[Hóa 10 ] Bôì dưỡng[nhận biết chất] [ิิ•.•ิ]''

T

thjenthantrongdem_bg

Bài 30: Dùng 1 hóa chất để phân biết 4 chất rắn:
NaCl, Na2CO3, BaCO3, BaSO4.

dùng H2SO4
+ nếu chất rắn không tan thì đó là BaSO4
+ nếu xuất hiện kết tủa mới và có chất khí ko màu thoát ra thì đó là BaCO3
BaCO3 + H2SO4 -> BaSO4 +CO2 + H2O
+ nếu chất rắn tan dần và có khí thoát ra thì đó là Na2CO3
Na2CO3 + H2SO4 -> Na2SO4 + CO2 + H2O
+nếu chất rắn tan dần-> NaCl
NaCl + H2SO4 -> Na2SO4 + HCl

Phản ứng cuối bạn sai rồi kìa!

NaCl không tác dụng với Dung dịch H2SO4 đâu

trừ khi H2SO4 ở dạng đặc, thì sp sẽ có khí HCL bay lên


p/s: Thiết nghĩ bài này phải dùng đến nước. :d
 
Last edited by a moderator:
C

cobemattroi_jp

Bài 6:
Có 5 mẫu kim loại:Ba, Mg, Fe, Ag, Al. Nếu chỉ có H2SO4 loãng.không được dùng bất kì chất nào khác kể cả quỳ tím nước nguyên chất, có thể nhận biết được những kim loại nào

Cho 5 mẫu kim loại td lần lượt với H2SO4 loãng
+ Nếu kl ko tan-> Ag
+ Néu kl tan dần có bọt khí thoát ra sau đó xh kết tủa-> Ba
Ba + H2O( trong dd H2SO4) -> Ba(OH)2
Ba(OH)2 + H2SO4 -> BaSO4 + H2O
+ Nếu kl tan dần và có khí thoát ra -> Mg , Fe , Al
Mg + H2SO4 -> MgSO4 + H2 (I)
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2 (II)
2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2 (III)
Cho lần lượt 3 mẫu kl còn lại vào lần lượt dd(I) (II) (III)
+ nếu có 2 d2 xh kết tủa mới -> Mg
Mg + FeSO4 -> MgSO4 + Fe
3Mg + Al2(SO4)3 -> 3MgSO4 + 2Al
+ ..........1 ............................... Al
2Al + 3FeSO4 -> Al2(SO4)3 + 3Fe
+ ...... d2 ko có ht gì thì đó là Fe
 
A

anhtraj_no1

_________________________________________________

Bài 3: Dùng một hóa chất để phân biệt các dung dịch sau:

BaCl2, KI, Fe(NO3)2, AgNO3 và Na2CO3.

Viêt các phương trình hóa học minh họa.

____________________________________________________

trong chương 4 này các bạn có thể tuỳ ý posst bài khó mà mình không làm được lên để mọi ng` cùng giải
trên còn 1 bài nữa nè !

bài 7 : Chỉ dùng quỳ tím làm thế nào để phân biệt được dung dịch các chất sau:

Na2SO4, Na2CO3, NH4Cl.
_____________________________________________

bài 8 : Dung dịch A chứa các ion:

Na+, SO42-, SO32-, CO32-.

Bằng những phản ứng hóa học nào có thể nhận biết từng loại anion có trong dung dịch.

_______________________________________________
bài 9: Chỉ dùng một hóa chất để phân biệt các dung dịch sau đây:
a) K2SO4, K2CO3, K2SiO3, K2S, K2SO3.
b) MgCl2, NaBr, Ca(NO3)2.
______________________________________________
Bài 10 : Dùng thuốc thử thích hợp để nhận biết các dung dịch sau đây:
a) BaCl2, KBr, HCl, KI, KOH.
b) KI, HCl, NaCl, H2SO4.
c) HCl, HBr, NaCl, NaOH.
d) NaF, CaCl2, KBr, MgI2.

_______________________________________________
Bài 11: Chỉ dung thêm một hóa chất hãy phân biệt các lọ mất nhãn sau:
a) MgCl2, KBr, NaI, AgNO3, và NH4HCO3.
b) NaBr, ZnSO4, Na2CO3, AgNO3 và BaCl2.
____________________________________________________
 
D

dethuongqua

Bài 3: Dùng một hóa chất để phân biệt các dung dịch sau:

BaCl2, KI, Fe(NO3)2, AgNO3 và Na2CO3.

Viêt các phương trình hóa học minh họa.

Trích mẫu thử

cho từng mẫu tác dụng với dung dịch HCl; mẫu có k/tủa là AgNO3; mẫu có khí bay ra là Na2CO3

Dùng AgNO3 vừa nhận được cho td vs các mẫu còn lại; mẫu có k/tủa vàng đậm là KI; mẫu có k/tủa trắng là BaCl2;

Fe(NO3)2 ko ht

 
P

pety_ngu



bài 8 : Dung dịch A chứa các ion:

Na+, SO42-, SO32-, CO32-.

Bằng những phản ứng hóa học nào có thể nhận biết từng loại anion có trong dung dịch.

_______________________________________________
bài 9: Chỉ dùng một hóa chất để phân biệt các dung dịch sau đây:
a) K2SO4, K2CO3, K2SiO3, K2S, K2SO3.
b) MgCl2, NaBr, Ca(NO3)2.
______________________________________________
Bài 10 : Dùng thuốc thử thích hợp để nhận biết các dung dịch sau đây:
a) BaCl2, KBr, HCl, KI, KOH.
b) KI, HCl, NaCl, H2SO4.
c) HCl, HBr, NaCl, NaOH.
d) NaF, CaCl2, KBr, MgI2.

_______________________________________________
Bài 11: Chỉ dung thêm một hóa chất hãy phân biệt các lọ mất nhãn sau:
a) MgCl2, KBr, NaI, AgNO3, và NH4HCO3.
b) NaBr, ZnSO4, Na2CO3, AgNO3 và BaCl2.


thống kê (ở trên )
mọi người mại dô ! làm nhanh tay ! để còn làm thêm nhiều bài mới nữa !!!
 
D

dethuongqua

_______________________________________________
bài 9: Chỉ dùng một hóa chất để phân biệt các dung dịch sau đây:
a) K2SO4, K2CO3, K2SiO3, K2S, K2SO3.
b) MgCl2, NaBr, Ca(NO3)2.

trích mẫu thử; cho H2SO4 td lần lượt từng mẫu

mẫu có kết tủa là K2SiO3; mẫu có khí trứng thối là K2S; mẫu có khí mùi hắc là K2SO3

[TEX] K_2CO_3 + H_2SO_4 ---> K_2SO_4 + H_2O + CO_2 [/TEX]

[TEX] K_2SiO_3 + H_2SO_4 ---> K_2SO_4 + H_2SiO_3 [/TEX]

[TEX] K_2S + H_2SO_4 ---> K_2SO_4 + 2H_2S [/TEX]

[TEX] K_2SO_3 + H_2SO_4 ---> K_2SO_4 + SO_2+ H_2O [/TEX]

b) Trích mẫu

Cho từng mẫu td với dung dịch AgNO3

mẫu có xuất hiện k/tủa trắng là MgCl2; k/tủa vàng là NaBr; Ca(NO3)2 ko hiện tượng
 
Last edited by a moderator:
9

9xletinh

mình xin góp vui vài bài :D

bài 1 :
Chỉ dùng một hóa chất, nêu phường pháp nhận biết 4 mẫu kim loại là Mg, Zn, Fe, Ba.

bài 2 :
Chỉ dung một kim loại để nhận biết cấc dung dich sau: AgNO3, NaOH, HCl, và NaNO3. Trình bày cách tiến hành và viết các phương trình phản ứng hóa học minh họa.

bài 3 :
Có 5 dung dịch đựng riêng biệt sau: HCl, HNO3 đặc, NaNO3, NaOH, AgNO3.Hãy nhận biết các dung dịch bằng phương pháp hóa học với điều kiện chỉ dung kim loại để nhận biết.

bài 4:
Có 4 kim loại dưới dạng bột: Mg, Al, Fe, Al đựng trong 4 lọ mất nhãn. Dùng các phản ứng hóa học cần thiết để xác định từng kim loại ấy.

bài 5 :
Có 5 lọ đựng khí riêng biệt đựng các khí sau:
a, O2, Cl2, HCl, O3, SO2.
b, N2, H2, Cl2, F2, CO2.
Làm thế nào để nhận biết từng khí.

bài 6:
Nhận biết các khí sau trong các lọ riêng biệt bằng phương pháp hóa học: O2, O3, N2, Cl2, NH3,.CO
 
P

pety_ngu





Bài 10 : Dùng thuốc thử thích hợp để nhận biết các dung dịch sau đây:
a)
cho AgNO3 vào
BaCl2 kết tủa trắng
KI kết tủa vàng
HCl không phản ứng (vì HNO3 tạo thành mạnh hơn HCl)

KBr kết tủa vàng nhạt
KOH còn lại là
b) KI, HCl, NaCl, H2SO4.
cho AgNO3 vào
KI tạo kết tủa vàng
NaCl tạo kết tủa trắng
HCl không phản ứng
H2SO4 phản ứng tạo thành AgSO4 ít tan
 
R

rish

Câu 6:Đầu tiên cho các khí tác dụng với Ag.Khí làm cho Ag màu trắng chuyển sang màu đen là [TEX]Ag_2O[/TEX]
[TEX]Ag+O_3=====>Ag_2O+O_2[/TEX]
Dùng Quỳ tím chuyển sang màu xanh ====>[TEX]NH_3[/TEX]
Khí làm cho Cu đen chuyển thành đỏ ====>CO
[TEX]CuO+CO====>Cu+CO_2[/TEX]
Khí [TEX]Cl_2[/TEX] có màu vàng lục
Còn [TEX]N_2,O_2[/TEX].Dùng que đóm.Bùng cháy=====> [TEX]O_2[/TEX],tắt =====>[TEX]N_2[/TEX]
 
D

dethuongqua

mình xin góp vui vài bài :D

bài 1 :
Chỉ dùng một hóa chất, nêu phường pháp nhận biết 4 mẫu kim loại là Mg, Zn, Fe, Ba.

bài 2 :
Chỉ dung một kim loại để nhận biết cấc dung dich sau: AgNO3, NaOH, HCl, và NaNO3. Trình bày cách tiến hành và viết các phương trình phản ứng hóa học minh họa.

1) Thuốc thử: HCl

- trích mẫu thử; nhỏ từ từ dung dịch HCl vào các mẫu; mẫu có khí thoát ra là Ba theo pt

[TEX] 2Ba + 2H_2O ---> 2Ba(OH)_2 + H_2[/TEX]

[TEX] Ba(OH)_2 + 2HCl ---> BaCl_2 + 2H_2O[/TEX]

Còn lại các mẫu tạo MgCl2; ZnCl2; FeCl2. Lại cho các mẫu td với dung dich Ba(OH)2 vừa

nhận; mẫu có kt trắng là MgCl2 => Mg; kt trắng tan dần trong kiềm dư là ZnCl2 => Zn;

kt trắng xanh là FeCl2 => Fe

2)

Dùng KL: Cu

- Trích mẫu thử; cho Cu td với từng mẫu; mẫu có xuất hiện k/tủa là AgNO3

Dùng AgNO3 vừa nhận td với các mẫu còn lại

+ mẫu có xuất hiện kt trắng là HCl

+ mẫu có kt màu nâu là NaOH

còn lại là NaNO3 ko hiện tượng

 
D

desert_eagle_tl

*** Cho góp vài bài nhá :
Bài 1: Nhận biết : NaCl ; HCl ; NaNO3 chỉ bằng 2 kim loại
Bài 2 : Nhận biết : MgSO4 , NaOH , BaCl2 , NaCl chỉ bằng dd HCl .
 
Last edited by a moderator:
H

hocmai.toanhoc

Chỉ dùng HCl và thêm 1 hóa chất hãy nhận biết [TEX]Na_2CO_3[/TEX],[TEX]NaCl[/TEX],NaBr,NaI

Chào em!
Bài này đơn giản thôi!
Dùng HCl nhân biết được [TEX]Na_2CO_3[/TEX] (hiện tượng có bọt khí xuất hiện).
3 chất còn lại chứa 3 gốc Halogen nên dùng muối [TEX]AgNO_3[/TEX].
Ta có AgCl kết tủa màu trắng, AgBr kết tủa màu vàng nhạt, AgI kết tủa màu vàng đậm.
 
P

pety_ngu

Bài 2 : Nhận biết : MgSO4 , NaOH , BaCl2 , NaCl chỉ bằng dd HCl .
cho HCl vào nhận biết đc NaOH
cho NaOH vừa nhận biết vào từng mẫu thử còn lại
-MgSO4 kết tủa trắng
-NaCl không phản ứng
-BaCl2 không tác dụng
cho MgSO4 vào hai mẫu không phản ứng
BaCl2 tạo kết tủa trắng
-còn lại là NaCl
 
D

desert_eagle_tl

Bài 2 : Nhận biết : MgSO4 , NaOH , BaCl2 , NaCl chỉ bằng dd HCl .
cho HCl vào nhận biết đc NaOH
cho NaOH vừa nhận biết vào từng mẫu thử còn lại
-MgSO4 kết tủa trắng
-NaCl không phản ứng
-BaCl2 không tác dụng
cho MgSO4 vào hai mẫu không phản ứng
BaCl2 tạo kết tủa trắng
-còn lại là NaCl

b-(b-(b-(b-(b-(b-(b-(b-(b-(b-(b-(b-(b-(b-(
HCl nhận biết được NaOH kiểu gì hả bạn
Chỗ này không ổn rồi
Bạn xem lại nhá !!!
:eek::eek::eek::eek::eek::eek::eek::eek::eek::eek::eek:
 
P

pety_ngu

[QUOTE=desert_eagle_tl;1709377]b-(b-(b-(b-(b-(b-(b-(b-(b-(b-(b-(b-(b-(b-(
HCl nhận biết được NaOH kiểu gì hả bạn
Chỗ này không ổn rồi
Bạn xem lại nhá !!!
:eek::eek::eek::eek::eek::eek::eek::eek::eek::eek::eek:[/QUOTE]



khi bạn cho HCl vào thì
-MgSO4 không tác dụng vì muối tạo thành có kết tủa và không tan trong A sinh ra nhưng muối MgCl2 tạo thành không phải là kết tủa và H2SO4 sinh ra mạnh hơn HCl
- BaCl2, NaCl không tác dụng đc vì có chung gốc A
chỉ có NaOH là phản ứng đc
 
Last edited by a moderator:
D

desert_eagle_tl

Bài 2 : Nhận biết : MgSO4 , NaOH , BaCl2 , NaCl chỉ bằng dd HCl .

Tớ giải bài này nhá :cool: , nếu thấy đúng mọi người ths cho phát :cool::cool:
*Xét khả năng phản ứng của 4 chất , chỉ nhận được [TEX]MgSO_4[/TEX] tạo kết tủa với 2 dd khác .
[TEX]MgSO_4 + 2NaOH --------> Mg(OH)_2 + 2Na_2SO_4[/TEX]
[TEX]MgSO_4 + BaCl_2 --------> BaSO_4 + MgCl_2[/TEX]
==> dd còn lại không kết tủa là NaCl.
Đổ dd HCl vào 2 kết tủa , kết tủa không tan là [TEX]BaSO_4[/TEX] --> nhận biết được [TEX]BaCl_2[/TEX]
Kết tủa tan là [TEX]Mg(OH)_2[/TEX] --> nhận biết được NaOH .
 
Top Bottom