[Hóa] - 10 phương pháp giải nhanh

L

lovelybones311

1.Hòa tan hoàn toàn m1 gam FeSO4.7H2O vào m2 gam dung dịch FeSO4 10,16% để thu được dung dịch FeSO4 25%. Tỉ lệ m1/m2 là ?
C% FeSO4.7H2O=54,68%
m1 FeSO4.7H2O 54,68% 14,84 %
25%
m2 g dung dịch FeSO4 10,16% 29,68 %
->m1/m2=1/2

2.Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 8% để
pha thành 280 gam dung dịch CuSO4 16% ?
C% CuSO4.5H2O=64%
m1 g CuSO4.5H2O 64% 8%
với 16%
m2 g dung dịch CuSO4 8% 48%
m2/m1=6
->m2-6m1=0
mà m1+m2=280
->m1=40
m2=240

3.Hòa tan 200 gam SO3 vào m2 gam dung dịch H2SO4 49% ta được dung dịch H2SO4 78,4%. Giá trị của m2 là ?

4.Hoà tan 100 gam P2O5 vào m gam dung dịch H3PO4 48% ta được dung dịch H3PO4 60%.Giá trị của m là ?

5.Cần lấy bao nhiêu gam oleum H2SO4.3SO3 hòa tan vào 200 gam H2O để thu được một dung dịch H2SO4 có nồng độ 10% ?

mai lên làm tiếp,h đi học đã;);););););););););););););););););););)
 
P

peto_cn94



3.Hòa tan 200 gam SO3 vào m2 gam dung dịch H2SO4 49% ta được dung dịch H2SO4 78,4%. Giá trị của m2 là ?


coi [TEX]SO_3[/TEX] là dd có
[TEX]C%=\frac{98.100}{80}=122,5%[/TEX]
SO3: 122,5%...........29,4%
....................78,4%
H2SO4:49%..............49,1%
[TEX]\frac{m_{SO_3}}{m_{H2SO_4}}=\frac{2}{3}[/TEX]
------>m=300g
p/s:sơ đò dg chéo có công thức gõ ko nhỉ?:D
 
Last edited by a moderator:
P

peto_cn94



4.Hoà tan 100 gam P2O5 vào m gam dung dịch H3PO4 48% ta được dung dịch H3PO4 60%.Giá trị của m là ?

5.Cần lấy bao nhiêu gam oleum H2SO4.3SO3 hòa tan vào 200 gam H2O để thu được một dung dịch H2SO4 có nồng độ 10% ?

câu 4 tương tự:)
câu 5:
coi [TEX]H_2SO_4.3SO_3[/TEX] là dd [TEX]H_2SO_4[/TEX] có
[TEX]C%=\frac{98.100}{338}=29%[/TEX]
[TEX]H_2O: 0................19[/TEX]
.......................10
[TEX]H_2SO_4:29.............10[/TEX]
----->m=105g
 
L

lovelybones311

3.Hòa tan 200 gam SO3 vào m2 gam dung dịch H2SO4 49% ta được dung dịch H2SO4 78,4%. Giá trị của m2 là ?
n SO3 =200/80=2,5 mol
SO3 + H2O->H2SO4
2,5->2,5-> 2,5 mol
mH2SO4/dung dịch =0,49m2 g
m H2SO4/dung dịch cuối =245+0,49m2 g
m dung dịch =m2+200 g
mà C%=78,4 %
->m2=300 g

4.Hoà tan 100 gam P2O5 vào m gam dung dịch H3PO4 48% ta được dung dịch H3PO4 60%.Giá trị của m là ?
P2O5 là dung dịch
C% =2.98 .100%/142=138%
100 g P2O5 138% 12%
60%
m g H3PO4 48% 78%
100/m=12/78->m=650

5.Cần lấy bao nhiêu gam oleum H2SO4.3SO3 hòa tan vào 200 gam H2O để thu được một dung dịch H2SO4 có nồng độ 10% ?
C% H2SO4.3SO3 =392/338=116%
m g oleum 116% 10%
10%
200 g H2O O% 106%
-> m/200=10/106->m=18,87g
 
H

heartrock_159

Câu 1: Để thu được dung dịch HCl 30% cần lấy a gam dung dịch HCl 55% pha với b gam dung dịch HCl 15%. Tỉ lệ a/b là:
A. 2/5.
B. 3/5.
C. 5/3.
D. 5/2.
Câu 2: Để pha được 100 ml dung dịch nước muối có nồng độ mol 0,5M cần lấy V ml dung dịch NaCl 2,5M. Giá trị của V là:
A. 80,0.
B. 75,0.
C. 25,0.
D. 20,0.

Câu 3: Hòa tan 10 gam SO3 vào m gam dung dịch H2SO4 49,0% ta được dung dịch H2SO4 78,4%. Giá trị của m là:
A. 6,67.
B. 7,35.
C. 13,61.
D. 20,0.

Câu 4: Để thu được 100 gam dung dịch FeCl3 30% cần hòa tan a gam tinh thể FeCl3.6H2O vào b gam dung dịch FeCl3 10%. Giá trị của b là:
A. 22,2.
B. 40,0.
C. 60,0.
D. 77,8.
Câu 5: Một hỗn hợp gồm CO và CO2 ở điểu kiện tiêu chuẩn có tỉ khối đối với hidro là 18,2. Thành phần % về thể tích của CO2 trong hỗn hợp là:
A. 45,0%.
B. 47,5%.
C. 52,5%.
D. 55,0%.
Câu 6: Cần tren 2 thể tích metan với 1 thể tích hidrocacbon X để thu được hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so với hidro bằng 15. X là:
A. C4H10.
B. C3H8.
C. C4H8.
D. C3H6.
Câu 7: Một loti khí lò cốc (thành phần chính là CH4 và H2) có tỉ khối so với He là 1,725. Thể tích H2 có trong 200,0 ml khí lò cốc đó là:
A. 20,7 ml.
B. 179,3 ml.
C. 70,0 ml.
D. 130,0 ml.
Câu 8: Thêm 150 ml dung dịch KOH 2M vào 120 ml dung dịch H3PO4 1M. Khối lượng các muối thu được trong dung dịch là:
A. 9,57 gam K2HPO4; 8,84 gam KH2PO4.
B. 10,44 gam K2HPO4; 12,72 gam K3PO4.
C. 10,24 gam K2HPO4; 13,50 gam KH2PO4.
D. 13,05 gam K2HPO4; 10,60 gam K3PO4.
Câu 9: Hòa tan 2,84 gam hỗn hợp 2 muối CaCO3 và MgCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được 0,672 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Thành phần % số mol của MgCO3 trong hỗn hợp là:
A. 33,33%.
B. 45,55%.
C. 54,45%.
D. 66,67%.
Câu 10: X là khoáng vật cuprit chứa 45% Cu2O. Y là khoáng vật tenorit chứa 70% CuO. Cần trộn X và Y theo tỉ lệ khối lượng t = mx/my để được quặng C, mà từ 1 tấn quặng C có thể điều chế được tối đa 0,5 tấn đồng nguyên chất. Giá trị của t là:
A. 5/3.
B. 5/4.
C. 4/5.
D. 3/5.
Câu 11: Nhiệt phân hoàn toàn 108 gam hỗn hợp X gồm Na2CO3 và NaHCO3 được chất rắn Y có khối lượng bằng 75,4% khối lượng của X. Khối lượng naHCO3 có trong X là:
A. 54,0 gam.
B. 27,0 gam.
C. 72,0 gam.
D. 36,0 gam.
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 21,0 gam dây sắt trong không khí thu được 29, 4 gam hỗn hợp các oxit Fe2O3 và Fe3O4. Khối lượng Fe2O3 tạo thành là:
A. 12,0 gam.
B. 13,5 gam.
C. 16,5 gam.
D. 18,0 gam.
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 15,68 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm 2 hidrocacbon thuộc cùng dãy dồng đẳng, có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 đvC, thu được n CO2 / n H2O = 24/31. CTPT và % khối lượng tương ứng với các hidrocacbon lần lượt là:
A. C2H6 (28,57%) và C4H10 (71,43%).
B. C3H8 (78,57%) và C5H12 (21,43%).
C. C2H6 (17,14%) và C4H10 (82,86%).
D. C3H8 (69,14%) và C5H12 (30,86%).

Câu 14: Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng (giả thiết SO2 là sản phẩm khử duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được:
A. 0,03 mol Fe2(SO4)3 và 0,06 mol FeSO4.
B. 0,12 mol FeSO4.
C. 0,02 mol Fe2(SO4)3 và 0,08 mol FeSO4.
D. 0,06 mol Fe2(SO4)3.
Câu 15: Để thu được dung dịch HCl 25% cần lấy m1 gam dung dịch HCl 45% pha với m2 gam dung dịch HCl 15%. Tỉ lệ m1/m2 là:
A. 1:2.
B. 1:3.
C. 2:1.
D. 3:1.
Câu 16: Để pha 500 ml dung dịch nước muối sinh lí (C = 0,9%) cần lấy V ml dung dịch NaCl 3%. Giá trị của V là:
A. 150.
B. 214,3.
C. 285,7.
D. 350.
Câu 17: Một hỗn hợp gồm O2, O3 ở đktc có tỉ khối hơi đối với hidro là 18. Thành phần % về thể tích O3 trong hỗn hợp là:
A. 15%.
B. 25%.
C. 20%.
D. 30%.
Câu 18: Số lít nước nguyên chất cần thêm vào 1 lít dung dịch H2SO4 98% (d = 1,84 g/ml) để được dung dịch mới có nồng độ 10% là:
A. 14,192.
B. 15,192.
C. 16,192.
D. 17,192.
Câu 19: Hòa tan 2,84 gam hỗn hợp 2 muối CaCO3 và MgCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được 0,672 lít khí ở đktc. Thành phần % số mol của MgCO3 trong hỗn hợp là:
A. 66,67%.
B. 54,45%.
C. 45,55%.
D. 33,33%.
 
A

anhtraj_no1

Câu 1: Để thu được dung dịch HCl 30% cần lấy a gam dung dịch HCl 55% pha với b gam dung dịch HCl 15%. Tỉ lệ a/b là:
A. 2/5.
B. 3/5.
C. 5/3.
D. 5/2.

m1....55......................15
.....................30
m2...15.......................25
=> 3/5


Câu 2: Để pha được 100 ml dung dịch nước muối có nồng độ mol 0,5M cần lấy V ml dung dịch NaCl 2,5M. Giá trị của V là:
A. 80,0.
B. 75,0.
C. 25,0.
D. 20,0.
V1 là H2O , V2 là NaCl
V1 + V2 = 100
0,5V1 - 2V2 = 0
=> V2 = 20

Câu 3: Hòa tan 10 gam SO3 vào m gam dung dịch H2SO4 49,0% ta được dung dịch H2SO4 78,4%. Giá trị của m là:
A. 6,67.
B. 7,35.
C. 13,61.
D. 20,0.
SO3 + H2O ---> H2SO4
80.........................98
100......................122,5

10.....122,5..................29,4
.........................78,4
m2.....49........................44,4

bài này sao không ra nhỉ :D
Câu 15: Để thu được dung dịch HCl 25% cần lấy m1 gam dung dịch HCl 45% pha với m2 gam dung dịch HCl 15%. Tỉ lệ m1/m2 là:
A. 1:2.
B. 1:3.
C. 2:1.
D. 3:1.

m1......45...................10
......................25
m2.....15.....................20
=> m1/m2 = 1/2


Câu 17: Một hỗn hợp gồm O2, O3 ở đktc có tỉ khối hơi đối với hidro là 18. Thành phần % về thể tích O3 trong hỗn hợp là:
A. 15%.
B. 25%.
C. 20%.
D. 30%.

MO2 ....32...............4
...................36
MO3.....48..............12

1/3 => %VO2 = 25%
Câu 19: Hòa tan 2,84 gam hỗn hợp 2 muối CaCO3 và MgCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được 0,672 lít khí ở đktc. Thành phần % số mol của MgCO3 trong hỗn hợp là:
A. 66,67%.
B. 54,45%.
C. 45,55%.
D. 33,33%.

CaCO3........100........................10,66
.................................94,66
MgCO3.........84............................5,34

=> %MgCO3 = 5,34 : 16 . 100 = 33,3 %
 
Last edited by a moderator:
L

lovelybones311


Câu 1: Để thu được dung dịch HCl 30% cần lấy a gam dung dịch HCl 55% pha với b gam dung dịch HCl 15%. Tỉ lệ a/b là:
A. 2/5.
B. 3/5.
C. 5/3.
D. 5/2.
Áp dụng phương pháp đường chéo ta có :
a/b=15/25=3/5 => B
Câu 2: Để pha được 100 ml dung dịch nước muối có nồng độ mol 0,5M cần lấy V ml dung dịch NaCl 2,5M. Giá trị của V là:
A. 80,0.
B. 75,0.
C. 25,0.
D. 20,0.
n NaCl =0,05 mol-> V =0,05/2,5=0,02 ml -> D

Câu 3: Hòa tan 10 gam SO3 vào m gam dung dịch H2SO4 49,0% ta được dung dịch H2SO4 78,4%. Giá trị của m là:
A. 6,67.
B. 7,35.
C. 13,61.
D. 20,0.
C% SO3 =98/ 80 .100% =122,5%
áp dụng pp đường chéo ta có : 10/m =29,4/44,1- > m =15 ??

Câu 4: Để thu được 100 gam dung dịch FeCl3 30% cần hòa tan a gam tinh thể FeCl3.6H2O vào b gam dung dịch FeCl3 10%. Giá trị của b là:
A. 22,2.
B. 40,0.
C. 60,0.
D. 77,8.
C% tinh thể = 60,07%
áp dụng pp đường chéo
a/b=20/30 -> 3a-2b =0
mà a+b=100 g
-> a=40
b=60
-> đáp án C
Câu 5: Một hỗn hợp gồm CO và CO2 ở điểu kiện tiêu chuẩn có tỉ khối đối với hidro là 18,2. Thành phần % về thể tích của CO2 trong hỗn hợp là:
A. 45,0%.
B. 47,5%.
C. 52,5%.
D. 55,0%.
n CO=a mol
n CO2=b mol
a+b=1
28a+44b=36,4
->a=0,45
b=0,55
-> D
Câu 6: Cần tren 2 thể tích metan với 1 thể tích hidrocacbon X để thu được hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so với hidro bằng 15. X là:
A. C4H10.
B. C3H8.
C. C4H8.
D. C3H6.
cái đề này V phải = 2 chứ nhỉ
M hh khí =30
Áp dụng pp đường chéo ta có :
a V CH4 X-30
30
1 V X 14
14a=X-30
-> X=14a+30
mà a = 2 -> 14a +30 =58
-> C4h10
Câu 7: Một loti khí lò cốc (thành phần chính là CH4 và H2) có tỉ khối so với He là 1,725. Thể tích H2 có trong 200,0 ml khí lò cốc đó là:
A. 20,7 ml.
B. 179,3 ml.
C. 70,0 ml.
D. 130,0 ml.
M =6,9
1 lít khí lò cốc :a+b=1
áp dụng pp đường chéo được : a/b=9,1/4,9 -> 4,9a-9,1b=0
được a=0,65
b=0,35
1 lít khí lò cốc có : 0,35 lít H2
200 lít -> 70 ml
Câu 8: Thêm 150 ml dung dịch KOH 2M vào 120 ml dung dịch H3PO4 1M. Khối lượng các muối thu được trong dung dịch là:
A. 9,57 gam K2HPO4; 8,84 gam KH2PO4.
B. 10,44 gam K2HPO4; 12,72 gam K3PO4.
C. 10,24 gam K2HPO4; 13,50 gam KH2PO4.
D. 13,05 gam K2HPO4; 10,60 gam K3PO4.
n KOH=0,3 mol
n H3PO4=0,12
n K3PO4=a mol
n K2HPO4=b mol
-> n K =3a +2b=0,3
n PO4= a+b=0,12
->a=0,06
b=0,06
->Đáp án :B

Câu 9: Hòa tan 2,84 gam hỗn hợp 2 muối CaCO3 và MgCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được 0,672 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Thành phần % số mol của MgCO3 trong hỗn hợp là:
A. 33,33%.
B. 45,55%.
C. 54,45%.
D. 66,67%.
gọi n CaCO3=a mol ,n MgCO3=b mol
-> 100a + 84b=2,84
a+b=0,03
->a=0,02
b=0,01
% n MgCO3=33,33%
->A
Câu 10: X là khoáng vật cuprit chứa 45% Cu2O. Y là khoáng vật tenorit chứa 70% CuO. Cần trộn X và Y theo tỉ lệ khối lượng t = mx/my để được quặng C, mà từ 1 tấn quặng C có thể điều chế được tối đa 0,5 tấn đồng nguyên chất. Giá trị của t là:
A. 5/3.
B. 5/4.
C. 4/5.
D. 3/5.
%Cu/Cu2O=88,89%-> % Cu/X =40%
%Cu/CuO=80%-> %Cu/Y =56%
%Cu/C=50%
áp dụng pp đường chéo
mx/my=6/10=3/5
Câu 11: Nhiệt phân hoàn toàn 108 gam hỗn hợp X gồm Na2CO3 và NaHCO3 được chất rắn Y có khối lượng bằng 75,4% khối lượng của X. Khối lượng naHCO3 có trong X là:
A. 54,0 gam.
B. 27,0 gam.
C. 72,0 gam.
D. 36,0 gam.
m Y =81,432g
Na2CO3->Na2CO3
a-> a
2NaHCO3-to->Na2CO3 + CO2+ H2O
b-> 0,5b
m X =106a +84b=108g
m Y=106a +53b=81,432g
->b=0,857
-> m NaHCO3=72g

Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 21,0 gam dây sắt trong không khí thu được 29, 4 gam hỗn hợp các oxit Fe2O3 và Fe3O4. Khối lượng Fe2O3 tạo thành là:
A. 12,0 gam.
B. 13,5 gam.
C. 16,5 gam.
D. 18,0 gam.
n Fe2O3=a
n Fe3O4=b
-> m hh=160a + 232b=29,4 g
n Fe=2a +3b=0,375
->a=0,075
b=0,075
m Fe2O3=0,075.160=12
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 15,68 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm 2 hidrocacbon thuộc cùng dãy dồng đẳng, có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 đvC, thu được n CO2 / n H2O = 24/31. CTPT và % khối lượng tương ứng với các hidrocacbon lần lượt là:
A. C2H6 (28,57%) và C4H10 (71,43%).
B. C3H8 (78,57%) và C5H12 (21,43%).
C. C2H6 (17,14%) và C4H10 (82,86%).
D. C3H8 (69,14%) và C5H12 (30,86%).
Gọi CTTB là CnH2n+2
CnH2n +2 ->n CO2 + (n+1)H2O
0,7-> 0,7n-> 0,7n +0,7
->0,7n/(0,7n +0,7) =24/31-> n =3,4 -> CT : C4h10.C2H6
.....
đặt số mol -> n C2H6=0,2
n C4H10 =0,5
Câu 14: Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng (giả thiết SO2 là sản phẩm khử duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được:
A. 0,03 mol Fe2(SO4)3 và 0,06 mol FeSO4.
B. 0,12 mol FeSO4.
C. 0,02 mol Fe2(SO4)3 và 0,08 mol FeSO4.
D. 0,06 mol Fe2(SO4)3.
[TEX] 2Fe + 6 H_2SO_4 ->Fe_2(SO_4)_3 + 3SO_2 + 6 H_2O [/TEX]
0,1<-0,3-> 0,05
n Fe dư= 0,12-0,1=0,02 mol
Fe + Fe2(SO4)3->3FeSO4
0,02-> 0,02-> 0,06
dung dịch có : 0,06 mol FeSO4
0,03 mol Fe2(SO4)3
Câu 15: Để thu được dung dịch HCl 25% cần lấy m1 gam dung dịch HCl 45% pha với m2 gam dung dịch HCl 15%. Tỉ lệ m1/m2 là:
A. 1:2.
B. 1:3.
C. 2:1.
D. 3:1.
áp dụng pp đường chéo :
m1 g d d hCL 45% 10%
trộn với : 25%
m2 g d d hCl 15% 20%
-> m 1 / m 1=1/2
Câu 16: Để pha 500 ml dung dịch nước muối sinh lí (C = 0,9%) cần lấy V ml dung dịch NaCl 3%. Giá trị của V là:
A. 150.
B. 214,3.
C. 285,7.
D. 350.
áp dụng pp đường chéo :
V1 d d NaCL 3% 0,9%
0,9%
V2 lít H2O 0% 2,1%
->V1/V2=3/7
mà V1 + V2=500
-> V1=150

Câu 17: Một hỗn hợp gồm O2, O3 ở đktc có tỉ khối hơi đối với hidro là 18. Thành phần % về thể tích O3 trong hỗn hợp là:
A. 15%.
B. 25%.
C. 20%.
D. 30%.
gọi n hh =1 mol
->a+b=1
m hh =32a +48b=36
->a=0,75
b=0,25
%V O3=25%
Câu 18: Số lít nước nguyên chất cần thêm vào 1 lít dung dịch H2SO4 98% (d = 1,84 g/ml) để được dung dịch mới có nồng độ 10% là:
A. 14,192.
B. 15,192.
C. 16,192.
D. 17,192.
m d d =1,84.1000=1840g
-> m H2SO4=1840 .98% =1803,2 g
-> m d d mới =18032
-> m H2O =16192 g
-> V H2O =16,192
Câu 19: Hòa tan 2,84 gam hỗn hợp 2 muối CaCO3 và MgCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được 0,672 lít khí ở đktc. Thành phần % số mol của MgCO3 trong hỗn hợp là:
A. 66,67%.
B. 54,45%.
C. 45,55%.
D. 33,33%.
gọi n CaCO3=a
n MgCO3=b
a+b=0,03
100a+84b=2,84
->a=0,02
b=0,01
% n MgCO3=33,33%
[/QUOTE]

mai lên làm tiếp.............................................................
 
Last edited by a moderator:
T

thienthanlove20


Câu 6: Cần tren 2 thể tích metan với 1 thể tích hidrocacbon X để thu được hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so với hidro bằng 15. X là:
A. C4H10.
B. C3H8.
C. C4H8.
D. C3H6.

Giải:
Sơ đồ đ.c':

V_CH4....M1 = 16.................................................M2 - 30
.................................M(ngang :D) = 15.2 = 30
V_X.........M2.........................................................30 - 16 = 14

CT: V_CH4 / V_X = (M2 - 30) / 14 = 2/1 => M2 = 58

Câu 7: Một loti khí lò cốc (thành phần chính là CH4 và H2) có tỉ khối so với He là 1,725. Thể tích H2 có trong 200,0 ml khí lò cốc đó là:
A. 20,7 ml.
B. 179,3 ml.
C. 70,0 ml.
D. 130,0 ml.

Giải:

Sơ đồ:

CH4 (16)......................4,9
......................6,9
H2 (2)........................9,1

V_H2 = (200 . 9,1) : (9,1 + 4,9) = 130 ml

Câu 8: Thêm 150 ml dung dịch KOH 2M vào 120 ml dung dịch H3PO4 1M. Khối lượng các muối thu được trong dung dịch là:
A. 9,57 gam K2HPO4; 8,84 gam KH2PO4.
B. 10,44 gam K2HPO4; 12,72 gam K3PO4.
C. 10,24 gam K2HPO4; 13,50 gam KH2PO4.
D. 13,05 gam K2HPO4; 10,60 gam K3PO4.

Giải:

n_H3PO4 = 0,12 mol; n_KOH = 0,3 mol

=> n_KOH / n_H3PO4 = 2,5 => Tạo 2 muối: K2HPO4 và K3PO4

Viết pứ, cân bằng => Hệ: 3x + 2y = 0,3 ; x + y = 0,12 => x = y = 0,06

=> Tính kl muối :D

Câu 9: Hòa tan 2,84 gam hỗn hợp 2 muối CaCO3 và MgCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được 0,672 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Thành phần % số mol của MgCO3 trong hỗn hợp là:
A. 33,33%.
B. 45,55%.
C. 54,45%.
D. 66,67%.

Giải:

n_CO2 = 0,03 mol = n_CaCO3 + n_MgCO3

=> M (ngang) = 94,67

Sơ đồ:

CaCO3 (100)................10,67
.........................94,67
MgCO3 (84)..................5,33

%n_MgCO3 = 5,33 / (5,33 + 10,67) . 100% = 33,3 %

Câu 10: X là khoáng vật cuprit chứa 45% Cu2O. Y là khoáng vật tenorit chứa 70% CuO. Cần trộn X và Y theo tỉ lệ khối lượng t = mx/my để được quặng C, mà từ 1 tấn quặng C có thể điều chế được tối đa 0,5 tấn đồng nguyên chất. Giá trị của t là:
A. 5/3.
B. 5/4.
C. 4/5.
D. 3/5.
Câu 11: Nhiệt phân hoàn toàn 108 gam hỗn hợp X gồm Na2CO3 và NaHCO3 được chất rắn Y có khối lượng bằng 75,4% khối lượng của X. Khối lượng naHCO3 có trong X là:
A. 54,0 gam.
B. 27,0 gam.
C. 72,0 gam.
D. 36,0 gam.
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 21,0 gam dây sắt trong không khí thu được 29, 4 gam hỗn hợp các oxit Fe2O3 và Fe3O4. Khối lượng Fe2O3 tạo thành là:
A. 12,0 gam.
B. 13,5 gam.
C. 16,5 gam.
D. 18,0 gam.
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 15,68 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm 2 hidrocacbon thuộc cùng dãy dồng đẳng, có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 đvC, thu được n CO2 / n H2O = 24/31. CTPT và % khối lượng tương ứng với các hidrocacbon lần lượt là:
A. C2H6 (28,57%) và C4H10 (71,43%).
B. C3H8 (78,57%) và C5H12 (21,43%).
C. C2H6 (17,14%) và C4H10 (82,86%).
D. C3H8 (69,14%) và C5H12 (30,86%).

Câu 14: Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng (giả thiết SO2 là sản phẩm khử duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được:
A. 0,03 mol Fe2(SO4)3 và 0,06 mol FeSO4.
B. 0,12 mol FeSO4.
C. 0,02 mol Fe2(SO4)3 và 0,08 mol FeSO4.
D. 0,06 mol Fe2(SO4)3.
Câu 15: Để thu được dung dịch HCl 25% cần lấy m1 gam dung dịch HCl 45% pha với m2 gam dung dịch HCl 15%. Tỉ lệ m1/m2 là:
A. 1:2.
B. 1:3.
C. 2:1.
D. 3:1.

Giải:

Sơ đồ:

m1 (HCl 45%).................................10
.................................25%
m2 (HCl 15%).................................20

=> m1/m2 = 10/20 = 1/2

Câu 16: Để pha 500 ml dung dịch nước muối sinh lí (C = 0,9%) cần lấy V ml dung dịch NaCl 3%. Giá trị của V là:
A. 150.
B. 214,3.
C. 285,7.
D. 350.

Giải:

Sơ đồ:

V1(NaCl) 3...............................0,9
...........................0,9
V2 (H2O) 0...............................2,1

=> V1/V2 = 0,9 / 2,1 => V1 = (0,9 . 500) : (0,9 + 2,1) = 150ml

Câu 17: Một hỗn hợp gồm O2, O3 ở đktc có tỉ khối hơi đối với hidro là 18. Thành phần % về thể tích O3 trong hỗn hợp là:
A. 15%.
B. 25%.
C. 20%.
D. 30%.

Giải:

Sơ đồ:

V_O3 = 48....................................4
..............................36
V_O2 = 32...................................12

=> V_O3/ V_O2 = 1/3 => %V_O2 = 1 . 100% : (3 + 1) = 25%

Câu 18: Số lít nước nguyên chất cần thêm vào 1 lít dung dịch H2SO4 98% (d = 1,84 g/ml) để được dung dịch mới có nồng độ 10% là:
A. 14,192.
B. 15,192.
C. 16,192.
D. 17,192.
Câu 19: Hòa tan 2,84 gam hỗn hợp 2 muối CaCO3 và MgCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được 0,672 lít khí ở đktc. Thành phần % số mol của MgCO3 trong hỗn hợp là:
A. 66,67%.
B. 54,45%.
C. 45,55%.
D. 33,33%.

Lặp câu này =__=~, đây là câu 9
 
Last edited by a moderator:
A

anhtraj_no1

trời đất

sao toàn ghi đáp án ra ai mà hiểu

chịu khó trình bày cách làm đi bạn , mình cũng muốn học hỏi :D

tks bạn ;)
 
H

heartrock_159

Đề nghị các pác giải nhé, ghét là không đưa đáp án đấy nhé!!!
Tất cả bài nên giải theo thứ tự, đừng để sót bài nhé!
 
N

ngocthao1995

Câu 11: Nhiệt phân hoàn toàn 108 gam hỗn hợp X gồm Na2CO3 và NaHCO3 được chất rắn Y có khối lượng bằng 75,4% khối lượng của X. Khối lượng naHCO3 có trong X là:
A. 54,0 gam.
B. 27,0 gam.
C. 72,0 gam.
D. 36,0 gam.
nNa2CO3 : x, nNaHCO3: y

2NaHCO3--> Na2CO3+CO2+H2O

y......................0,5y...................mol

Ta được hệ 106x+84y=108 và 106x+0,5.106y=81,432

Giải hệ này tìm x,y --> mNaHCO3.

Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 21,0 gam dây sắt trong không khí thu được 29, 4 gam hỗn hợp các oxit Fe2O3 và Fe3O4. Khối lượng Fe2O3 tạo thành là:
A. 12,0 gam.
B. 13,5 gam.
C. 16,5 gam.
D. 18,0 gam.

nFe=21/56=0,375

Gọi x,y là số mol Fe2O3 và Fe3O4

Ta có

160x+232y=29,4 và 2x+3y=0,375

--> x=y=0,075

--> mFe2O3...

Câu 14: Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng (giả thiết SO2 là sản phẩm khử duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được:
A. 0,03 mol Fe2(SO4)3 và 0,06 mol FeSO4.
B. 0,12 mol FeSO4.
C. 0,02 mol Fe2(SO4)3 và 0,08 mol FeSO4.
D. 0,06 mol Fe2(SO4)3.

Ta có nFe=0,12

nH2SO4=0,3

2Fe+6H2SO4---> Fe2(SO4)3+3SO2+6H2O

0,1.......0,3................0,05...............mol

Fe dư=0,12-0,1=0,02

Fe dư+Fe2(SO4)3---> 3FeSO4

0,02.......0,02...................0,06....mol

Chọn A
 
M

minhtuan_94

Cho hỗn hợp hai anken đồng đẳng kế tiếp tác dụng với nước (xúc tác, t0) được hỗn hợp A gồm 3 ancol. Đốt cháy hết 1.94 g A sau đó hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch NaOH 0,015M thì được dung dịch B có nồng độ của NaOH là 0,005M. Công thức của 2 anken là:
a. c2h4 và c3h6 b. c4h8 và c3h6 c. c4h8 và c5h10 d. c5h10 và c6h12
 
A

ahcanh95

Cho hỗn hợp hai anken đồng đẳng kế tiếp tác dụng với nước (xúc tác, t0) được hỗn hợp A gồm 3 ancol. Đốt cháy hết 1.94 g A sau đó hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch NaOH 0,015M thì được dung dịch B có nồng độ của NaOH là 0,005M. Công thức của 2 anken là:
a. c2h4 và c3h6 b. c4h8 và c3h6 c. c4h8 và c5h10 d. c5h10 và c6h12

mol CO2 = 0,01. CT chung : CnH2n+1OH có: 0,01 . ( 14n + 18 ) / n = 1,94 => n = 0,1

chịu rồi, ko có đáp án nào. hình như là 0,194 gam hay sao ý nhỉ => B

:khi (111)::khi (111)::khi (111)::khi (111)::khi (111):
 
M

meongocnatri

hihi, mình giải mấy bài này có gì sai sót mong các bạn chỉ bảo :D
1) Dùng bảo toàn khối lượng:
nHCl = 2nH2 = 0,7 mol
-> m = 9,14 + 0,7.36,5 - 2,54 - 0,35.2 = 31,45 (g)
2) tăng giảm khối lượng nhé:
1 mol amin đơn chức + HCl -----------tăng 36,5g
x mol 3,504g
-> x= 0.096 mol
-> nHCl = 0,096 mol
-> V = 0,08 lít
3) Lại bảo toàn khối lượng:
m rắn trước và m rắn sau không đổi nên m = 8,1 + 48 = 56,1g
4) nHCl = 2nH2 = 0,2 mol
m(muối) = mCl- + m(rắn) = 0,2.35,5 + 10 = 17,1g
5) vì chỉ CaCO3 bị nhiệt phân nên:
khí là: CO2 -> nCO2 = nCaCO3 = nCaO = 0,1 mol -> mCaCO3 = 10g , mCaO = 5,6g
-> mNa2CO3 = 11,6 - 5,6 = 6g
-> %mCaCO3 = (10/(10+6)).100% = 62,5%
6) 2A + 2HCl ---> 2ACl + H2
0,4mol <---------------------0,2mol
--> A = 4,4/0,4 = 11 --> Li và Na
Bảo toàn khối lượng: m = 4,4 + 14,6 - 0,2.2 = 18,6g
( xem ra cái anh bảo toàn khối lượng này hữu dụng wa :p )
7) FeS2----> 2SO2 ( bảo toàn nguyên tố í mà )
0,15------->0,3
n(OH-) = 0,5 mol
--> 1 < n(OH-)/nSO2 = 1,67 < 2 ---> 2 muối Ba(HSO3)2 và BaSO3
dễ dàng suy được nBa(HSO3)2 = 0,05 mol và nBaSO3 = 0,2 mol
--> m = 0,05.299 + 0,2.217 = 58,35 g
8) 1 trong hai chất khí chắc chắn là NO
M = 35,6 --> NO và N2O
--> dễ dàng suy được nNO = 0,45 mol , nN2O = 0,3 mol
bảo toàn e: N(+5) + 3e ----> N(+2)
1,35-------0,45
2N(+5) + 8e -----> N2(+1)
2,4 ---------0,3
gọi hoá trị của M là: n
--> n(M) = 1,35 + 2,4 = 3,75 mol
--> 33,75 / M = 3,75 / n
--> M = 9n --> n = 3 --> 27 ---> Al
phương trình ion:
Al(3+) + 4H(+) + NO3(-) ----> Al(3+) + NO + 2H2O
1,8mol <------------------------------------ 0,45mol
8Al(3+) + 30H(+) + 6NO3(-) ----> 8Al(3+) + 3N2O + 15 H2O
3mol <-----------------------------------0,3mol
--> nHNO3 = 4,8 mol ----> VHNO3 cần dùng = (4,8 + 4,8.25%)/2 = 3 lít
9) nNO = 0,3 mol
bảo toàn e ---> m = mrắn + m(NO3(-)) = 3.0.3.62 + 15,9 = 71,7g
10) lại bảo toàn e nha:
nSO4(2-) = 0,05 mol
--> m = mrắn + m(SO4(2-) - [O]) = 2,81 + 0,05.(96 - 16) = 6,81 g

|-) hey, mình đánh kí hiệu k wen nên lâu wa, các bạn mau cho ý kiến nha:)
 
P

p_trk

em là mem 96 có tham gia để nâng cao trình độ được k ạ !!!
cảm ơn các anh chị ạ !
 
K

kimlongdinh383

06. Cho 4,4 gam hỗn hợp hai kim loại nhóm IA ở hai chu kỳ liên tiếp tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối tan. Tên hai kim loại và khối lượng m là
A. 11 gam; Li và Na. B. 18,6 gam; Li và Na.

coi X la KL trung binh nha

X+ HCl ----> MCl + 1/2H2
0.4
M trung binh của X là: 4,4/0,4 =11
===> 2 KL: Li và Na
giải hệ pt: ===> Li =0.3 mol và Na=0,1 mol ====> đáp án B
 
T

tamtam96

bai nay lam kieu j?
khu hoan toan 17,6g hon hop X(Fe,FeO,Fe2O3) can 2,24l CO(dktc).
khoi luong sat(Fe) thu duoc la?
A.5.6g
B.6,72g
C.16g
D.8g
moi lam jum nha.cam on
 
Top Bottom