[Hóa 10 ] Bôì dưỡng[nhận biết chất] [ิิ•.•ิ]''

A

anhtraj_no1

bài 1:
Dùng phương pháp nào để chứng minh khi đốt cháy sắt trong khí clo thu được FeCl3, nhưng khi nung bột Fe với S thì thu được FeS.

bài 2:
Chỉ dùng HCl và H2O hãy nhận biết các chất sau đấy đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn: Ag2O, BaO, MgO, MnO2, Al2O3, FeO, Fe2O3 và CaCO3.

bài 3 :
Có 5 dung dịch đựng riêng biệt sau: HCl, HNO3 đặc, NaNO3, NaOH, AgNO3.Hãy nhận biết các dung dịch bằng phương pháp hóa học với điều kiện chỉ dung kim loại để nhận biết.

bài 4:
Dùng phản ứng hóa học để nhận biết từng kim loại sau: Al, Ca, Mg và Na, K , Ba

bài 5:
Dùng một hóa chất để phân biệt các dung dịch sau: BaCl2, Na2SO4, Na3PO4, HNO3. Viết các phương trình phản ứng minh họa.

bài 6:
Chỉ dung một kim loại để nhận biết cấc dung dich sau: AgNO3, NaOH, HCl, và NaNO3. Trình bày cách tiến hành và viết các phương trình phản ứng hóa học minh họa.
 
Last edited by a moderator:
D

dethuongqua

bài 1:
Dùng phương pháp nào để chứng minh khi đốt cháy sắt trong khí clo thu được FeCl3, nhưng khi nung bột Fe với S thì thu được FeS.

Bài này chị binbon làm ùi mà

bài 2:
Chỉ dùng HCl và H2O hãy nhận biết các chất sau đấy đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn: Ag2O, BaO, MgO, MnO2, Al2O3, FeO, Fe2O3 và CaCO3.

- trích mẫu thử

Cho nước vào từng dd nhận được BaO tan ht => Ba(OH)2

Cho Hcl vào từng mẫu còn lại

- Mẫu có kt trắng là Ag2O; mẫu có khí ko màu bay ra là CaCO3

- Mẫu có khí màu vàng và hắc; khó thở là MnO2

Còn lại tạo dd muối MgCl2; AlCl3; FeCl2; FeCl3 cho td vs Ba(OH)2

- Mẫu có kt trắng là MgCl2 => MgO ; kt keo trắng tan trong kiềm AlCl3 => Al2O3 ; kt

trắng xanh FeCl2 => FeO; kt nâu đỏ là FeCl3 => Fe2O3


bài 5:
Dùng một hóa chất để phân biệt các dung dịch sau: BaCl2, Na2SO4, Na3PO4, HNO3. Viết các phương trình phản ứng minh họa.

Dùng H2SO4; trích mẫu thử; cho H2SO4 vào từng mẫu

- Mẫu có xuất hiện kt trắng là BaCl2. Còn lại ko ht

Lại cho BaCl2 vào các mẫu còn lại

- Mẫu có kt trắng là Na2SO4

- Mẫu có kt vàng là Na3PO4

- ko ht là HNO3
 
D

dethuongqua


bài 3 :
Có 5 dung dịch đựng riêng biệt sau: HCl, HNO3 đặc, NaNO3, NaOH, AgNO3.Hãy nhận biết các dung dịch bằng phương pháp hóa học với điều kiện chỉ dung kim loại để nhận biết.
- Dùng Cu

- trích mẫu; mẫu có khí nâu thoát ra là HNO3; mẫu có chất ko tan là AgNO3

[tex] Cu + HNO_3 ---> Cu(NO_3)_2 + NO_2 + H_2O [/tex]

Còn HCl; NaOH; NaNO3 ko ht

- dùng AgNO3 vừa nhận cho vào 3 mẫu còn lại

- mẫu có kt trắng là HCl

- mẫu có kt màu nâu là Ag2O; còn lại là NaNO3


bài 6:
Chỉ dung một kim loại để nhận biết cấc dung dich sau: AgNO3, NaOH, HCl, và NaNO3. Trình bày cách tiến hành và viết các phương trình phản ứng hóa học minh họa

Dùng Al

- trích mẫu; cho Al vào từng mẫu

- mẫu có kt là AgNO3

- mẫu có khí bay ra là NaOH; HCl

- ko ht là NaNO3

lại dùng AgNo3 cho tác dụng với 2 mẫu còn; kt nâu là NaOH; kt trắng là HCl


 
Last edited by a moderator:
K

ke_2mat

Mình có một bài nhận biết nì, các bạn thử nhận biết xem sao:
bài 1:
a, Có 5 dung dịch sau: NH4Cl, FeCl2, FeCl3, AlCl3 và MgCl2. Chỉ dùng một kim loại, hãy nhận biết các dung dịch trên.
b, Nêu cách nhận biết 5 dung dịch: NaNO3, NaCl, Na2S, Na2SO4 và Na2CO3.
 
A

anhtraj_no1

Mình có một bài nhận biết nì, các bạn thử nhận biết xem sao:
bài 1:
a, Có 5 dung dịch sau: NH4Cl, FeCl2, FeCl3, AlCl3 và MgCl2. Chỉ dùng một kim loại, hãy nhận biết các dung dịch trên.
b, Nêu cách nhận biết 5 dung dịch: NaNO3, NaCl, Na2S, Na2SO4 và Na2CO3.

bài 1:
a,
cho [TEX]NaOH[/TEX]

- Tạo khí có mùi khai là [TEX]NH4Cl[/TEX]

[TEX]NaOH + NH4Cl -> NaCl + NH3 + H_2O[/TEX]

- Tạo kết tủa trắng xanh là [TEX]FeCl_2[/TEX]

[TEX]2NaOH + FeCl_2 -> 2NaCl + Fe(OH)_2[/TEX]

- Tạo kết tủa đỏ nâu là [TEX]Fe(OH)_3[/TEX]

[TEX]3NaOH + FeCl_3 -> 3NaCl + Fe(OH)_3[/TEX]

- Tạo kết tủa trắng keo, tan tiếp trong dd NaOH dư là [TEX]AlCl_3[/TEX]

[TEX]3NaOH + AlCl_3 -> 3NaCl + Al(OH)_3[/TEX]

[TEX]Al(OH)_3 + NaOH -> NaAlO_2 + 2H_2O[/TEX]

- Tạo kết tủa trắng là [TEX]MgCl_2[/TEX]

[TEX]2NaOH + MgCl_2 -> 2NaCl + Mg(OH)_2 [/TEX]
 
A

anhtraj_no1

bài 1:
b, Nêu cách nhận biết 5 dung dịch: NaNO3, NaCl, Na2S, Na2SO4 và Na2CO3.

bài 2 :nhận biết Fe , Al và Cu bằng pp hóa học

bài 3 :nhận biết Fe , Mg và Cu bằng pp hóa học

bài 4:nhận biết Fe , Al và Cu bằng pp hóa học

bài 5 :nhận biết Mg , Al và Cu bằng pp hóa học

bài 6:nhận biết Fe , Al, Mg và Cu bằng pp hóa học

bài 7 :nhận biết Ba , K , Fe và Cu bằng pp hóa học

bài 8 :nhận biết BaO , Na và Fe bằng pp hóa học

bài 9 :nhận biết CaO ,P2O5 và Fe2O3 bằng pp hóa học

bài 10 : nhận biết CaO,P2O5 ,MgO và Na2O bằng pp hóa học
 
D

dethuongqua


bài 2 :nhận biết Fe , Al và Cu bằng pp hóa học

Dùng NaOH; Al phản ứng; sp có khí sinh ra

[TEX] Al + NaOH + H_2O ---> NaAlO_2 + 3/2 H_2 [/TEX]

Còn lại Fe và Cu; dùng HCl; pứ và thoát khí => Fe; Cu ko hiện tượng


bài 3 :nhận biết Fe , Mg và Cu bằng pp hóa học

Trích mẫu

Dùng HCl; nhận được Cu ko ht; mẫu còn lại => FeCl2; MgCl2

Lại dùng NaOH; mẫu tạo kết tủa trắng xanh là FeCl2 => Fe; mẫu tạo kt trắng là MgCl2 => Mg

bài 4:nhận biết Fe , Al và Cu bằng pp hóa học

Bài này giống bài 2 ùi màk

bài 8 :nhận biết BaO , Na và Fe bằng pp hóa học

- trích mẫu; cho nước dư vào từng mẫu; mẫu tan và thoát khí là Na; mẫu tan hoàn toàn là BaO; còn lại là Fe

bài 9 :nhận biết CaO ,P2O5 và Fe2O3 bằng pp hóa học

- trích mẫu; nhỏ từng giọt HCl vào từng mẫu

ko hiện tượng là P2O5, ở các mẫu khác tạo CaCl2; FeCl3

Lại dùng NaOH; mẫu có kt nâu đỏ là FeCl3 => Fe2O3; mẫu có phần dung dịch màu trắng tan 1 phần là CaCl2 => CaO

bài 10 : nhận biết CaO,P2O5 ,MgO và Na2O bằng pp hóa học

- cho nước vào từng mẫu; nhận MgO ko tan và mẫu tan trong nước 1 phần còn lại lắng xuống là CaO

2 mẫu còn lại tạo dd H3PO4 và NaOH => dùng quỳ tím


 
Last edited by a moderator:
N

ngocthao1995

[COLOR="Green"

bài 5 :nhận biết Mg , Al và Cu bằng pp hóa học

bài 6:nhận biết Fe , Al, Mg và Cu bằng pp hóa học

bài 7 :nhận biết Ba , K , Fe và Cu bằng pp hóa học

[/COLOR][/B][/COLOR][/QUOTE]

[COLOR="Blue"]Bài 5.Dùng HCl
+Mg,Al : có khí thoát ra.
+ Cu : không hiện tượng.
Lấy muối MgCl2 và AlCl3 ở trên cho tác dụng với NaOH dư.
+Có kết tủa trắng --> chất ban đầu là Mg
+ Có kết tủa trắng keo tan dần --> chất ban đầu là Al

Bài 6.Dùng HCl.
+ Fe,Al,Mg có khí thoát ra.
+Cu : không hiện tượng.
Lấy các muối FeCl2 , AlCl3 , MgCl2 được tạo ra từ trên vào dd NaOH dư.
+ Xuất hiện kết tủa trắng xanh --> chất ban đầu là Fe.
+ Xh kết tủa keo trắng sau đó tan dần --> Al
Còn lại là Mg.

Bài 7.Hoà tan vào nước
+ Tan : Ba,K
+ Không tan : Cu,Fe (*)
Cho sp Ba(OH)2 , KOH đuợc tạo ra ở trên vào dd H2SO4
+ Có kết tủa trắng --> Ba
+Còn lại là KOH--> K
Cho HCl vào (*) mâux thử nào có khí thoát ra là Fe, không hiện tượng là Cu.
 
A

anhtraj_no1

bài 11 :
nhận biết : NaOH , Ba(OH)2 , HCL , H2SO4 , KNO3 , BaCL2

bài 12 :
nhận biết các dung dịch sau : NaNO3 , NaCL , NaS , Na2SO4 , và Na2CO3

bài 13 :
nhận biết 4 dung dịch sau :NaNO3 , Mg(NO3)2 , FeSO4 , và CuSO4

câu 15 :
chỉ dùng 1 thuốc thử nhận biết các dung dịch sau : NaOH , H2SO4 , NaCL , H2O

câu 16:
chỉ dùng 2 kim loại nhận biết : AgNO3 , HCL , NaOH

câu 17 :
có 5 lọ mất nhãn hãy nhận biết : FeS , Ag2O , CuO , MnO2 , và FeO

câu 18 :
chỉ dùng HCL hãy nhận biết : MgSO4 , NaOH , BaCL2 ,NaCL

câu 19 :
chỉ dùng 1 hóa chất nhận biết : CuO , BaCL2 , Na2CO3
 
P

pety_ngu

câu 19 :
chỉ dùng 1 hóa chất nhận biết : CuO , BaCL2 , Na2CO3
cho H2SO4 vào
-BaCl2 tạo kết tủa trắng
-Na2CO3 có khí bay lên
-còn lại là CuO
 
9

9xletinh

bài 18

cho HCL thì thấy chất nào pứ là NaOH và MgSO4 (1)

không pứ là BaCL2 và NaCL (2)

sau đó đổ từng chất ở lọ 1 vào lọ 2 thì thấy chất nào xuất kiện kết tủa là MgSO4 và BaCl2

còn lại 2 chất tuy pứ nhưng không có hiện tượng gì
 
D

dethuongqua

bài 11 :
nhận biết : NaOH , Ba(OH)2 , HCL , H2SO4 , KNO3 , BaCL2
- trích mẫu; nhúng quỳ tím vào từng mẫu; mẫu làm xanh quỳ: NaOH; Ba(OH)2 (1); mẫu

làm đỏ quỳ là HCl; H2SO4 (2) ; mẫu ko làm đổi màu quỳ: KNO3; BaCl2 (3)

Nhỏ từng giọt Ba(NO3)2 vào (2); mẫu có kt là H2SO4; ko ht là HCl

Nhỏ từng giọt H2SO4 vào (3); mẫu có kt trắng là BaCl2; còn lại là KNO3

tương tự dùng H2SO4 cho vào (1); kt là Ba(OH)2; còn lại NaOH


bài 13 :
nhận biết 4 dung dịch sau :NaNO3 , Mg(NO3)2 , FeSO4 , và CuSO4
Nhận được CuSO4 màu xanh

Cho NaOH vào các mẫu; mẫu có kết tủa trắng là Mg(NO3)2; mẫu có kết tủa trắng xanh

là FeSO4; NaNO3 ko hiện tượng


 
9

9xletinh

bài 12 :
nhận biết các dung dịch sau : NaNO3 , NaCL , NaS , Na2SO4 , và Na2CO3

câu 15 :
chỉ dùng 1 thuốc thử nhận biết các dung dịch sau : NaOH , H2SO4 , NaCL , H2O

câu 16:
chỉ dùng 2 kim loại nhận biết : AgNO3 , HCL , NaOH

câu 17 :
có 5 lọ mất nhãn hãy nhận biết : FeS , Ag2O , CuO , MnO2 , và FeO

câu 15 :
cho quỳ tím :
xanh là NaOH
đỏ là H2SO4
không chuyển màu là NaCL và H2O
nhưng khi cho H2O vào quỳ tím thì thấy quỳ tím , để lâu thì thấy quỳ tím nhạt dần đi



câu 16 :
cho Mg vào hỗn hợp thấy có thì không màu thoát ra là HCL

HCL + Mg ----------> MgCL2 + H2
còn lại NaOH và AgNO3

sau đó cho tiếp HCL vừa mới nhận được vào 2 chất đó

chất nào xuất hiện kết tủa trắng là AgNO3

AgNO3 + HCL -------------> AgCL + HNO3



câu 17 :
Lấy một ít bột các chất trên cho vào ống nghiệm. Nung nóng ống nghiệm. Ống nghiệm nào thấy chất rắn màu đen chuyển dần thành màu trắng là của Ag2O theo PT:
Ag2O ----------> 2Ag + O2
- Lấy một ít các chất còn lại cho vào ống nghiệm. Cho từ từ dung dịch HCl cho đến dư:
+ ống nghiệm nào thấy chất rắn tan ra và tạo thành khí có mùi trứng thối là của FeS
+ Ông nghiệm nào chất rắn màu đen tan ra tạo thành dung dịch có màu xanh lam là ống đựng CuO
+ ống nghiệm nào thấy chất rắn tan ra đồng thời xuất hiện khí màu vàng khi đun nóng ống nghiệm là MnO2.
+ ống nghiệm nào thấy chất rắn tan ra đồng thời xuất hiện dung dịch có màu vàng rất nhạt là của FeO



 
A

anhtraj_no1

câu chưa làm ở trên
bài 12 :
nhận biết các dung dịch sau : NaNO3 , NaCL , NaS , Na2SO4 , và Na2CO3


câu 20:
có 4 lọ mất nhãn AlCL3 , ZnCL2 , NaCL , MgCL2 hãy nhận biết



câu 21 :
4 lọ đựng hỗn hợp :
Fe , Fe + FeO , Fe2O3 , Fe3O4 + FeO hãy nhận biết 4 lọ đó



câu 22 :
3 chất rắn Na2CO3 , MgCO3 , BaCO3 hãy nhận biết chúng



câu 23 :
hãy nâu cách nhận biết các chất sau : AlCL3 , NaCl , MgCL2 , H2SO4

chỉ được dùng : quỳ tím , Cu , Zn , dd NH3 , HCL , NaOH , BaCL2 , AgNO3 , Pb(NO3)2



câu 24 :
hãy nhận biết các chất sau bằng quỳ tím :
Nh4Cl , BaCL2 , HCL , Na2CO3 , NaOH , Na2SO4 và H2SO4

 
Last edited by a moderator:
N

ngocthao1995

câu chưa làm ở trên
bài 12 :
nhận biết các dung dịch sau : NaNO3 , NaCL , NaS , Na2SO4 , và Na2CO3

- Dùng dd Pb(NO3)2 nhận biết được Na2S : xuất hiện kết

tủa màu đen.

- Cho tiếp AgNO3 vào các mẫu thử còn lại nhận biết được NaCl : xuất hiện kết tủa màu trắng.

-NaNO3, Na2SO4, Na2CO3 : vào dd HCl

+ có khí thoát ra là Na2CO3.

+ không hiện tượng : NaNO3 , Na2SO4.

Cho tiếp vào dd BaCl2 thì Na2SO4 tạo kết tủa trắng còn lại là NaNO3.
 
A

acidnitric_hno3

câu 20:
có 4 lọ mất nhãn AlCL3 , ZnCL2 , NaCL , MgCL2 hãy nhận biết



câu 21 :
3 lọ đựng hỗn hợp :
Fe , Fe + FeO , Fe2O3 , Fe3O4 + FeO hãy nhận biết 3 lọ đó



câu 22 :
3 chất rắn Na2CO3 , MgCO3 , BaCO3 hãy nhận biết chúng



câu 23 :
hãy nâu cách nhận biết các chất sau : AlCL3 , NaCl , MgCL2 , H2SO4

chỉ được dùng : quỳ tím , Cu , Zn , dd NH3 , HCL , NaOH , BaCL2 , AgNO3 , Pb(NO3)2



câu 24 :
hãy nhận biết các chất sau bằng quỳ tím :
Nh4Cl , BaCL2 , HCL , Na2CO3 , NaOH , Na2SO4 và H2SO4
Câu 23, Dùng NaOH dư:
Có kết tủa rồi tan: AlCl3
Không hiện tượng: NaCl, H2SO4
Có kết tủa không tan : MgCl2
Dùng tiếp BaCl2:
Có kết tủa: H2SO4
Không hiện tượng: NaCl2
Câu 22, Cho thêm nước
Tan: Na2CO3
Không tan : MgCO3, BaCO3
Dùng H2SO4:
Tan, có khí, có kết tủa: BaCO3
Tan, có khí: MgCO3.
Cầu 20, Dùng NaOH:
Không hiện tượng: NaCl
Có kết tủa không tan: MgCl2
Có kết tủa rồi tan: AlCl3, ZnCl2
Dùng dd NH3:
Có kết tủa là AlCl3
(Nếu các em lớp 10 chưa học phản ứng này thì có thể dùng Al, cái nào mà Al tan đồng thời có chất rắn xuất hiện thì là ZnCl2)
 
I

inujasa

24. dùng quỳ tím
Nhóm 1:NH4Cl, HCl, H2SO4 hóa đỏ
Nhóm 2:Na2CO3 , NaOH hóa xanh
Nhóm 3:BaCL2, Na2SO4 không đổi màu
+Lấy 2 chất nhóm 2 lần lượt tác dụng vs các chất ở nhóm 1
có khí mùi khai bay ra thì chất ở nhóm 2 là NaOH chất ở nhóm 1 là NH4Cl
có khí mùi ko màu bay ra thì chất ở nhóm 2 là Na2CO3
+Lấy 2 chất còn lại nhóm 1 lần lượt tác dụng vs các chất ở nhóm 3
có kết tủa xuất hiện thì chất ở nhóm 1 là H2SO4 chất ở nhóm 3 là BaCl2
loại trừ tìm đc các chất còn lại
 
P

pety_ngu

Bài 29: Viết các phương trình phản ứng chỉ ra:[/SIZE][/FONT]
a) Ba cách điều chế SO2, CO2. c) Ba cách điều chế NaOH, Ca(OH)2
b) Hai cách điều chế CuO, Al2O3. d) Sáu cách điều chế FeCl2.[/COLOR][/B]
 
Last edited by a moderator:
A

anhtraj_no1

câu 29 :
a,
3 cách điều chế CO2
1,
Fe3O4 + Co --------> Fe + CO2
2,
C + O2 ----------> CO
CO + O2 ------> CO2
3,
Fe2O3 + CO -----------> Fe + CO2


3 cách điều chế SO2
1,
S + O2 --------> SO2
2,
FeS2 + O2 ----------> Fe2O3 + SO2
3,
Cu + H2SO4 -------------> CUSO4 + SO2 + H2O


b,
2 cách điều chế CuO
1,
Cu + O2 ---------> CuO
2,
CuS2 + O2 ---> CuO + SO2

2 cách điều chế Al2O3
1,
Al +O2 ------> Al2O3
2,
Al(OH)3 --------to---> Al2O3 + H2O


c,
3 cách điều chế NaOH
Na + H2O -> NaOH + H2
NaSO4 + Ba(OH)2 -> NaOH + BaSO4
NaCO3 + Ca(OH)2 -> NaOH + CaCO3


3 cách điều chế Ca(OH)2
Ca + H2O ----------> Ca(OH)2
CaO + 2H2O -----> Ca(OH)2 + H2
CaC2 + 2 H2O ----->C2H2 + Ca(OH)2


c,
6 cách điều chế FeCL2
Fe + 2HCl ----> FeCl2 + H2
2Fe + 3Cl2 ------> 2FeCl3
FeCl3 + Fe --------> 3FeCl2
FeCl3 + Cu --------> FeCl2 + CuCL2
Fe(OH)2 + 2HCl -----> FeCl2 + 2H2O
FeO + 2HCl --------> FeCl2 + H2O
 
Top Bottom