4. MUỐI
I. Định nghĩa: Muối là hợp chất mà phân tử gồm một hay nhiều nguyên tử kim loại hoặc amoni (NH4+) liên kết với một hay nhiều gốc axit.
Ví dụ: NaCl, Na2SO4, Ca(PO4)2, NH4NO3, (NH4)2SO4
Công thức chung: MxAy
Với M: kim loại hoặc amoni (NH4+)
A: gốc axit
x, y lần lượt là hóa trị của M hoặc amoni (NH4+) và A.
II. Phân loại và tên gọi
1. Muối trung hòa: là muối mà trong gốc axit không có hiđro
Ví dụ: NaCl, Na2CO3, CuSO4
- Tên gọi muối trung hòa mà gốc axit không chưa oxi.
Tên muối = tên kim loại + hóa trị (nếu kim loại có nhiều hóa trị) + phi kim + UA
Ví dụ: NaCl: natri clorua; FeCl3: sắt (III) clorua
- Tên gọi muối trung hòa mà gốc axit có chưa oxi
Tên muối = tên kim loại + hóa trị (nếu kim loại có nhiều hóa trị) + gốc axit
+ •AT : nhiều oxi
•IT: ít oxi
Ví dụ: FeSO3: sắt (II) sunfit; FeSO4: sắt (II) sunfat
2. Muối axit: là muối mà trong đó gốc axit của phân tử còn chứa nguyên tử hiđro.
Ví dụ: NaHCO3: gốc axit có hóa trị I: - HCO3
Na2HPO4: gốc axit có hóa trị II: =HPO4
Na2H2PO4: gốc axit có hóa trị I:- H2PO4
Tên gọi: tên muối = tên kim loại + tiếp đầu ngữ + hiđro + tên gốc axit
NaH2PO4: natri đihiđro photphat
NaHS: natri hiđro sunfua
III. Tính chất
1. Tính tan
- Muối: tất cả các muối nitrat và axetat đều tan
- Muối clorua: tan hết trừ AgCl tạo kết tủa, PbCl2 ít tan
- Muối sunfat: tan hết trừ BaSO4 tạo kết tủa, PbSO4 và CaSO4 ít tan.
- Muối sunfua: chỉ có sunfua kim loại kiềm, bari và canxi là tan
- Các muối cacbonat, photphat, sunfit của kim loại kiềm tan tốt, còn lại không tan hoặc ít tan.
* Đa số các muối axit tan tốt.
2. Muối tác dụng với axit → muối mới + axit mới (axit mới bay hơi)
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Phản ứng giữa axit và muối chỉ xảy ra trong trường hợp:
- Muối tạo thành phải không tan trong axit mới.
- Axit tạo thành phải yếu hơn hoặc dễ bay hơi hơn axit tham gia phản ứng.
3. Muối tác dụng với oxit axit → muối axit
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
4. Muối tác dụng với kiềm, kiềm thổ → muối mới + bazơ mới
Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaOH
Phản ứng giữa axit và muối chỉ xảy ra khí 2 chất ban đầu phải tan và có ít nhất 1 sản phẩm là chất không tan hoặc chất dễ bay hơi (khí).
5. Muối tác dụng với kim loại: tùy theo bản chất của kim loại và của muối, phản ứng giữa chúng xảy ra theo nhiều các khác nhau.
a) Ở điều kiện nóng chảy: kim loại hoạt động hơn đẩy được kim loại kém hoạt động ra khỏi muối của nó.
Ví dụ: 3Na + AlCl3 → (nóng chảy) 2NaCl + Al
b) Kim loại tác dụng được với nước (kim loại kiềm, Ba, Ca,…) thì trước tiên kim loại phản ứng với nước tạo thành bazơ kiềm, sau đó sản phẩm bazơ kiềm tác dụng với muối
Ví dụ: khi cho Na tác dụng với dung dịch FeCl3
Na + H2O → NaOH + (1/2)H2
3NaOH + FeCl3 → 3NaCl + Fe(OH)3
c) Kim loại không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
Kim loại + dung dịch muối ---> muối mới + kim loại mới
Ví dụ: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
* Lưu ý: Những trường hợp đặc biệt:
2FeCl3 + Cu → 2FeCl2 + CuCl2
Fe(NO3)2 + AgNO3 (dư) → Fe(NO3)3 + Ag
6/ Muối tác dụng với phi kim → muối mới + phi kim mới
(phi kim cũ mạnh hơn phi kim mới – các halogen trừ flo)
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
* Lưu ý: Trường hợp khác:
2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
4FeS + 7O2 → 2Fe2O3 + 4SO2
7/ Nhiệt phân muối: tùy theo loại muối hoặc kim loại liên kết gốc axit mà cho ra những sản phẩm khác nhau.
2NaHCO3 → (nhiệt độ) Na2CO3 + CO2 + H2O
CaCO3 → (nhiệt độ) CaO + CO2
KNO3 → (nhiệt độ) KNO2 + (1/2)O2
Mg(NO3)2 → (nhiệt độ) MgO + 2NO2 + (1/2)O2
* Lưu ý: Các muối cacbonat kim loại kiềm không bị nhiệt phân.
I
V. Điều chế muối
Các phương pháp điều chế muối thường gặp
1/ Kim loại + phi kim
VD: 2Fe + 3Cl → (nhiệt độ) 2FeCl3
2/ Kim loại + axit
VD: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
3/ Bazơ + Kim loại (lưỡng tính)
VD: 2NaOH + 2Al + H2O → 2NaAlO2 + 3H2
4/ Kim loai + muối
VD: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
5/ Axit + bazơ
VD: H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O
6/ Axit + oxit bazơ
VD: 2HCl + CaO → CaCl2 + H2O
7/ Axit + muối
VD: H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl
8/ Bazơ + muối
VD: Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
9/ Bazơ + oxit axit
VD: Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
10/ Bazơ + oxit lưỡng tính (hoặc hiđroxit lưỡng tính)
VD: NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O
2NaOH + ZnO → Na2ZnO2 + H2O
11/ Bazơ + phi kim
VD: 2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O
12/ Muối + phi kim
VD: Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2
13/ Muối + muối
VD: NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3
14/ Nhiệt phân muối
VD: NaHCO3 → (nhiệt độ) Na2CO3 + CO2 + H2O
* Lưu ý: muối axit tác dụng với kiềm tạo thành bazơ không tan hoặc muối trung hòa và nước.
Ví dụ: Mg(HCO3)2 + 4KOH → Mg(OH)2 + 2K2CO3 + 2H2O
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O