH2-COO-C3H7. B. H2N-CH2-COO-C2H5.
C. H2N-CH2-COO-CH3. D. H2N-CH2-CH2-COOH.

Câu 23: Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là
A. CH2=CH-COO-CH3. B. HCOO-CH=CH-CH3.
C. CH3COO-CH=CH2. D. HCOO-C(CH3)=CH2

Câu 24: X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCOOCH2CH2CH3. B. C2H5COOCH3.
C. CH3COOC2H5. D. HCOOCH(CH3)2.

câu 25: Khi đốt 0,1 mol một chất X (dẫn xuất của benzen), khối lượng CO2 thu được nhỏ hơn 35,2 gam. Biết rằng, 1 mol X chỉ tác dụng được với 1 mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. C2H5C6H4OH. B. HOCH2C6H4COOH.
C. HOC6H4CH2OH. D. C6H4(OH)2.
 
D

drthanhnam

Câu 21: Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol (glixerin) và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là A. C17H33COOH và C17H35COOH. B. C17H31COOH và C17H33COOH.
C. C15H31COOH và C17H35COOH. D. C17H33COOH và C15H31COOH
n(Glyxerin)=46/92=0,5 mol
=> n(lipit)=1/6 mol
=> M(lipit)=444.6=2664
Làm gì có lipit nào to thế này. Không bít đề có sai không?

Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2, 0,56 lít khí N2 (các khí đo ở đktc) và 3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối H2N-CH2-COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. H2N-CH2-COO-C3H7. B. H2N-CH2-COO-C2H5.
C. H2N-CH2-COO-CH3. D. H2N-CH2-CH2-COOH.
nCO2=0,15
nN2=0,025
nH2O=0,175
Các đáp án đều cho thấy có 1 NT Nito=> nX=0,025.2=0,05 mol
=> C3H7O2N
Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối H2N-CH2-COONa=> H2N-CH2COOCH3
=> Đáp án C

Câu 23: Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là
A. CH2=CH-COO-CH3. B. HCOO-CH=CH-CH3.
C. CH3COO-CH=CH2. D. HCOO-C(CH3)=CH2
CH3COOCH=CH2+ NaOH = CH3COONa + CH3CHO
Câu 24: X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCOOCH2CH2CH3. B. C2H5COOCH3.
C. CH3COOC2H5. D. HCOOCH(CH3)2.
M(X)=5,5.16=88=> C4H8O2
nX=2,2/88=0,025
=> M(muối)=2,05/0,025=82=> CH3COONa=> CH3COOC2H5

câu 25: Khi đốt 0,1 mol một chất X (dẫn xuất của benzen), khối lượng CO2 thu được nhỏ hơn 35,2 gam. Biết rằng, 1 mol X chỉ tác dụng được với 1 mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. C2H5C6H4OH. B. HOCH2C6H4COOH.
C. HOC6H4CH2OH. D. C6H4(OH)2.
nCO2=0,8=> số C < 8=> loại A, B
1 mol X + 1mol NaOh --> C
 
M

miducc

Giúp mình làm bài tập này với!

Khi đốt cháy hoàn toàn một polime X tạo từ phản ứng đồng trùng hợp giữa buta-1,3-dien và acrilo nitrin CH2=CH-CN
với lượng oxi vừa đủ, sau phản ứng thu được hh khí ở nồng độ, áp suất xác định chứa 59,091% CO2 về thể tích.
Tỉ lệ số mol buta-1,3-dien và acrilo nitrin là
A. 3/5
B. 1/1
C. 1/3
D. 3/2
 
D

drthanhnam

Khi đốt cháy hoàn toàn một polime X tạo từ phản ứng đồng trùng hợp giữa buta-1,3-dien và acrilo nitrin CH2=CH-CN
với lượng oxi vừa đủ, sau phản ứng thu được hh khí ở nồng độ, áp suất xác định chứa 59,091% CO2 về thể tích.
Tỉ lệ số mol buta-1,3-dien và acrilo nitrin là
A. 3/5
B. 1/1
C. 1/3
D. 3/2
X có công thức:
(C4H6)n(C2H3CN)m
Ta có:
(C4H6)n(C2H3CN)m----> (4n+3m)CO2 + (3n+1,5m)H2O + 0,5mN2
Ta có:
$\frac{4n+3m}{7n+5m}$=$\frac{59,091}{100}$ [tex]\Rightarrow[/tex] $\frac{m}{n}=3$
Vậy tỉ lệ số mol buta-1,3-dien và acrilo nitrin là n/m=1/3
 
N

namnguyen_94


Câu 26: Đun nóng V lít hơi anđehit X với 3V lít khí H2 (xúc tác Ni) đến khi phản ứng xảy ra hoàntoàn chỉ thu được một hỗn hợp khí Y có thể tích 2V lít (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Ngưng tụ Y thu được chất Z; cho Z tác dụng với Na sinh ra H2 có số mol bằng số mol Z đã phản ứng. Chất X là anđehit
A. không no (chứa một nối đôi C=C), hai chức.
B. no, hai chức.
C. no, đơn chức.
D. không no (chứa một nối đôi C=C), đơn chức.

Câu 26 : Đun nóng V lít hơi anđehit X với 3V lít khí H2 (xúc tác Ni) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được một hỗn hợp khí Y có thể tích 2V lít (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Ngưng tụ Y thu được chất Z; cho Z tác dụng với Na sinh ra H2 có số mol bằng số mol Z đã phản ứng. Đốt cháy X thu được 6,72 lit CO2 và 3,6 gam H2O. Xác định X ?

Câu 27: Cho m gam hỗn hợp X gồm hai rượu (ancol) no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với CuO (dư) nung nóng, thu được một hỗn hợp rắn Z và một hỗn hợp hơi Y (có tỉ khối hơi so với H2 là 13,75). Cho toàn bộ Y phản ứng với một lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch
NH3 đun nóng, sinh ra 64,8 gam Ag. Giá trị của m là A. 7,8. B. 8,8. C. 7,4. D. 9,2.

Câu 28: Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N phản ứng với 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,7 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCOOH3NCH=CH2. B. H2NCH2CH2COOH. C. CH2=CHCOONH4 D. H2NCH2COOCH3.

Câu 29: Ba chất hữu cơ mạch hở X, Y, Z có cùng công thức phân tử C3H6O và có các tính chất: X, Z đều phản ứng với nước brom; X, Y, Z đều phản ứng với H2 nhưng chỉ có Z không bị thay đổi nhóm chức; chất Y chỉ tác dụng với brom khi có mặt CH3COOH. Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. C2H5CHO, CH2=CH-O-CH3, (CH3)2CO. B. (CH3)2CO, C2H5CHO, CH2=CH-CH2OH.
C. C2H5CHO, (CH3)2CO, CH2=CH-CH2OH. D. CH2=CH-CH2OH, C2H5CHO, (CH3)2CO

Câu 30: Xà phòng hoá hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là
A. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7. B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5.
C. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5. D. HCOOCH3 và HCOOC2H5.
 
D

drthanhnam

Câu 26: Đun nóng V lít hơi anđehit X với 3V lít khí H2 (xúc tác Ni) đến khi phản ứng xảy ra hoàntoàn chỉ thu được một hỗn hợp khí Y có thể tích 2V lít (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Ngưng tụ Y thu được chất Z; cho Z tác dụng với Na sinh ra H2 có số mol bằng số mol Z đã phản ứng. Chất X là anđehit
A. không no (chứa một nối đôi C=C), hai chức.
B. no, hai chức.
C. no, đơn chức.
D. không no (chứa một nối đôi C=C), đơn chức.
Z là ancol 2 chức => Y là andehit 2 chức.
Mặt khác V lít X + 3V H2--> 2 V Y vậy chỉ có andehit no hai chức là phù hợp

Câu 26 : Đun nóng V lít hơi anđehit X với 3V lít khí H2 (xúc tác Ni) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được một hỗn hợp khí Y có thể tích 2V lít (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Ngưng tụ Y thu được chất Z; cho Z tác dụng với Na sinh ra H2 có số mol bằng số mol Z đã phản ứng. Đốt cháy X thu được 6,72 lit CO2 và 3,6 gam H2O. Xác định X ?
Như bài trên, X là andehit no 2 chức=> CnH2n-2O2---> 0,3CO2 + 0,2H2O
=> nX=0,1=> X là C3H4O2
Câu 27: Cho m gam hỗn hợp X gồm hai rượu (ancol) no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với CuO (dư) nung nóng, thu được một hỗn hợp rắn Z và một hỗn hợp hơi Y (có tỉ khối hơi so với H2 là 13,75). Cho toàn bộ Y phản ứng với một lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch
NH3 đun nóng, sinh ra 64,8 gam Ag. Giá trị của m là A. 7,8. B. 8,8. C. 7,4. D. 9,2.
M(Y)=13,75.2=27,5
=> Khối lượng trung bình andehit trong Y là 27,5+27,5-18=37=> HCHO và CH3CHO với tỉ lệ mol 1/1
=> nHCHO=nCH3CHO=0,1 mol=> m=0,1.(32+46)=7,8 gam

Câu 28: Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N phản ứng với 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,7 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCOOH3NCH=CH2. B. H2NCH2CH2COOH. C. CH2=CHCOONH4 D. H2NCH2COOCH3.
nNaOH=0,15 mol
nX=8,9/89=0,1 mol
=> m(muối)=11,7-0,05.40=9,7=> muối là H2N-CH2-COONa
=> X là H2N-CH2-COOCH3
Câu 29: Ba chất hữu cơ mạch hở X, Y, Z có cùng công thức phân tử C3H6O và có các tính chất: X, Z đều phản ứng với nước brom; X, Y, Z đều phản ứng với H2 nhưng chỉ có Z không bị thay đổi nhóm chức; chất Y chỉ tác dụng với brom khi có mặt CH3COOH. Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. C2H5CHO, CH2=CH-O-CH3, (CH3)2CO. B. (CH3)2CO, C2H5CHO, CH2=CH-CH2OH.
C. C2H5CHO, (CH3)2CO, CH2=CH-CH2OH. D. CH2=CH-CH2OH, C2H5CHO, (CH3)2CO

Câu 30: Xà phòng hoá hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là
A. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7. B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5.
C. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5. D. HCOOCH3 và HCOOC2H5.
Bảo toàn khối lượng:
mNaOH=2,05+0,94-1,99=1 gam
=> nNaOH=0,025 mol=> M(muối)=2,05/0,025=82=> CH3COONa
M(ancol)=0,94/0,025=27,6=> CH3OH và C2H5OH
=> C
 
H

hardyboywwe

1/Ba hidrocacbon X,Y,Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X.Đốt cháy 0,1 mol chất Y,sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch [TEX]Ca(OH)_2[/TEX] dư thu được số gam kết tủa là:
A.10 B.20 C.30 D.40

2/Dung dịch HCl và dung dịch [TEX]CH_3COOH[/TEX] có cùng nồng độ mol/l,pH của 2 dung dịch tương ứng là x và y.Quan hệ giữa x và y là(giả thiết cứ 100 phan tử CH_3COOH thì có 1 phân tử điện ly).
A.y = x - 2
B.y = 2x
C.y = 100x
D.y = x + 2

3/Hỗn hợp X gồm acid HCOOH và acid [TEX]CH_3COO[/TEX]H ( tỉ lệ mol 1:1).Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam [TEX]C_2H_5OH[/TEX] (xúc tác [TEX]H_2SO_4[/TEX]) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất các phản ứng là 80%).Giá trị của m là:

A.8,1 B.16,2 C.6,48 D.10,12
 
S

sweetchocola

Cho 4,48 lít hỗn hợp X (đktc) gồm hai hiđrocacbon mạch hở tác dụng vừa đủ với 700 ml dung dịch Br2
0,5M. Sau khi toàn bộ lượng khí bị hấp thụ hết thì khối lượng bình tăng thêm 5,3 gam. Công thức phân tử
của hai hiđrocacbon là
 
D

drthanhnam

@hardyboywee:
1/Ba hidrocacbon X,Y,Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X.Đốt cháy 0,1 mol chất Y,sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)_2 dư thu được số gam kết tủa là:
A.10 B.20 C.30 D.40
X,Y, Z là anken: C2H4; C3H6; C4H8
C3H6---> 3CO2 + 3H2O
0,1------->0,3----0,3
=> M(kt)=30gam

2/Dung dịch HCl và dung dịch CH_3COOH có cùng nồng độ mol/l,pH của 2 dung dịch tương ứng là x và y.Quan hệ giữa x và y là(giả thiết cứ 100 phan tử CH_3COOH thì có 1 phân tử điện ly).
A.y = x - 2
B.y = 2x
C.y = 100x
D.y = x + 2
x=-log[HCl]
y=-log[H+]=-log[HCl/100]=2+x
3/Hỗn hợp X gồm acid HCOOH và acid CH_3COOH ( tỉ lệ mol 1:1).Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C_2H_5OH (xúc tác H_2SO_4) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất các phản ứng là 80%).Giá trị của m là:

A.8,1 B.16,2 C.6,48 D.10,12
5,3 gam X <=> 0,05 mol HCOOH và CH3COOH
nC2H5OH=0,125
m=0,8.0,05(74+88)=8,1 gam
 
H

hoahongtham_6789

Cho 4,48 lít hỗn hợp X (đktc) gồm hai hiđrocacbon mạch hở tác dụng vừa đủ với 700 ml dung dịch Br2
0,5M. Sau khi toàn bộ lượng khí bị hấp thụ hết thì khối lượng bình tăng thêm 5,3 gam. Công thức phân tử
của hai hiđrocacbon là
nhh=0,2
nBr2=0,35
k TB= 0,35/0,2=1,75
m bình tăng= mH_C=5,3
-> M=5,3/0,2=26,5
Gọi CTTQ: CnH2n+2-2k hay CnH2n-1,5
<=> 14n-1,5= 26,5 <=> nTB=2
nhìn vào đáp án chọn :D
 
H

hoahongtham_6789

Một số Bài tập về Pư Xà phòng hóa:
Câu 1:Cho 200g một loại chất béo có chỉ số axit là 7 td với một lượng NaOH vừa đủ được 207,55g hh muối khan. Khối lượng NaOH tham gia pư là:
A.31g B.32,36g C.30g D.31,45g

Câu 2:Chất béo A có chỉ số axit và chỉ số xà phòng hóa lần lượt là 9,8 và 210. Tính klg xà phòng thu được khi xà phồng hóa hoàn toàn 300g chất béo này bằng dd KOH vừa đủ:

Câu 3: Một mẫu chất béo có chỉ số xà phòng hóa và chỉ số axit lần lượt là 198,8 và 8,4. Lượng xà phòng thu được khi cho 300g chất béo td hết với NaOH là?
 
J

jack26

Câu 3: Cho các phát biểu sau:
(a) Khi đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X bất kì, nếu thu được số mol CO2 bằng số mol H2O thì X là anken.
(b) Trong thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon.
(c) Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị.
(d) Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng phân tử khối là đồng phân của nhau
(e) Phản ứng hữu cơ thường xảy ra nhanh và không theo một hướng nhất định
(g) Hợp chất C9H14BrCl có vòng benzen trong phân tử
Số phát biểu đúng là
A. 4 B. 3 C. 2 D. 5

Đáp án B

Câu 5: Cho các tơ sau: tơ xenlulozơ axetat, tơ capron, tơ nitron, tơ visco, tơ nilon-6,6. Có bao nhiêu tơ thuộc loại tơ poliamit?
A. 2 B. 1 C. 4 D. 3

T nghĩ
câu 3 : C ( gồm b , c)
phản ứng hữu cơ thường xảy ra chậm
Câu 5: A ( capron , nilon 6-6 )[/QUOTE]
phản ứng hữu cơ xảy ra chậm mà bạn hihihihihihi
 
N

namnguyen_94

Câu 1:Cho 200g một loại chất béo có chỉ số axit là 7 td với một lượng NaOH vừa đủ được 207,55g hh muối khan. Khối lượng NaOH tham gia pư là:
A.31g B.32,36g C.30g D.31,45g
làm 1 câu,các câu kia tương tự:)
+ chỉ số axit = 7 --> nNaOH = nKOH = 0,025 mol
gọi nNaOH xà phòng hóa = 3a mol
--> bảo toàn KL --> 200 + ( 3a + 0,025).40 = 92a + 207,55 + 0,025.18
--> a = 0,25 mol --> m = 31 gam
 
Status
Không mở trả lời sau này.
Top Bottom