2) Chọn câu phát biểu đúng và cho ví dụ:
a) Oxit axit thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.
b) Oxit axit là oxít của phi kim và tương ứng với một axit.
c) Oxit bazơ thường là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ.
d) Oxit bazơ là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ.
a,c đúng
3) Hoàn thành các PTHH sau:
a) C4H9OH + O2 -> CO2 + H2O
b) CnH2n - 2 + ? -> CO2 + H2O
c) KMnO4 + ? -> KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
d) Al + H2SO4 (đặc, nóng) -> Al2(SO4)3 + SO2 + H2O
[TEX]C_4H_9OH+6O_2--->4CO_2+5H_2O[/TEX]
[TEX]C_nH_{2n-2} + \frac{3n-1}{2}O_2 ---> nCO_2 + (n-1) H_2O[/TEX]
[TEX]2KMnO_4+16HCl---> 2KCl+2MnCl_2+5Cl_2+8H_2O[/TEX]
[TEX]2Al+6H_2SO_4----> Al_2(SO_4)_3+3SO_2+6H_2O[/TEX]
Bài 2: tính số mol nguyên tử và số mol phân tử oxi có trong 16 g khí oxi
[TEX]n_{O_2} = 0,5 mol[/TEX]
[TEX]n_O = 0,1 mol[/TEX]
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn khí A cần dùng hết 8.96 dm3 khí oxi thu được 4.48 dm3 khí CO2 (đktc) và 7.2 g hơi nước.
a) A do những nguyên tố nào tạo nên? Tính khối lượng A đã phản ứng.
b) Biết tỷ khối của A so với hđro là 8. Hãy xác định công thức phân tử của A và gọi tên A
.
Đề bài thiếu ^^ cần cho thêm khối lượng của khí A đem đốt!
Bài 4: Cho luồng khí H2 đi qua ống thuỷ tinh chứa 20g bột đồng(II) oxit ở 400 độ C. Sau phản ứng thu được 16.8g chất rắn.
a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.
b) Tính hiệu suất phản ứng.
c) Tính số lít khí hiđro đã tham gia khử đồng(II) oxit trên ở đktc
a/ bột [TEX]CuO[/TEX] ( màu đen) dần chuyển thành [TEX]Cu [/TEX]( đỏ gạch)
b/ theo bảo toàn có khối lượng chất rắn giảm = khối lượng[TEX] O[/TEX] trong ôxit tham gia P Ư
= 20 - 16,8 = 3,2 (g)
[TEX]\Rightarrow m_{CuO}_{Pu} =\frac{3,2.80}{16}= 16 (g)[/TEX]
[TEX]H% = \frac{16.100}{20} = 80%[/TEX]
[TEX]n_{H_2} = n_{CuO} = 16:80 = 0,2 (mol)[/TEX]
[TEX]V_{H_2} = 0,2.22,4 = 4,48 (l)[/TEX]