Bài 20:
Dùng một hóa chất để phân biệt các dung dịch sau: BaCl2, Na2SO4, Na3PO4, HNO3. Viết các phương trình phản ứng minh họa.
____________________________________________________
dùng dung dịch AgNO3
BaCl2 tạo kết tủa trắng
Na2SO4 tạo kết tủa trắng
Na3PO4 kết tủa vàng
HNO3 ko hiện tượng
lọc kết tủa trắng tạo ra, đem nung lên xem cái nào trắng hóa đen có khí vàng mùi xốc bay ra là AgCl
PT AgCl => Ag + Cl2
Bài 21:
a) Dùng phản ứng hóa học để nhận biết từng kim loại sau: Al, Ca, Mg và Na.
+ nước vào Ca có vẩn đục khi hóa kiềm, Na phản ứng mãnh liệt trên bề mặt nước
lấy dung dịch NaOH cho vào hai mẫu ko tan trong nước là Al và Mg, Al sẽ tan
PT Al + NaOH + H2O => NaAlO2 + H2
b) Có 4 chất rắn đựng trong 4 lọ riêng biệt (không có nhãn) là :
Na2CO3, CaCO3, Na2SO4, CaSO4.2H2O.
Làm thế nào để có thể nhận biết từng chất đựng trong mỗi lọ, nếu ta chỉ dung nước và dung dich HCl.
khuấy nước tách được nhóm tan Na2CO3 Na2SO4 và không tan là CaSO4 (nước trong tinh thể đã chuyển vào dung dịch) và CaCO3 cho HCl vào hai mẫu, có khí bay ra là các muối cacnonat
_________________________________________________
bài 22
a) Dùng 1 hóa chất phân biệt các dung dịch sau: K2CO3, K2SO4, K2SO3, K2S, K2SiO3.
dung dịch HCl
K2CO3 khí ko mùi
K2SO4 ko hiện tượng
K2SO3 khí mùi sốc
K2S khí mùi trứng thúi
K2SiO3 kết tủa dạng keo lỏng H2SiO3
b) Cho 5 oxit kim loại CuO, FeO, Fe2O3, Fe3O4 và Ag2O;, hãy nhận biết từng oxit kim loại nói trên.
dùng dung dịch HCl
CuO => CuCl2 => dd màu xanh
FeO => FeCl2 dung dịch ko màu
Fe2O3 => dung dịch màu vàng
Fe3O4 dung dịch màu vàng
Ag2O => kết tủa
=> cho KOH vào hai dung dịch màu vàng đẻ quan sát kết tủa, nếu là Fe2O3 => kết tủa đỏ nâu, là Fe3O4 là đỏ và trắng xanh lẫn lộn
_________________________________________________
bài 23
Chỉ dùng một axit thông dụng và một bazo thông dụng , hãy phân biệt 3 hợp kim sau đây:
a) Cu-Ag b) Cu-Al c) Cu-Zn.
NaOH và H2SO4 hai nồng độ là đặc nguội và loãng
cho vào H2SO4 đặc nguôi
Ag- Cu => tan hoàn toàn
Cu-Al => tan 1 phần khí bay ra
Cu-Zn => tan hoàn toàn
trích mẫu hợp kim a và c cho vào H2SO4 loãng
a ko tan tí nào, c tan một phần
_________________________________________________
Bài 24
Hãy nêu phương pháp nhận biết cá dung dịch mất nhãn sau đây:
AlCl3, NaCl, MgCl2, H2SO4
. Chỉ được dùng thêm một loại hóa chất để nhận biết.
dung dịch NaOH
AlCl3 => kết tủa tan trog kiềm dư
MgCl2 => kt trắng
NaCl => ko hiện tượng
H2SO4 => ko hiện tượng (có tỏa nhiệt nhg ko được xét là hiện tượng)
lọc Mg(OH)2 cho vào hai cái ko hiện tượng => tan là H2SO4
__________________________________________________________
Bài 25
Chỉ được dùng kim loại, hãy nhận biết các dung dịch sau đây:
HCl, HNO3 đặc, AgNO3, KCl, KOH
dùng Al
tan trong HCl
ko tan trong HNO3 được
đẩy Ag ra khỏi dung dich
ko làm gì KCl
tan trong KOH
lấy AgNO3 cho vào HCl và KOH để xem hiện tượng => một dung dịch cho kt trắng AgCl, một cho kết tủa đen Ag2O.