Bài 8: Dùng thêm một thuốc thử hãy tìm cách nhận biết các dung dịch sau, mất nhãn
NH4HSO4, Ba(OH)2, BaCl2, HCl, NaCl và H2SO4.
___________________________________
Bài 9: Nhận biết các dung dịch sau
NaHSO 4, KHCO3, Mg(HCO3)2, Na2SO3, Ba(HCO3)2,
bằng cách đun nóng và cho tác dụng lẫn nhau.
_______________________________________
Bài 10: Lựa chọn một hoá chất thích hợp để phân biệt các dung dịch muối:
NH4Cl, (NH4)2SO4, NaNO3, MgCl2, FeCl2, FeCl3, Al(NO3)3.
_____________________________________
Bài 12: Chỉ dùng một axit và một bazơ th ờng gặp hãy phân biệt 3 mẫu hợp kim sau:
Cu - Ag; Cu - Al và Cu - Zn
_________________________________________
bài 13 : Chỉ dùng một hoá chất để phân biệt các dung dịch sau đây đựng trong 4 lọ riêng biệt
CuSO4, Cr2(SO4)3, FeSO4, Fe2(SO4)3.
_________________________________________
Bài 14: Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết các cặp chất sau (chỉ dùng một thuốc thử).a. MgCl2 và FeCl2
b. CO2 và SO2
____________________________________________
bài 15 : nhận biết các chất sau đây chỉ bằng 1 kim loại
a, AgNO3 , NaOH , HCL , NaNO3
B, HCL , HNO3 , NaOH , AgNO3 , NaNO3 , HgCL2
C, HCL , HNO3 , AgNO3 , KCL , KOH
D, (NH4)2SO4 , NH4NO3 , FeSO4 , AlCL3
____________________________________
bài 17 : nhận biết các dung dịch sau chỉ bằng1 hoá chất tự chọn
a, MgCl2 , FeCL2 , FeCL3 , AlCL3
b, H2SO4 , Na2SO4 , NA2CO3 , MgSO4
C, HCL , Na2CO3 , Na3PO4 , HNO3
D, KOH , FeCL3 , MgSO4 , FeSO4 , NH4CL , BaCL2
___________________________________________________
Trên là tất cả các bài tớ đã thu thập về chương 2 này :
các bạn cố làm xong nha ! rồi chúng ta cùng chuyển xang dạng 3
nhận biết không dùng thuốc thử