[Hoá 9] Nhóm hoá 97

Status
Không mở trả lời sau này.
V

vuduyhungchuot

Cho 3,8g hh Na2CO3 và NaHCO3 td với dd HCl 20% (D = 1,1g/ml) thì thấy thoát ra 896ml khí (đkc)
a) Tính % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp.
b) Tính thể tích dd HCl đã dùng.

PTHH:
[TEX]Na_2CO_3 + 2HCl -> 2NaCl + H_2O + CO_2[/TEX] (1)
[TEX]NaHCO_3 + HCl -> NaCl + H_2O + CO_2[/TEX] (2)
Đặt:
[TEX]n_{Na_2CO_3}=x[/TEX]
[TEX]n_{NaHCO_3}=y[/TEX]
thì được
[TEX]n_{HCl(1)}=2x[/TEX]
[TEX]n_{HCl(2)}=y[/TEX]
[TEX]n_{CO_2(1)}=x[/TEX]
[TEX]n_{CO_2(2)}=y[/TEX]
Ta có hệ PT: [tex]\left\{ \begin{array}{l} x+y = 0,04 \\ 106x + 84y =3,8 \end{array} \right.[/tex]
Giải hệ, ta được [tex]\left\{ \begin{array}{l} x=0,02 \\ y=0,02 \end{array} \right.[/tex]
\Rightarrow [TEX]%_{Na_2CO_3}=55,8%; %_{NaHCO_3}=44,2%[/TEX]
và [TEX]n_{HCl}=0,06[/TEX]
\Rightarrow [TEX]m_{HCl}=2,19g[/TEX]
\Rightarrow [TEX]m_{dd}=10,95g[/TEX]
\Rightarrow [TEX]V_{dd}=12,045ml[/TEX]
 
Y

yumi_26

Dẫn 1,12l SO2 (đkc) đi qua 70ml dd KOH 1M. Những chất nào có trong dd sau PƯ. Khối lượng là bao nhiêu?
 
V

vuduyhungchuot

Dẫn 1,12l SO2 (đkc) đi qua 70ml dd KOH 1M. Những chất nào có trong dd sau PƯ. Khối lượng là bao nhiêu?

Bài này thì dễ thôi
+) Vì [TEX]n_{KOH}=0,07mol[/TEX], [TEX]n_{SO_2}=0,05mol[/TEX] nên cả 2 cùng hết, phản ứng tạo ra 2 muối là [TEX]K_2SO_3[/TEX] và [TEX]KHSO_3[/TEX].
+)PTHH:
[TEX]2KOH + SO_2 -> K_2SO_3 + H_2O[/TEX] (1)
[TEX]KOH + SO_2 -> KHSO_3[/TEX] (2)
+) Đặt:
[TEX]n_{SO_2(1)}=x[/TEX]
[TEX]n_{SO_2(2)}=y[/TEX]
[TEX]n_{KOH(1)}=2x[/TEX]
[TEX]n_{KOH(2)}=y[/TEX]
[TEX]n_{K_2SO_3}=x[/TEX]
[TEX]n_{KHSO_3}=y[/TEX]
+) Hệ pt:
[tex]\left\{ \begin{array}{l} 2x+y = 0,07 \\ x+y =0,03 \end{array} \right.[/tex]
Giải ra được [tex]\left\{ \begin{array}{l} x=0,02 \\ y=0,03 \end{array} \right.[/tex]
\Rightarrow[tex]\left\{ \begin{array}{l} m_{K_2SO_3} = 3,16g \\ m_{KHSO_e} = 3,6g \end{array} \right.[/tex]
 
Y

yumi_26

Đốt cháy hoàn toàn 7,2 (g) than ở nhiệt độ thích hợp tạo ra hh khí A gồm CO và CO2. Cho hh A từ từ qua ống nghiệm đựng CuO dư nóng đỏ. Khi PƯ kết thúc, cho toàn bộ lượng khí thu được qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện kết tủa trắng B.
a) Giải thích diễn tiến các PTPU xảy ra.
b) Tính khối lượng kết tủa B.
 
L

lovelybones311

Đốt cháy hoàn toàn 7,2 (g) than ở nhiệt độ thích hợp tạo ra hh khí A gồm CO và CO2. Cho hh A từ từ qua ống nghiệm đựng CuO dư nóng đỏ. Khi PƯ kết thúc, cho toàn bộ lượng khí thu được qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện kết tủa trắng B.
a) Giải thích diễn tiến các PTPU xảy ra.
b) Tính khối lượng kết tủa B.
khi đốt cháy than ở nhiệt độ thích hợp,tạo ra hỗn hợp khí CO,CO2
2C + O2-to->2CO
a-> a
C + O2-to-> CO2
b-> b
cho qua CuO nóng đỏ dư,CO sẽ phản ứng tạo ra CO2
CuO + CO-to->Cu + CO2
a-> a
cho khí thu được + dd Ca(OH)2 dư thì:
CO2 + Ca(OH)2->CaCO3 + H2O
n CaCO3=a+b=7,2/12=0,6 mol
-> m B=60 g
 
T

tomandjerry789

Tiếp nhé bà con. :D
.....Hỗn hợp khí A gồm CO2, CO và khí X. Biết rằng trong A, số mol CO gấp 3 lần số mol CO2 và khối lượng mol trung bình của A là 32. Xác định khí X.
 
N

necro

+>gọi số mol CO2 là a => nCO= 3a(mol) ;nX=b mol
m(CO2)= 44a ; m(CO)= 84a ;mX=Xb (g)
Khối lg mol tb= tổng số mol trên tổng khối lg các chất khí.ta đc pt:
(44a+84a+Xb) : (a+3a+b)=32
<=>(128a+Xb) : (4a+b)=32
=> 128a+Xb= 128a +32b
<=>Xb=32b
<=>X=32
Vậy X chắc là O2 để hít vào phổi.
 
Y

yumi_26

Hòa tan hoàn toàn 6,4g hh bột sắt và oxit sắt = dung dịch HCl thấy có 2,24l khí H2 thoát ra (đkc). Nếu đem 3,2g hh khử = H2 thì có 0,1g H2O được tạo thành.
a) Tính thành phần phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp.
b) Xác định CTPT ôxit
 
T

tomandjerry789

Hòa tan hoàn toàn 6,4g hh bột sắt và oxit sắt = dung dịch HCl thấy có 2,24l khí H2 thoát ra (đkc). Nếu đem 3,2g hh khử = H2 thì có 0,1g H2O được tạo thành.
a) Tính thành phần phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp.
b) Xác định CTPT ôxit

a) [TEX]n_{H_2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1(mol) \\ n_{H_2O}=\frac{0,1}{18}\approx0,0056(mol)[/TEX]
Các PTHH xảy ra:
[TEX]Fe + 2HCl \rightarrow FeCl_2 + H_2 \\ 0,1-----------0,1 \\ Fe_xO_y + yH_2 \rightarrow xFe + yH_2O \\ \frac{0,0056}{y}-----------0,0056 \\ m_{Fe}=0,1.56=5,6(g) \\ %m_{Fe}=\frac{5,6.100}{6,4}=87,5% \\ %m_{Fe_xO_y}=100%-87,5%=12,5%[/TEX]
b) Trong 6,4g hh có 5,6g Fe
Vậy trong 3,2g hh có [TEX]\frac{5,6.3,2}{6,4}=2,8g Fe[/TEX]
Khối lượng oxit trong 3,2g hh là 3,2 - 2,8 = 0,4g
Ta có: [TEX]\frac{0,0056}{y}=\frac{0,4}{56x+16y} [/TEX]
[TEX]\leftrightarrow 0,4y=0,3136x+0,0896y \\ \leftrightarrow 0,3136x=0,3104y \\ \leftrightarrow \frac{x}{y}\approx\frac{1}{1}[/TEX]
Vậy công thức của oxit sắt là FeO.

Check giùm cái, coi chừng sai. :D
 
B

byebye_1997

Bai tìm chất

Axit A là chất rắn màu trắng dễ tan trong H2O axit B tác dụng với dung dịch H2O của A thu được hợp chất màu trắng không tan trong H2O. Khi nung C với cát và than ở nhiệt độ cao thì thu được đơn chất có thành phần của A. Xác định công thức của A,B,C. Viết phương trình hóa học xảy ra.
 
T

tomandjerry789

Tiếp nhé. :D
Hoà tan m(g) hỗn hợp 2 muối Na2CO3 và KHCO3 vào nước được 200ml dd A. Cho từ từ dd A vào 100ml dd HCl 1M thu được dd B và thấy thoát ra 1,12l khí (đktc). Cho dd B phản ứng với 1 lượng Ca(OH)2 dư thu được 20g chất rắn. Tính Cm của các chất trong dd B
 
Z

zen_7486

Bài 1 :
Trộn lẫn x(g) CH3COOH với y(G) C2H5OH đc hỗn hợp A. Chia A thành 3 phần bằng nhau:
_Phần 1 tác dụng với Na dư thu đc 5(l) khí
_Phần 2 tác dụng với CaCO3 dư thu đc 2,24(l) khí
a) Tính x, y biết rằn các thể tích khí thu đo ở đktc
b)Đung nóng phần còn lại với H2SO4 (đ đ) để thực hiện pu este hoá. Tình m este tạo thành , biết H=60%
Bài 2:
DD A là hỗn hợp rượu etylic & nước. Cho 20,2 (g) A td với Na dư thu đc 5,6(l) khí dktc.
a) Tính độ rượu của dd A. biết D rược = 0.8 g/ml
b) Nếu dùng loại rượu 40 độ thì cần bao nhiu gam rượu này td với Na để cùng thu được một lượng H2 nêu trên.
Bài 3 :
Đốt cháy hoàn toàn 0,672 (l) đktc hỗn hợp khí gồm : Ch4 & CxH2x ( x<4, %CH4 < 50%V hh khí).Cho sp cháy hấp thụ hoàn toàn vào 350ml dd Ba(OH)2 0,2M thấy tạo ra 9,85 (g) kết tủa. Xđ CTHH của CxH2x
 
Z

zen_7486

Bài 4 :
a)Khi điều chế etylaxetat người ta lấy phần rượu & 10 phần axit theo khối lượng , hỏi chất nào còn dư?
b)Tính m etylaxetat điều chế đc từ lượng rượu khi lên men 900(g) glucôzơ, biết hiệu suất pu lên man la` 0,6 và hiệu suất của pu este hoá la`0,8.
Bài 5:
Cho 27,2 (g) hỗn hợp rượu etilic & axit axetic td với Na dư giải phóng 5,6(l) H2 đktc
Nếu hh đó cho tham gia pu este hoá ta thu được bao nhiêu gam este?
Hỗn hợp sau khi cho tham gia pu este hoá đem đổ vào 20(ml) H20 . tính nồng độ % các chất trong dung dịch đó.
Bài 6:
Đốt cháy hoàn toàn a( mol) một hidrocacbon A rồi cho sp cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thì tạo ra 4(g) kết tủa lọc lấy và cân lại bình nước voi trong thì thấy m bình giảm 1,376(g) . X đ CTPT của A.
Bài 7 :
Từ đá vôi, than đá và các chất vô cơ cần thiết hãy viết PTHH điều chế PE, PVC, 6.6.6
 
C

changngochamchoi

Hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon A,B có khối lượng a(g)nêus đem đốt cháy hoàn toàn thì được 132a/41 g CO2 và 45a/74 g H2O.Nếu thêm vào X 1 lượng bằng 1/2 lượng A có trong X rồi đốt cháy hoàn toàn X thì thu được 145a/41g CO2 và 60,75/41 g H2O
a,Tìm công thức A,B biết X ko làm mất màu dd Br2
b,Tính % số mol A,B trong X
 
Y

yukikojung

5 chất A, B, C, D, E đốt cháy đều cho ngọn lả màu vàng
A + H2O --> O2
B + H2O --> NH3
C + D --> X
C + E --> Y
Biết X, Y đều là chất khí, dX/O2 = 2, dY/NH3 = 2
Tìm các chất viết pthh

Bài tập này thì hợp chất nào của Na phản ứng với nước sinh ra NH3
 
Y

yumi_26

Trộn 200ml hơi h/c hữu cơ A (C, H, O) với 100ml O2 (dư) rồi đốt. Sau PƯ được hh khí có thể tích 1600ml, cho hơi nước ngưng tụ hh khí còn lại có thể tích = 800ml và sau khi đi qua dd NaOH dư còn lại 200ml. Các thể tích khí đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Xác định CTPT của A.
 
T

tieu_nuong_nhi

giúp tớ với
1. Cho 8.4g anken A qua dung dịch Brom dư, thấy Brom tham gia phản ứng 32g xác địng công thức phân tử của chúng.
2. Viết các PTHH, hoàn thành sơ đồ phản ứng sau, ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có:
[TEX]CaCo_3 -> CaO -> CaC_2 -> C_2H_2 -> C_2H_6 -> C_2H_5Cl[/TEX]
 
D

daoductinlqd

giúp tớ với
1. Cho 8.4g anken A qua dung dịch Brom dư, thấy Brom tham gia phản ứng 32g xác địng công thức phân tử của chúng.
2. Viết các PTHH, hoàn thành sơ đồ phản ứng sau, ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có:
[TEX]CaCo_3 -> CaO -> CaC_2 -> C_2H_2 -> C_2H_6 -> C_2H_5Cl[/TEX]

[TEX]C_nH_{2n} + Br_2 --> C_nH_{2n}Br2[/TEX]

[TEX]n_{Br_2} = 0,2 mol[/TEX]

[TEX] -> n_{C_nH_{2n}} = 0,2 mol [/TEX]

Ta có: 14n = 8,4/0,2

[TEX] -> n = 3 [/TEX]

[TEX] -> CTPT: C_3H_6 [/TEX]

[TEX]CaCO_3 --t*--> CaO + CO_2[/TEX]

[TEX]CaO + 3C --2000*C--> CaC_2 + CO[/TEX]

[TEX]CaC_2 + 2H_2O -> Ca(OH)_2 + C_2H_2 [/TEX]

[TEX]C_2H_2 + 2H_2 -Ni, t* --> C_2H_6[/TEX]

[TEX]C_2H_6 + Cl_2 -as--> C_2H_5Cl + HCl[/TEX]
 
Last edited by a moderator:
T

tomato1997

hỗn hợp Q nặng 16,6 g gồm Mg, oxit kim loại A hóa trị III, oxit kim loại B hóa trị II được hòa tan bằng dung dịch HCl dư thu được khí X và dung dịch Y. Dẫn X qua bột CuO nung nóng thu được 3,6 g H2O . Làm bay hơi hết nước của dung dịch Y thu được 24,2 g hỗn hợp muối khan. Điện phân 1/2 dung dịch Y đến khi kim loại B tách hết ra ở cực âm thì ở cực dương thoát ra 0,71 g Cl2.
a, Xác định 2 kim loại A,B.Biết B không tan được trong dung dịch HCl , M của B lớn hơn M của A 2 lần.
b, Tính % khối lượng mỗi chất trong Q.
giải hk ra. giải theo tăng giảm khối lượng
 
Status
Không mở trả lời sau này.
Top Bottom