[Hóa 10 ] Bôì dưỡng[nhận biết chất] [ิิ•.•ิ]''

A

anhtraj_no1

Câu 1
Có 5dung dịch đựng riêng biệt: NH4Cl, NaCl, H2SO4, Na2SO4, Ba(OH)2. Chỉ được dùng thêm một dung dịch thì dùng dung dịch nào sau đây có thể phân biệt được các chất trên?
A Dung dịch phenolphtalein.
B Dung dich K2SO4.
C Dung dịch quỳ tím.
D Dung dịch BaCl2.

Câu 2
Có các dung dịch đựng riêng biệt: NH4Cl, NaOH, NaCl, H2SO4, Na2SO4, Ba(OH)2. Chỉ dùng thêm một dung dịch nào sau đây có thể nhận biết được các dung dịch trên?
A Dung dịch phenolphtalein.
B Dung dịch quỳ tím.
C Dung dịch AgNO3.
D Dung dịch BaCl2 .

Câu 4
Có hai ống nghiệm, (1) đựng H2SO4 đặc, (2) đựng 5ml nước cất. Thu khí clo vào cả hai ống nghiệm trên.Thêm vào phía trên mỗi ống nghiệm một băng giấy màu. Hiên tượng đúng quan sát được trong thí nghiệm là:
A Cả hai băng giấy đều mất màu.
B Cả hai băng giấy đều không mất màu.
C Băng giấy ở (1) mất màu, băng giấy ở (2) không mất màu.
D Băng giấy ở (2) mất màu, băng giấy ở (1) không mất màu.


Câu 5

Phân biệt 3 kim loại Na, Ba, Cu, bằng các tổ hợp sau ( dùng theo thứ tự đáp )
1, Nước, H2SO4.
2, Nước, NaOH
3, H2SO4 và NaOH.
4, HCl và NaOH.

A Chỉ có 1.
B 1,3.
C 1,2.
D 3,4
 
Last edited by a moderator:
H

hardyboywwe

anh cũng đóng góp vài bài

Câu 1
Phân biệt 3 kim loại Cu, Al, Zn bằng các tổ hợp sau;

1. HCl, NaOH.
2.HNO 3, NaOH
3. H2SO4(loãng), NH4OH.
4.Nước, H2SO4.

A Chỉ có 1,2.
B 2,3.
C Chỉ có 3.
D 3,4.

Câu 2
Phân biệt Cl2, SO2, CO2 bằng :
1. Nước Br2, dung dịch Ba(OH)2.
2. Dung dịch KMnO4 + H2SO4, dung dịch KI.
3. Dung dịch Kl, nước vôi trong.
4. Dung dịch KMnO4 + H2SO4, dung dịch AgNO3.

A Chỉ có 2.
B 1,2.
C 3,4.
D Chỉ có 4.

Câu 3
Ngoài không khí còn thể dùng thêm hoá chất nào để phân biệt S, Fe, C, CuO:
A Dung dịch HCl, nước vôi trong.
B Dung dịch HCl, Ba(OH)2.
C Dung dịch H2SO4, dung dịch KMnO4(+H2SO4).
D Dung dịch HNO3, dung dịch NaOH.

Câu 4
Để phân biệt Na2CO3, NaHCO3, CaCO3 có thể dùng:
A Nước, nước vôi trong.
B Dung dịch H2SO4.
C Dung dịch HCl.
D Nước, dung dịch CaCl2.

Câu 5
Để phân biệt giữa các dung dịch NaCl, nước javen, dung dịch KI, ta có thể dùng:
A Dung dịch HCl.
B Dung dịch KMnO4.
C Dung dịch AgNO3.
D Dung dịch NaOH.
 
C

conang_96

Câu 1
Có 5dung dịch đựng riêng biệt: NH4Cl, NaCl, H2SO4, Na2SO4, Ba(OH)2. Chỉ được dùng thêm một dung dịch thì dùng dung dịch nào sau đây có thể phân biệt được các chất trên?
A Dung dịch phenolphtalein.
B Dung dich K2SO4.
C Dung dịch quỳ tím.
D Dung dịch BaCl2.

Câu 2
Có các dung dịch đựng riêng biệt: NH4Cl, NaOH, NaCl, H2SO4, Na2SO4, Ba(OH)2. Chỉ dùng thêm một dung dịch nào sau đây có thể nhận biết được các dung dịch trên?
A Dung dịch phenolphtalein.
B Dung dịch quỳ tím.
C Dung dịch AgNO3.
D Dung dịch BaCl2 .
câu 3 đâu mất tiêu
Câu 4
Có hai ống nghiệm, (1) đựng H2SO4 đặc, (2) đựng 5ml nước cất. Thu khí clo vào cả hai ống nghiệm trên.Thêm vào phía trên mỗi ống nghiệm một băng giấy màu. Hiên tượng đúng quan sát được trong thí nghiệm là:
A Cả hai băng giấy đều mất màu.
B Cả hai băng giấy đều không mất màu.
C Băng giấy ở (1) mất màu, băng giấy ở (2) không mất màu.
D Băng giấy ở (2) mất màu, băng giấy ở (1) không mất màu.
câu này sai<-- đoán bừa

Câu 5

Phân biệt 3 kim loại Na, Ba, Cu, bằng các tổ hợp sau ( dùng theo thứ tự đáp )
1, Nước, H2SO4.
2, Nước, NaOH
3, H2SO4 và NaOH.
4, HCl và NaOH.

A Chỉ có 1.
B 1,3.
C 1,2.
D 3,4
@_@........................................................................................^_^
 
A

anhtraj_no1

mình hết bài tập rồi , các bạn ai có bài thì post đi

còn vài cái cuối nè
 

Attachments

  • BÀI TẬP NHẬN BIẾT.doc
    35 KB · Đọc: 0
  • Câu 1.doc
    59 KB · Đọc: 0
Y

yumi_26

Cho em bon chen đc hem ;))
Cho các hóa chất: Na2CO3, BaCl2, AgNO3, (NH4)3PO4, MgSO4, AlBr3 được sắp xếp trong 3 dd, mỗi dd chứa 2 chất. Hãy xác định các dd đó.
 
T

thao_won

Cho em bon chen đc hem ;))
Cho các hóa chất: Na2CO3, BaCl2, AgNO3, (NH4)3PO4, MgSO4, AlBr3 được sắp xếp trong 3 dd, mỗi dd chứa 2 chất. Hãy xác định các dd đó.


Để 2 chất cùng tồn tại trong 1 dd thì nó phải là cặp chất ko tác dụng dc với nhau.

dd1 : [TEX]Na_2CO_3[/TEX] và [TEX](NH_4)_3PO_4[/TEX]

dd2 : [TEX]BaCl_2[/TEX] và [TEX]AlBr_3[/TEX]

dd3 : [TEX]MgSO_4[/TEX] và [TEX]AgNO_3[/TEX] ,dung dịch 3 này phải đảm bảo

nồng độ thấp
 
T

thienthan_mayman21

bổ sung thêm mấy bài nhận biết nè

câu 1:dùng thuốc thử nhận biết
a) BaCl2, KBr, HCl, KI , KOH

b) KI , HCl, NaCl, H2SO4
c) HCL, HBr, NaCl, NaOH
d) NaF, CaCl2, KBr, MgCl2
e) chất bột màu trắng: NaCl, AlCl3, MgCO3, BaCO3
câu 2: không dùng hóa chất nào # phân biệt 4 dd chứa các hóa chất sau: NaCl, NaOH, HCl, phenolphtalein
câu 3: một loại muối ăn có lẫn tạp chất CaCl2, MgCl2, Na2SO4, MgSO4, CaSO4.hãy trình bày cách loại các tạp chất để thu được muối ăn tinh khiết.
 
T

thao_won

câu 1:dùng thuốc thử nhận biết
a) BaCl2, KBr, HCl, KI , KOH
b) KI , HCl, NaCl, H2SO4
c) HCL, HBr, NaCl, NaOH
d) NaF, CaCl2, KBr, MgCl2
e) chất bột màu trắng: NaCl, AlCl3, MgCO3, BaCO3

a) Dùng dd[TEX] AgNO_3[/TEX]
[TEX]BaCl_2 , HCl[/TEX] : kết tủa trắng. Dùng dd [TEX]Na_2CO_3[/TEX] để nhận ra : có kết tủa là [TEX]BaCl_2[/TEX] ,có khí thoát ra là [TEX]Na_2CO_3[/TEX]
KI : Kết tủa vàng đậm
KBr : Kết tủa vàng nhạt
KOH : Kết tủa đen
b) Dùng [TEX]O_3[/TEX] nhận biết dc KI
Dùng [TEX]BaCl_2[/TEX] nhận biết dc [TEX]H_2SO_4[/TEX]
Dùng quỳ nhận ra HCl
c) Tương tự câu a
d) Dùng quỳ nhận ra [TEX]MgCl_2[/TEX] có màu đỏ
3 chất còn lại sử dụng [TEX]AgNO_3[/TEX]
e) Cho vào nước ,ko tan là [TEX]BaCO_3 [/TEX]và [TEX]MgCO_3[/TEX] ,tan là NaCl và [TEX]AlCl_3[/TEX]
dùng [TEX]H_2SO_4[/TEX] nhận biết 2 chất ko tan ,cái nào có kết tủa và khí là [TEX]BaCO_3[/TEX] ,cái nào chỉ có khí thoát ra là [TEX]MgCO_3[/TEX]2 chất tan thì sử dụng NaOH để nhận biết

câu 2: không dùng hóa chất nào # phân biệt 4 dd chứa các hóa chất sau: NaCl, NaOH, HCl, phenolphtalein


Trích mỗi dd 1 ít làm thuốc thử ,cho tác dụng từng đôi một
Hóa hồng : cặp NaOH và pp

Cho mẫu còn lại là NaCl và HCl vào dd hh NaOH và pp ,dd nào làm màu hồng biến mất là HCl, còn lại là NaCl
hh đó hiện còn NaCl và pp ( do HCl đã trung hòa hết NaOH)
Cho 2 mẫu thử NaOH và pp vào hh ,cái nào làm hóa hồng trở lại là NaOH ,còn lại là pp


câu 3: một loại muối ăn có lẫn tạp chất CaCl2, MgCl2, Na2SO4, MgSO4, CaSO4.hãy trình bày cách loại các tạp chất để thu được muối ăn tinh khiết.


Cho vào nước ,lọc chất rắn [TEX]CaSO_4[/TEX] đi
Cho [TEX]Na_2CO_3[/TEX] dư vào ,lọc kết tủa đi ,ta dc dd : [TEX]NaCl[/TEX] , [TEX]Na_2SO_4[/TEX] [TEX]Na_2CO_3[/TEX]

Cho [TEX]BaCl_2[/TEX] vào tiếp để loại bỏ [TEX]SO_4^{2-}[/TEX]và [TEX]CO_3^{2-}[/TEX]
 
Last edited by a moderator:
Q

quynhan251102

em chú ý đến hoá chất cho dư thì cần loại bỏ nó nhé.bài trên thì không ảnh hưởng gì nhưng các bài khác có thể ảnh hưởng đến việc chọn hoá chất tiếp theo.^^
 
Y

yumi_26

Nhận biết 5 dung dịch sau chỉ bằng quỳ tím:

gif.latex
 
T

thao_won

Nhận biết 5 dung dịch sau chỉ bằng quỳ tím:

gif.latex

Hóa đỏ : [TEX]CH_3COOH[/TEX]

Hóa xanh : [TEX]Na_2CO_3[/TEX]

CHo[TEX] CH_3COOH [/TEX]vào 3 mẫu chứa 3 dd còn lại ,đun nóng

Phản ứng tạo dung dịch có mùi thơm đặc trưng : [TEX]C_2H_5OH[/TEX]

Cho [TEX]Na_2CO_3[/TEX] dd còn lai ,có kết tủa là [TEX]MgSO_4[/TEX]

Còn lại là [TEX]C_6H_6[/TEX]
 
H

heartrock_159

1. Nhận biết NH3
- Dung dịch phenolphtalein: Dung dịch phenolphtalein từ không màu màu tím hồng
- Quỳ tím: Làm xanh giấy quỳ tím
- Giấy tẩm dung dịch HCl: Có khói trắng xuất hiện
NH3 + HCl → NH4Cl (tinh thể muối)
- Dung dịch muối Fe2+: Tạo dung dịch có màu trắng xanh do NH3 bị dung dịch muối Fe2+ hấp thụ
2NH3 + Fe2+ + 2H2O → Fe(OH)2 (trắng xanh) + 2NH4+
2. Nhận biết SO3
- Dung dịch BaCl2: Tạo kết tủa trắng, bền, không phân hủy
3. Nhận biết H2S
- Giấy tẩm Pb(NO3)2: Làm đen giấy tẩm
H2S + Pb(NO3)2 → PbS↓ + HNO3
4. Nhận biết O3, Cl2
- Dung dịch KI: Làm xanh giấy tẩm hồ tinh bột
O3 + 2KI + H2O → 2KOH + O2↑ + I2
Cl2 + 2KI → 2KCl + I2
I2 sau khi sinh ra thì làm xanh giấy tẩm hồ tinh bột
5. Nhận biết SO2
- Dung dịch Br2: Làm nhạt màu đỏ nâu của dung dịch Br2
SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
- Dung dịch KMnO4: Làm nhạt màu dung dịch thuốc tím
5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4
- Dung dịch H2S: Tạo bột màu vàng
SO2 + 2H2S → 3S↓ + 2H2O
- Dung dịch I2: Nhạt màu vàng của dung dịch I2
SO2 + I2 + 2H2O → H2SO4 + 2HI
- Dung dịch Ca(OH)2 dư: Làm cho nước vôi trong bị vẩn đục
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3↓ + H2O
6. Nhận biết CO2
- Dung dịch Ca(OH)2 dư: Làm cho nước vôi trong bị vẩn đục
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
7. Nhận biết CO
- Dung dịch PdCl2: Làm vẩn đục dung dịch PdCl2
CO + PdCl2 + H2O → Pd↓ + HCl
8. Nhận biết NO2
- H2O, O2, Cu: NO2 tan tốt trong nước với sự hiện diện của không khí, dung dịch sinh ra hòa tan Cu nhanh chóng
4NO2 + 2H2O + O2 → 4HNO3
8HNO3 + 3Cu → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O
9. Nhận biết NO
- Khí O2: Hóa nâu khi gặp O2
2NO + O2 → 2NO2↑ (màu nâu)
- Dung dịch muối Fe2+: Bị hấp thụ bởi dung dịch muối Fe2+ tạo phức hợp màu đỏ sẫm
Fe2+ + NO → [Fe(NO)]2+
10. Nhận biết H2, CH4
- Bột CuO nung nóng và dư: – Cháy trong CuO nóng là cho CuO màu đen chuyển sang màu đỏ của Cu
H2 + CuO → Cu↓ (màu đỏ) + H2O
CH4 + CuO → Cu↓ (màu đỏ) + CO2↑ + H2O
Riêng CH4 có tạo ra khí CO2 làm đục nước vôi trong có dư
11. Nhận biết N2, O2
- Dùng tàn đóm que diêm:
N2 làm tắt nhanh tàn đóm que diêm
O2 làm bùng cháy tàn đóm que diêm
 
T

thaicuc95

Nhận biết 5 chất lỏng sau:
rượu etylic, benzen, axit axetic, etyl axetat, glucozo.
Thử sức bài này xem nào
Bằng thuốc thử Tolen( chả biết đúng hay sai tên) AgNO3/NH3 nhận biết glucozo
Na2CO3 nhận biết CH3COOH( nhận biết bằng mùi giấm cũng được )
Dùng Na nhận rượu
Axit hóa có mùi giấm là este
Nhận biết benzen bằng cách đốt
 
A

anhtraj_no1

1,
dùng 1 thuốc thử để nhận biết
a , NaCl , NH4Cl , Na2CO3 , (NH4)2CO3
b, NaCl , BaCl2 , Na2CO3 , MgCl2 , (NH4)SO4
c, Ba(OH)2 , AlCl3 , Na2SO4 , NH4Cl , NaCl
d,NaCl , NaOH , NaNO3 , Mg(NO3)2
e, NH4Cl , (NH4)2SO4 , NaNO3 , MgCl2 , FeCl2 , Al(NO3)3

2,
có 4 dung dịch mất nhãn : H2SO4 , NaOH , MgCl2 , NaNO3 . chỉ dùng thêm phenolphatalein . hãy nhận biết

3, có 4 dung dịch : Na2SO4 , HCl , Na2CO3 , BaCl2
a, dùng 1 kim loại để nhận biết
b, dùng 1 muối
c, ko dùng thuốc thử
 
Last edited by a moderator:
M

minhtuyenhttv

1,
dùng 1 thuốc thử để nhận biết
a , NaCl , NH4Cl , Na2CO3 , (NH4)2CO3
dùng Ba(OH)2
Nacl ko thấy j
NH4Cl khí muì khai
Na2CO3 kết tủa
(NH4)2CO3 khí mùi khai + kết tủa

b, NaCl , BaCl2 , Na2CO3 , MgCl2 , (NH4)SO4
tương tự dùng NaOH, 2 chất sau tạo kt, (NH4)2SO4 có mùi khai, cho muối MgCl2 vào để nhận Na2CO3, cho (NH4)2SO4 nhận BaCl2
............2 bài cuối người khác làm nhá

2,
có 4 dung dịch mất nhãn : H2SO4 , NaOH , MgCl2 , NaNO3 . chỉ dùng thêm phenolphatalein . hãy nhận biết cho phennol => NaOH
dùng NaOH=> MgCl2
dùng NaOH lẫn phenol có màu hồng => nhận được H2SO4


3, có 4 dung dịch : Na2SO4 , HCl , Na2CO3 , BaCl2
a, dùng 1 kim loại để nhận biết
dùng Ba, lọc kết tủa thu được (có 2 kết tủa nhé) cho vào hai cái còn lại là nhận được BaCO3 suy ra Na2CO3 (do HCl hòa tan được BaCO3 nhg ko được H2SO4) đồng thời ta cũng nhận được HCl và NaNO3 luôn ^^
b, dùng 1 muối
dùng BaCl2 lọc được kết tủa kết tủa làm tương tự câu a

c, ko dùng thuốc thử
làm phía QUOTE nhé....................................................
 
A

anhtraj_no1

bài 1 câu e khó nhất nè :D ai làm nốt đi

1,
dùng 1 thuốc thử để nhận biết
e, NH4Cl , (NH4)2SO4 , NaNO3 , MgCl2 , FeCl2 , Al(NO3)3


3, có 4 dung dịch : Na2SO4 , HCl , Na2CO3 , BaCl2
a, dùng 1 kim loại để nhận biết

câu a : dùng Mg nhận HCl sau đó dùng HCl nhận Na2CO3 rồi dùng Na2CO3 nhận BaCl2
còn lại Na2SO4
 
Last edited by a moderator:
C

chilinh_97

câu e bài 1 ko phải là MhCl2 mà phải là Mg(OH)2.
lời giải đây ạk.
cho Ba (hoặk Ba(OH)2 ) vào từng mẫu thử.
mẫu thử nào có khí mùi khai thoát ra là NH4Cl.
mẫu thử nào vừa có khí vừa có kết tủa trắng là (NH4)2SO4.
mẫu thử nào có kết tủa trắng mãi là Mg(OH)2
mẫu thử nào có kết tủa trắng dần hóa nâu la FeCl2
mẫu thử nào có kết tủa keo trắng rồi lại dần tan ra la Al(NO3)3
 
A

anhtraj_no1

nếu mà Mg(OH)2 thì khỏi phải nói ;)
đây là đề cô giáo mình cho mà , bạn thử giải theo MgCl2 đi
 
Last edited by a moderator:
Top Bottom