[Hóa 8] Nhóm học Hóa

L

linhhonbebong

câu a.(bài tập ở trang 1 của tuntun301)
-số mol HCl trong 2V(l) dung dịch A là
nHCl=0,3x2V=0,6V(mol)
-số mol HCl có trong 3V dung dịch B là
nHCl=0,6x3V=1,8V(mol)
-nồng độ mol của dung dịch HCl sau khi pha trộn là
CM=[(0,6+1,8)V]/5V=0,48M

câu b
gọi x(lít) và y(lít)lần lượt là thể tích các dung dịch axit A và B cần lấy
-số mol HCl có trong x lít dung dịch A là: nHCl=0,3x(mol)
-số mol HCl có trong y lít dung dịch B là: nHCl=0,6y(mol)
nồng đọ mol của dung cichj HCl thu được
CM=n/V=0,3x+0,6y/x+y=0,4M
=>3x+6y=4x+4y=>x=2y
hay x/y=2
vậy nếu trôn A và B theo tỉ lệ thể tích VA:VB=2:1 ta sẽ được dung dịch HCl có nồng đô 0,4M.
 
Last edited by a moderator:
N

nhoc_maruko9x

Có bạn nhờ làm, mọi người đừng bảo bon chen sang box 8 :khi (3):

1.Khối lượng mol của 3 kim loại II tỷ lệ với nhau theo tỉ số là 3:5:7.tỷ lệ mol của 3 kim loại tương ứng có trong hỗn hợp là 4:2:1 .Khi hòa tan 2,32 hh 3 kim loại trong axit HCl dư thu được 1,568l H2 (đktc).Hãy xác định 3 kim loại trên, biết chúng đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học.
Tỉ lệ M là 3:5:7, tỉ lệ mol là 4:2:1 thì tỉ lệ khối lượng là 12:10:7

Thế thì trong 2.32g, khối lượng từng cái là 0.96g, 0.8g và 0.56g.

Gọi x, y, z là số mol thì có hệ [tex]\left\{x-2y=0\\x-4z=0\\x+y+z=0.07[/tex]

[tex]\Rightarrow x=0.04;\tex{ }y=0.02;\tex{ }z=0.01[/tex]

\Rightarrow Mg, Ca và Fe

2.Một loại quặng sắt có thành phần chính là FeS2,còn lại là tạp chất trơ(a%) không bị biến đổi trong các phản ứng hóa học.Đốt cháy hoàn toàn m g sắt trên trong O2 thu được V lít SO2(đktc) và 44g hhrawns X gồm Fe2O3 và tạp chất trên.Nghiền nhỏ chất rắn X trên trộn đều rồi chia làm 2 phần bằng nhau.Dùng H2 nóng khử phần 1 với H = 75%,thu được m1 g hh rắn A.Dùng H2 nóng dư khử phần 2 với H=100% thu được m2 g hh rắn B.Biết m1 - m2 =1,2g.
a)Tính các giá trị của m,V,a
b)Tính khối lượng mỗi chất có trong A.
[tex]4FeS_2 + 11O_2 \rightarrow 2Fe_2O_3 + 8SO_2[/tex]

Khi khử [tex]Fe_2O_3[/tex] thì hidro tách O đi tạo thành [tex]H_2O[/tex]. Hiệu suất 75% thì chỉ có 75% số mol O bị tách đi, còn lại là 25%. Lượng 25% này chính là 1.2g chênh lệch.

[tex]1.2g = 25% \Rightarrow 100% = 4.8g = 0.3 mol \Rightarrow n_{Fe_2O_3} = 0.1[/tex]

[tex]\Rightarrow n_{SO_2} = 0.4;\tex{ }n_{O_2} = 0.15[/tex]

[tex]n_{FeS_2} = 0.2 \Rightarrow m_{FeS_2} = 24g[/tex]

Nhân đôi hết lên thì [tex]V = 17.92l,\tex{ }m = 44g + m_{SO_2} - m_{O_2} = 60g,\tex{ }m_{FeS_2} = 48g \Rightarrow a = 20%[/tex]

Tính khối lượng mỗi chất trong A dễ rồi nhé, cứ viết PT ra làm lần lượt cũng được. :)
 
C

cobebuongbinh_97

1.
Thành phần chính muối ăn
Natri Clorua vị mặn
Là hợp chất Ion
Có đơn phân tử không ?

2:Nung 150Kg đá vôi có lẫn 20% tạp chất ta được vôi sống CaO và khí Cácbonic.Khối lượngvooiss sống thu được là bao nhiêu ?
1, Theo mình thì ko có đơn phân tử.
2,Ta có khối lượng tạp chất lẫn trong đá vôi là:
[TEX] m_{tc} = 150.20% = 30kg[/TEX]
Khối lượng vôi sống nguyên chất là:
[TEX] m_{CaCO_3} = 150-30 = 120kg = 120000g[/TEX]
[TEX] \Rightarrow n_{CaCO_3} = 1200mol[/TEX]
PTHH: [TEX]CaCO_3 \Rightarrow CaO + CO_2[/TEX]
Theo PTHH: [TEX]n_{CaCO_3} = n_{CaO} = 1200mol[/TEX]
[TEX] \Rightarrow m_{CaO} = 1200.56 = 67200g = 67,2kg. Vậy...............[/TEX]
 
Last edited by a moderator:
0

02615948

Tiếp:

1.Cho các chất:Nhôm,Oxi,Nước,Đồng sunfat,Sắt,Axit Clohiđric.Hãy điều chế Đồng,Đồng (II) Oxit,Nhôm Clorua ( Bằng hai phương pháp ) và Sắt (II) Clorua.Viết các phương trình phản ứng.

2.Cần thêm bao nhiêu gam Nước vào 500g dung dịch NaCl 12% để có dung dịch 8%.
 
Y

yumi_26



2.Cần thêm bao nhiêu gam Nước vào 500g dung dịch NaCl 12% để có dung dịch 8%.

Gọi x(g) là lượng nước cần pha thêm.
Lượng NaCl có trong 500g dung dịch 12% là:
[TEX] m_NACl = \frac{500 . 12%}{100%} = 60(g)[/TEX]
Vì khi pha thêm nước thì lượng NaCl ko đổi nên ta có:
[TEX] C%_NaCl moi = \frac{60 . 100%}{x+500} = 8%[/TEX]
\Leftrightarrow [TEX] 6000 = 8x + 4000[/TEX]
\Leftrightarrow [TEX] x = 250g[/TEX]
Vậy lượng nước cần pha thêm là 250g
 
0

02615948

Tiếp:

1.Lấy cùng một lượng [TEX]KClO_3[/TEX] và [TEX]KMnO_4[/TEX] điều chế khí Oxi.Chất nào cho nhiều khí Oxi hơn.

2.Cân bằng các phương trình hóa học sau:

a) [TEX]SO_2+Mg-->MgO+S[/TEX]

b) [TEX]H_2+SO_2-->H_2O+S[/TEX]

c) [TEX]Cu_2S+O_2-->Cu_2O+SO_2[/TEX]

d) [TEX]Fe+Cl_2-->FeCl_3[/TEX]
 
T

tuntun301

2.Cân bằng các phương trình hóa học sau:

a) [TEX]SO_2+ 2Mg--> 2MgO+S[/TEX]

b) [TEX]2H_2+SO_2-->2H_2O+S[/TEX]

c) [TEX]2Cu_2S+3O_2-->2Cu_2O+2SO_2[/TEX]

d) [TEX]2Fe+3Cl_2-->2FeCl_3[/TEX]

1.Lấy cùng một lượng [TEX]KClO_3[/TEX] và [TEX]KMnO_4[/TEX] điều chế khí Oxi.Chất nào cho nhiều khí Oxi hơn.
tính thành phần % của oxi trong [TEX]KMnO_4[/TEX] và thành phần % của oxi trong [TEX]KClO_3 [/TEX]
chất nao` dư thy` nhiều oxi hơn...:D:D:D:D:D:D
hình như là vậy....:D
 
Last edited by a moderator:
0

02615948

Típ nào:

Để Oxi hóa hoàn toàn 5,4g Al

a) Tính thể tích Oxi cần dùng

b) Tính số gam [TEX]KMnO_4[/TEX] cần dùng để điều chế lượng Oxi trên.


Lưu ý:Các bạn nhớ giải rõ ràng nha.Không nói cụt lụt
 
Y

yumi_26



Để Oxi hóa hoàn toàn 5,4g Al

a) Tính thể tích Oxi cần dùng

b) Tính số gam [TEX]KMnO_4[/TEX] cần dùng để điều chế lượng Oxi trên.

a) [TEX] n_Al = \frac{m}{M} = \frac{5,4}{27} = 0,2 (mol)[/TEX]
[TEX] 4Al + 3O_2 \rightarrow \ 2Al_2O_3 [/TEX]
\Rightarrow [TEX] n_O_2 = \frac{0,2 . 3}{4} = 0,15 (mol)[/TEX]
\Rightarrow [TEX] m_O_2 = n . M = 0,15 . 32 = 4,8 (g)[/TEX]
\Rightarrow [TEX] V_O_2 = \frac{m}{D} = \frac{4,8}{1,43} = 3,57 (l)[/TEX]
[TEX] (D_O_2 = 1,43 \frac{kg}{m^3})[/TEX]
Vì đề bài ko cho đktc nên mình dùng cách này, nếu ko thì lấy số mol nhân 22,4.

b) [TEX] 2KMnO_4 \rightarrow \ K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2 [/TEX]
Ta có: [TEX] n_O_2 = 0,15 (mol)[/TEX]
\Rightarrow [TEX] n_KMNO_4 = 0,15 . 2 = 0,3 (mol)[/TEX]
\Rightarrow [TEX] m_KMnO_4 = n . M = 0,3 . 158 = 47,4 (g)[/TEX]
 
Last edited by a moderator:
0

02615948

Muốn dập tắt ngọn lửa do xăng ,dầu cháy,người ta thường trùm vải dày hoặc phủ cát trên ngọn lửa mà không dùng nước.Hãy giải thích việc làm này ;))
 
T

tuntun301

Không dùng nước vì xăng dầu không tan trong nước, nhẹ hơn nước, nổi lên trên nên vẫn cháy, có thể làm cho đám cháy lan rộng.
oxi duy trì sự cháy nên thường trùm vải giày hoặc phủ cát lên ngọn lửa để cách li ngọn lửa với không khí. :D
 
0

02615948

Cần lấy bào nhiêu gam tinh thể [TEX]CuSO_4.5H_2O[/TEX] và bao nhiêu gam dung dịch [TEX]CuSO_4[/TEX] 4% để điều chế 500g dung dịch [TEX]CuSO_4[/TEX] 8% ?
 
Y

yumi_26

Cần lấy bào nhiêu gam tinh thể [TEX]CuSO_4.5H_2O[/TEX] và bao nhiêu gam dung dịch [TEX]CuSO_4[/TEX] 4% để điều chế 500g dung dịch [TEX]CuSO_4[/TEX] 8% ?

Ta có:
[TEX] m_CuSO_4 tan trong dd = \frac{500 . 8%}{100%} = 40 (g)[/TEX]
[TEX] M_CuSO_4.5H_2O = 160 + 5.18 = 250 (g)[/TEX]
\Rightarrow Lượng [TEX] CuSO_4[/TEX] khan chiếm trong 1 tinh thể [TEX]CuSO_4.5H_2O[/TEX] là: [TEX] \frac{160}{250} = 0,64 (g)[/TEX]
Gọi x(g) là khối lượng của dung dịch [TEX] CuSO_4 4%[/TEX], y là khối lượng [TEX]CuSO_4 . 5H_2O [/TEX]. Ta có
[TEX] 0,64x + 0,04y = 40 \\ x + y = 500 [/TEX]
Giải hệ phương trình này ra ta được x= 33,3.. (g) và y = 466,67 (g)
 
Last edited by a moderator:
C

chontengi

Cần lấy bào nhiêu gam tinh thể [TEX]CuSO_4.5H_2O[/TEX] và bao nhiêu gam dung dịch [TEX]CuSO_4[/TEX] 4% để điều chế 500g dung dịch [TEX]CuSO_4[/TEX] 8% ?

cách dùng đường chéo

coi C% của CuSO4 trong CuSO4.5H2O = 160/250.100 = 64%

m1..........64................................4


................................8...................


m2..........4.................................56

--> [TEX]\frac{m_1}{m_2} = \frac{1}{14}[/TEX]

[TEX]m_1 + m_2 = 500[/TEX]

--> [TEX] \left{m_1 = 33,3 \\ m_2 = 466,7[/TEX]

góp vài bài ^^

1)dẫn 1 luồng H2 đi qua 2,23 PbO nung nóng .sau 1 thời gian thu được chất rắn nặng 2,078 g
a)tính m của các chất trong chất rắn
b)tìm hiệu suất pư.


2)nung 1g Fe trong oxi sau 1 thời gian thu được 1,41g chất rắn(chỉ tạo ra 1 oxit)tìm công thức oxit
 
S

star_lucky_o0o

2)nung 1g Fe trong oxi sau 1 thời gian thu được 1,41g chất rắn(chỉ tạo ra 1 oxit)tìm công thức oxit
Ta co:[TEX]n_{Fe}=0,02(mol)[/TEX]
Áp dụng định luật bảo toàn m ta có:
[TEX]m_{Fe}+m_{O_2}=m_{Fe_xO_y}\\\Rightarrow m_{O_2}=0,14g \Rightarrow n_{O_2}=0,025mol > n_{Fe}=0,02mol\\\Rightarrow O_2 \ du\\PTHH:\\2xFe + yO_2 ---t^0---> 2Fe_xO_y\\\Rightarrow n_{Fe_xO_y}=\frac{0,02}{x}\\\Rightarrow m_{Fe_xO_y}=\frac{0,02}{x}.(56x+16y)=1,12+0,32\frac{y}{x}=1,41\\\Rightarrow \frac{y}{x}=\frac{29}{32}[/COLOR][/SIZE][/FONT][FONT=Palatino Linotype][SIZE=3][COLOR=#0000ff][/TEX]
______________________
tìm lỗi sai hộ t!
 
P

phantrang97

Muốn dập tắt ngọn lửa do xăng ,dầu cháy,người ta thường trùm vải dày hoặc phủ cát trên ngọn lửa mà không dùng nước.Hãy giải thích việc làm này ;))

khi trùm vải dày hoặc phủ cát trên ngọn lửa bởi vì nó sẽ hạn chế, giảm bề mặt tiếp xúc với khí O2.Người ta không phun nước bởi vì xăng, dầu nhẹ hơn nước nên nổi lên trên mặt nước nên sẽ làm tăng diện tích cháy (nước đi đến đâu xăng dầu sẽ đi đến đó)
 
0

02615948

1)dẫn 1 luồng H2 đi qua 2,23 PbO nung nóng .sau 1 thời gian thu được chất rắn nặng 2,078 g
a)tính m của các chất trong chất rắn
b)tìm hiệu suất pư.

Gọi X là số mol của PbO đã phản ứng

PTHH:

[TEX]PbO+H_2-->Pb+H_2O[/TEX]

Ta có PT: 207X+223.(0,01-X)=2,078

-->X=0,0095mol

a)
mPbO dư=223.(0,01-0,0095)=0,1115g

mPb=0,0095.207=1,9665g

b) H=223.0,0095.100:2,23=95%


Tiếp nào:

Nung a gam [TEX]KClO_3[/TEX] và b gam [TEX]KMnO_4[/TEX] thu được cùng một lượng Oxi như nhau.Tính tỉ lệ a:b :D
 
Y

yumi_26


Tiếp nào:

Nung a gam [TEX]KClO_3[/TEX] và b gam [TEX]KMnO_4[/TEX] thu được cùng một lượng Oxi như nhau.Tính tỉ lệ a:b :D

Ta có:
[TEX] n_KCLO_3 = \frac{m}{M} = \frac{a}{122,5} [/TEX]
[TEX] n_KMnO_4 = \frac{m}{M} = \frac{b}{158} [/TEX]

[TEX] 2KClO_3 \rightarrow \ 2KCl + 3O_2[/TEX]
2 mol.........................3 mol
\Rightarrow [TEX] n_O_2 = \frac{3a}{245} [/TEX]
[TEX] 2KMnO_4 \rightarrow \ K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2[/TEX]
2 mol.....................................................1 mol
\Rightarrow [TEX] n_O_2 = \frac{b}{316}[/TEX]
Vì lượng O_2 như nhau nên
[TEX] \frac{3a}{245} = \frac{b}{316}[/TEX]
\Rightarrow [TEX] \frac{3a}{b} = \frac{245}{316}[/TEX]
\Rightarrow [TEX] \frac{a}{b} = \frac{245}{948}[/TEX]

Làm tiếp 1 bài tinh thể ngậm nước nhá::D
Hòa tan 28,6g [TEX] Na_2CO_3 . 10H_2O [/TEX] vào 1 lượng [TEX] H_2O[/TEX] vừa đủ để tạo thành 200ml dd. Tính C% và [TEX] C_M[/TEX] của dung dịch biết [TEX] D_dd = 1,05 \frac{g}{ml}[/TEX]
 
Last edited by a moderator:
0

02615948

Làm tiếp 1 bài tinh thể ngậm nước nhá::D
Hòa tan 28,6g [TEX] Na_2CO_3 . 10H_2O [/TEX] vào 1 lượng [TEX] H_2O[/TEX] vừa đủ để tạo thành 200ml dd. Tính C% và [TEX] C_M[/TEX] của dung dịch biết [TEX] D_dd = 1,05 \frac{g}{ml}[/TEX]

[TEX]mNa_2CO_3=28,6.106:286=10,6g[/TEX]

-->C%=10,6: (200.1,05).100=50,5%

[TEX]nNa_2CO_3=10,6:106=0,1mol[/TEX]

-->[TEX]C_M=0,1:0,2=0,5M[/TEX]


Tiếp:

Đốt cháy 6,32g photpho trong bình chứa 6,16l khí Oxi ở đktc tạo thành [TEX]P_2O_5[/TEX].

a)Sau phản ứng chất nào còn dư và dư bao nhiêu mol

b)Tính khối lượng chất tạo thành
 
D

dngoc123

Đốt cháy 6,32g photpho trong bình chứa 6,16l khí Oxi ở đktc tạo thành
latex.php
.

a)Sau phản ứng chất nào còn dư và dư bao nhiêu mol

b)Tính khối lượng chất tạo thành

a. ptpu:
[TEX]4P + 5O_2==> 2P_2O_5[/TEX]
số mol của photpho là: 6.32 : 31 = 0.2 mol
số mol của oxi là: 6.16 : 22.4 = 0.275 mol
lập tỉ lệ: 0.2/4 < 0.275/5
\Rightarrow[TEX]O_2[/TEX] dư
\Rightarrowsố mol dư là: 0.025mol
b. [TEX]m P_2O_5[/TEX] = 0.2 : 2 * 142 = 14.2g

tiếo!
A là mẫu hợp kim Cu-Zn . Chia A thành 2 phần bằng nhau
Phần 1 : Hòa tan bằng dung dịch HCl dư thấy có 1g không tan
Phần 2 :Luyện thêm 4g Al thu được hợp im B có %Zn nhỏ hơn so với A là 33,33%
1, Tính % khối lượng của Cu trong A. Biết nếu ngâm B vào dung dịch NaOH dư thì lượng H2 được giải phóng > 6lít (đktc)
Từ B muốn có hợp kim C chứa 20%Cu , 50%và 30%Althì phải thêm kim loại nào , với lượng chất là bao nhiêu
 
Top Bottom