Bài 1:
Nung 12,3 g CH3COONa với lượng dư NaOH và CaO ,khí thoát ra đem đốt cháy rồi dẫn sản phẩm cháy vào bình chứa 4(l) dung dịch Ca(OH)2 0,02M
a,tính thể tích khí thoát ra ở đkc
b, tính khối lượng muối tạo thành .
[TEX]CH_3COONa + NaOH ----> CH_4 + Na_2CO_3 [/tex]
[TEX]n_{CH_3COONa} = \frac{12,3}{82}= 0,15 mol[/TEX]
[TEX]n_{CH_4} = n_{CH_3COONa} = 0,15 mol[/TEX]
\Rightarrow [TEX]V_{CH_4} = 0,15.22.4 = 3,36 l [/TEX]
[TEX]CH_4 + 2O_2 ----> CO_2 + 2H_2O[/TEX]
=> [TEX]n_{CO_2} = 0,15 mol[/TEX]
[TEX]2CO_2 + Ca(OH)_2 -----> Ca(HCO_3)_2[/TEX]
[TEX]CO_2 + Ca(OH)_2 -----> CaCO_3 + H_2O[/TEX]
Từ pt dễ dàng tính đc [TEX]n_{CaCO_3} = 0,01 mol [/TEX]; [TEX]n_{Ca(HCO_3)_2} = 0,07 [/TEX]mol
Bài 2:
Có 3 ankan A,B,C liên tiếp nhau .Tổng số phân tử lượng của chúng bằng 132.Xác định CTPT của chúng
Đã có bạn làm.
Bài 3:
đốt cháy 1 thể tích ankan A ở thể tích cần 25thể tích không khí ở cùng điều kiện
a, tìm CTPT,CTCT và xác định các bậc của mỗi cacbon trong A .
b, tìm lại công thức của A nếu thay giả thiết A là hydrocacbon
c, cho 2,24l(l) A và theo cấu tạo câu a phản ứng hết với clo ngoài ánh sáng để có 1 dẫn xuất clo duy nhất nặng 7,85g .Xác định CTPT, và dự đoán CTPT đúng của dẫn xuất clo thu được
Gọi công thức của ankan A là [TEX]C_nH_{2n+2}[/TEX]
[TEX]C_nH_{2n+2} + (\frac{3n+1}{2})O_2 ----> nCO_2 + (n+1) H_2O[/TEX]
[TEX]V_{O_2} = \frac{1}{5} V_{khong khi} = 5 ( the tich)[/TEX]
Do thể tích tỉ lệ với số mol nên ta có thể coi đốt cháy 1 mol ankan A cần 5 mol Oxi
=> 5 = [TEX]\frac{3n+1}{2}[/TEX] => n = 3
Vậy ankan A là [TEX]C_3H_8[/TEX]
b, Gọi công thức của hidrocacbon A là [TEX]C_xH_y[/TEX]
[TEX]C_xH_y + (\frac{4x+y}{4}O_2 ----> xCO_2 + \frac{y}{2} H_2O[/TEX]
Tương tự câu a ta có
[TEX]5 = \frac{4x + y}{4}=> 4x + y = 20 => x=3 , y= 8 ; x=4, y=4[/TEX]
Vậy A có thể là [TEX]C_3H_8[/TEX] và [TEX]C_4H_4[/TEX]
c, tự làm.
Continue