$\color{Magenta}{\fbox{Sinh Học 12} \text{Góc Thư Giãn(all member)}}$

Status
Không mở trả lời sau này.
N

nguyenvancuong1225@gmail.com

1)Đơn bào thực vật được hình thành cách đây bao nhiêu năm?
Theo tớ là khoảng $3,5x10^9$ năm



2)Người Crômanhôn có chiều cao trung bình là bao nhiêu?
Người này cao 1,8 mét nặng 70kg (nặng ghê chưa):khi (34):


3)Sự khác biệt cơ bản nhất giữa người Nêanđectan và Crômanhôn là gì
Người Cromanhon tiến hóa hơn người Nêandectan vì người Cromanhon chính là người Homo spiens đó thôi


:khi (74)::khi (74)::khi (74)::khi (74)::khi (74)::khi (74)::khi (74)::khi (74):
 
Last edited by a moderator:
T

tuonghuy333_2010

Hại não anh e xí nha nên làm ban ngày ^_^

Ai làm đề kiểm tra không đây:
1/Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết trong số cây thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ: Chọn câu trả lời đúngA: $\frac{1}{9}$. B: $\frac{1}{16}$. C: $\frac{1}{4}$. D: $\frac{9}{16}$.

2/Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết trong số cây thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ: Chọn câu trả lời đúng A: $\frac{9}{16}$. B: $\frac{1}{4}$. C: $\frac{1}{9}$. D: $\frac{4}{9}$.

3/Phép lai P: AaBbDd x AaBbDd tạo bao nhiêu dòng thuần về 2 gen trội ở thế hệ sau? Chọn câu trả lời đúngA: 3 B: 1 C: 2 D: 4

4/Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết trong số cây thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây thân cao, hoa đỏ không thuần chủng chiếm tỉ lệ: Chọn câu trả lời đúng A: $\frac{1}{2}$. B: $\frac{9}{16}$. C: $\frac{1}{9}$. D: $\frac{8}{9}$.

5/Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết thì xác suất các thể đồng hợp về 2 cặp gen thu được ở F1 là: Chọn câu trả lời đúng
A: $\frac{3}{8}$. B: $\frac{1}{8}$. C: $\frac{1}{4}$. D: $\frac{1}{2}$.

6/Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân thấp, hoa trắng ở F2 là: Chọn câu trả lời đúng
A: $\frac{1}{16}$. B: $\frac{1}{256}$. C: $\frac{1}{64}$. D: $\frac{1}{81}$.

7/Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân thấp, hoa trắng ở F2 là: Chọn câu trả lời đúng
A: $\frac{1}{9}$. B: $\frac{1}{256}$. C: $\frac{1}{81}$. D: $\frac{1}{64}$.

8/Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân cao, hoa trắng ở F2 là: Chọn câu trả lời đúng
A: $\frac{1}{9}$. B: $\frac{2}{9}$. C: $\frac{4}{9}$. D: $\frac{8}{9}$.

9/Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân cao, hoa đỏ ở F2 là: Chọn câu trả lời đúng
A: $\frac{2}{9}$. B: $\frac{8}{9}$. C: $\frac{1}{9}$. D: $\frac{4}{9}$.

10/Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết thì xác suất các thể dị hợp về 1 cặp gen thu được ở F1 là: Chọn câu trả lời đúng
A: $\frac{1}{8}$. B: $\frac{1}{4}$. C: $\frac{3}{8}$. D: $\frac{1}{2}$.

11/Cho phép lai P: AaBbddEe x AaBBddEe (các gen trội là trội hoàn toàn). Tỉ lệ loại kiểu hình mang 2 tính trội và 2 tính lặn ở F1 là: Chọn câu trả lời đúng
A: $\frac{3}{16}$. B: $\frac{6}{16}$. C: $\frac{1}{16}$. D: $\frac{9}{16}$.

12/Dự đoán kết quả về kiểu hình của phép lai P: AaBb (vàng, trơn) x aabb (xanh, nhăn): Chọn câu trả lời đúng
A: 9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
B: 3 vàng, trơn: 3 xanh, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, nhăn.
C: 1 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
D: 3 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.

13/Phép lai về 3 cặp tính trạng trội, lặn hoàn toàn giữa 2 cá thể AaBbDd x AabbDd sẽ cho thế hệ sau: Chọn câu trả lời đúng
A: 8 kiểu hình: 27 kiểu gen
B: 8 kiểu hình: 12 kiểu gen
C: 8 kiểu hình: 18 kiểu gen
D: 4 kiểu hình: 9 kiểu gen

14/Xét 2 cặp alen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Hãy cho biết có thể có bao nhiêu kiểu gen khác nhau trong quần thể? Chọn câu trả lời đúng A: 6 B: 4 C: 9 D: 10

15/Xét phép lai P: AaBbDd x AaBbDd. Thế hệ F1 thu được kiểu gen aaBbdd với tỉ lệ: Chọn câu trả lời đúng
A: $\frac{1}{4}$. B: $\frac{1}{64}$. C: $\frac{1}{2}$. D: $\frac{1}{32}$.

16/Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa trắng F1 thì số cây thân cao, hoa trắng dị hợp chiếm tỉ lệ: Chọn câu trả lời đúng
A: $\frac{1}{3}$. B: $\frac{2}{3}$. C: $\frac{3}{16}$. D: $\frac{1}{8}$.

17/Ở một đậu Hà Lan, xét 2 cặp alen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng; gen A: vàng, alen a: xanh; gen B: hạt trơn, alen b: hạt nhăn. Dự đoán kết quả về kiểu hình của phép lai P: AaBB x AaBb. Chọn câu trả lời đúng
A: 3 vàng, trơn: 1 xanh, trơn.
B: 3 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn.
C: 3 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn.
D: 1 vàng, trơn: 1 xanh, trơn.

18/Phép lai P: AabbDdEe x AabbDdEe có thể hình thành ở thế hệ F1 bao nhiêu loại kiểu gen? Chọn câu trả lời đúng
A: 10 loại kiểu gen.
B: 54 loại kiểu gen.
C: 27 loại kiểu gen.
D: 28 loại kiểu gen.

19/Ở cà chua, A: quả đỏ, a: quả vàng; B: quả tròn, b: quả dẹt; biết các cặp gen phân li độc lập. Để F1 có tỉ lệ: 3 đỏ dẹt: 1 vàng dẹt thì phải chọn cặp P có kiểu gen và kiểu hình như thế nào? Chọn câu trả lời đúng
A: Aabb (đỏ dẹt) x aaBb (vàng tròn).
B: aaBb (vàng tròn) x aabb (vàng dẹt).
C: Aabb (đỏ dẹt) x Aabb (đỏ dẹt).
D: AaBb (đỏ tròn) x Aabb (đỏ dẹt).

20/Cho phép lai P: AaBbDd x AabbDD. Tỉ lệ kiểu gen AaBbDd được hình thành ở F1 là: Chọn câu trả lời đúng
A: $\frac{1}{8}$. B: $\frac{3}{16}$. C: $\frac{1}{4}$. D: $\frac{1}{16}$.

21/Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân li độc lập với nhau. Cho P: hạt vàng, nhăn x hạt xanh, trơn được F1 1hạt vàng, trơn: 1 hạt xanh, trơn. Kiểu gen của 2 cây P là Chọn câu trả lời đúng
A: AAbb x aaBB.
B: AAbb x aaBb.
C: Aabb x aaBb.
D: Aabb x aaBB.

22/Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau. Phép lai nào dưới đây KHÔNG làm xuất hiện kiểu hình hạt xanh, nhăn ở thế hệ sau? Chọn câu trả lời đúng
A: aabb x AaBB.
B: AaBb x Aabb.
C: Aabb x aaBb.
D: AaBb x AaBb.

23/Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng Chọn câu trả lời đúng
A: Biến dị tổ hợp phong phú ở loài giao phối.
B: Các gen phân li và tổ hợp trong giảm phân.
C: Sự di truyền các gen tồn tại trong nhân tế bào.
D: Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể.

24/Cá thể có kiểu gen AaBbddEe tạo giao tử abde với tỉ lệ Chọn câu trả lời đúng
A: $\frac{1}{8}$. B: $\frac{1}{4}$. C: $\frac{1}{16}$. D: $\frac{1}{6}$.

25/Ở cà chua, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp; gen B quy định quả đỏ, gen a quy định quả vàng. Hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho P: AaBb x AaBb. Tỉ lệ kiểu gen Aabb được dự đoán ở F1 là: Chọn câu trả lời đúng
A: $\frac{3}{8}$. B: $\frac{1}{4}$. C: $\frac{1}{8}$. D: $\frac{1}{16}$.
 
M

maithuy96

Đáp án

1.a 6.d 11.b 16.b 21.d
2.d 7.a 12.c 17.a 22.a
3.a 8.b 13.c 18.c 23.a
4.d 9.d 14.c 19.c 24.a
5.c 10.d 15.d 20.a 25.c
 
T

tuonghuy333_2010

Đáp án chính thức đây

Ai làm đề kiểm tra không đây:
1/Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết trong số cây thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ: Chọn câu trả lời đúng
A: $\frac{1}{9}$.
B: $\frac{1}{16}$.
C: $\frac{1}{4}$.
D: $\frac{9}{16}$.

2/Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết trong số cây thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ: Chọn câu trả lời đúng
A: $\frac{9}{16}$.
B: $\frac{1}{4}$.
C: $\frac{1}{9}$.
D: $\frac{4}{9}$.

3/Phép lai P: AaBbDd x AaBbDd tạo bao nhiêu dòng thuần về 2 gen trội ở thế hệ sau? Chọn câu trả lời đúng
A: 3
B: 1
C: 2
D: 4

4/Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết trong số cây thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây thân cao, hoa đỏ không thuần chủng chiếm tỉ lệ: Chọn câu trả lời đúng
A: $\frac{1}{2}$.
B: $\frac{9}{16}$.
C: $\frac{1}{9}$.
D: $\frac{8}{9}$.

5/Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết thì xác suất các thể đồng hợp về 2 cặp gen thu được ở F1 là: Chọn câu trả lời đúng
A: $\frac{3}{8}$.
B: $\frac{1}{8}$.
C: $\frac{1}{4}$.
D: $\frac{1}{2}$.

6/Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân thấp, hoa trắng ở F2 là: Chọn câu trả lời đúng
A: $\frac{1}{16}$.
B: $\frac{1}{256}$.
C: $\frac{1}{64}$.
D: $\frac{1}{81}$.

7/Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân thấp, hoa trắng ở F2 là: Chọn câu trả lời đúng
A: $\frac{1}{9}$.
B: $\frac{1}{256}$.
C: $\frac{1}{81}$.
D: $\frac{1}{64}$.

8/Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân cao, hoa trắng ở F2 là: Chọn câu trả lời đúng
A: $\frac{1}{9}$.
B: $\frac{2}{9}$.
C: $\frac{4}{9}$.
D: $\frac{8}{9}$.

9/Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân cao, hoa đỏ ở F2 là: Chọn câu trả lời đúng
A: $\frac{2}{9}$.
B: $\frac{8}{9}$.
C: $\frac{1}{9}$.
D: $\frac{4}{9}$.

10/Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết thì xác suất các thể dị hợp về 1 cặp gen thu được ở F1 là: Chọn câu trả lời đúng
A: $\frac{1}{8}$.
B: $\frac{1}{4}$.
C: $\frac{3}{8}$.
D: $\frac{1}{2}$.

11/Cho phép lai P: AaBbddEe x AaBBddEe (các gen trội là trội hoàn toàn). Tỉ lệ loại kiểu hình mang 2 tính trội và 2 tính lặn ở F1 là: Chọn câu trả lời đúng
A: $\frac{3}{16}$.
B: $\frac{6}{16}$.
C: $\frac{1}{16}$.
D: $\frac{9}{16}$.

12/Dự đoán kết quả về kiểu hình của phép lai P: AaBb (vàng, trơn) x aabb (xanh, nhăn): Chọn câu trả lời đúng
A: 9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
B: 3 vàng, trơn: 3 xanh, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, nhăn.
C: 1 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
D: 3 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.

13/Phép lai về 3 cặp tính trạng trội, lặn hoàn toàn giữa 2 cá thể AaBbDd x AabbDd sẽ cho thế hệ sau: Chọn câu trả lời đúng
A: 8 kiểu hình: 27 kiểu gen
B: 8 kiểu hình: 12 kiểu gen
C: 8 kiểu hình: 18 kiểu gen
D: 4 kiểu hình: 9 kiểu gen

14/Xét 2 cặp alen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Hãy cho biết có thể có bao nhiêu kiểu gen khác nhau trong quần thể? Chọn câu trả lời đúng A: 6
B: 4
C: 9
D: 10

15/Xét phép lai P: AaBbDd x AaBbDd. Thế hệ F1 thu được kiểu gen aaBbdd với tỉ lệ: Chọn câu trả lời đúng
A: $\frac{1}{4}$.
B: $\frac{1}{64}$.
C: $\frac{1}{2}$.
D: $\frac{1}{32}$.

16/Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa trắng F1 thì số cây thân cao, hoa trắng dị hợp chiếm tỉ lệ: Chọn câu trả lời đúng
A: $\frac{1}{3}$.
B: $\frac{2}{3}$.
C: $\frac{3}{16}$.
D: $\frac{1}{8}$.

17/Ở một đậu Hà Lan, xét 2 cặp alen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng; gen A: vàng, alen a: xanh; gen B: hạt trơn, alen b: hạt nhăn. Dự đoán kết quả về kiểu hình của phép lai P: AaBB x AaBb. Chọn câu trả lời đúng
A: 3 vàng, trơn: 1 xanh, trơn.
B: 3 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn.
C: 3 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn.
D: 1 vàng, trơn: 1 xanh, trơn.

18/Phép lai P: AabbDdEe x AabbDdEe có thể hình thành ở thế hệ F1 bao nhiêu loại kiểu gen? Chọn câu trả lời đúng
A: 10 loại kiểu gen.
B: 54 loại kiểu gen.
C: 27 loại kiểu gen.
D: 28 loại kiểu gen.

19/Ở cà chua, A: quả đỏ, a: quả vàng; B: quả tròn, b: quả dẹt; biết các cặp gen phân li độc lập. Để F1 có tỉ lệ: 3 đỏ dẹt: 1 vàng dẹt thì phải chọn cặp P có kiểu gen và kiểu hình như thế nào? Chọn câu trả lời đúng
A: Aabb (đỏ dẹt) x aaBb (vàng tròn).
B: aaBb (vàng tròn) x aabb (vàng dẹt).
C: Aabb (đỏ dẹt) x Aabb (đỏ dẹt).
D: AaBb (đỏ tròn) x Aabb (đỏ dẹt).

20/Cho phép lai P: AaBbDd x AabbDD. Tỉ lệ kiểu gen AaBbDd được hình thành ở F1 là: Chọn câu trả lời đúng
A: $\frac{1}{8}$.
B: $\frac{3}{16}$.
C: $\frac{1}{4}$.
D: $\frac{1}{16}$.

21/Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân li độc lập với nhau. Cho P: hạt vàng, nhăn x hạt xanh, trơn được F1 1hạt vàng, trơn: 1 hạt xanh, trơn. Kiểu gen của 2 cây P là Chọn câu trả lời đúng
A: AAbb x aaBB.
B: AAbb x aaBb.
C: Aabb x aaBb.
D: Aabb x aaBB.

22/Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau. Phép lai nào dưới đây KHÔNG làm xuất hiện kiểu hình hạt xanh, nhăn ở thế hệ sau? Chọn câu trả lời đúng
A: aabb x AaBB.
B: AaBb x Aabb.
C: Aabb x aaBb.
D: AaBb x AaBb.

23/Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng Chọn câu trả lời đúng
A: Biến dị tổ hợp phong phú ở loài giao phối.
B: Các gen phân li và tổ hợp trong giảm phân.
C: Sự di truyền các gen tồn tại trong nhân tế bào.
D: Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể.

24/Cá thể có kiểu gen AaBbddEe tạo giao tử abde với tỉ lệ Chọn câu trả lời đúng
A: $\frac{1}{8}$.
B: $\frac{1}{4}$.
C: $\frac{1}{16}$.
D: $\frac{1}{6}$.

25/Ở cà chua, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp; gen B quy định quả đỏ, gen a quy định quả vàng. Hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho P: AaBb x AaBb. Tỉ lệ kiểu gen Aabb được dự đoán ở F1 là: Chọn câu trả lời đúng
A: $\frac{3}{8}$.
B: $\frac{1}{4}$.
C: $\frac{1}{8}$.
D: $\frac{1}{16}$.​
 
N

nguyenvancuong1225@gmail.com

Ai làm đề kiểm tra không đây:
1/Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết trong số cây thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ: Chọn câu trả lời đúng
A: $\frac{1}{9}$.
B: $\frac{1}{16}$.
C: $\frac{1}{4}$.
D: $\frac{9}{16}$.

2/Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết trong số cây thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ: Chọn câu trả lời đúng
A: $\frac{9}{16}$.
B: $\frac{1}{4}$.
C: $\frac{1}{9}$.
D: $\frac{4}{9}$.

3/Phép lai P: AaBbDd x AaBbDd tạo bao nhiêu dòng thuần về 2 gen trội ở thế hệ sau? Chọn câu trả lời đúng
A: 3
B: 1
C: 2
D: 4

4/Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết trong số cây thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây thân cao, hoa đỏ không thuần chủng chiếm tỉ lệ: Chọn câu trả lời đúng
A: $\frac{1}{2}$.
B: $\frac{9}{16}$.
C: $\frac{1}{9}$.
D: $\frac{8}{9}$.

5/Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết thì xác suất các thể đồng hợp về 2 cặp gen thu được ở F1 là: Chọn câu trả lời đúng
A: $\frac{3}{8}$.
B: $\frac{1}{8}$.
C: $\frac{1}{4}$.
D: $\frac{1}{2}$.

6/Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân thấp, hoa trắng ở F2 là: Chọn câu trả lời đúng
A: $\frac{1}{16}$.
B: $\frac{1}{256}$.
C: $\frac{1}{64}$.
D: $\frac{1}{81}$.

7/Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân thấp, hoa trắng ở F2 là: Chọn câu trả lời đúng
A: $\frac{1}{9}$.
B: $\frac{1}{256}$.
C: $\frac{1}{81}$.
D: $\frac{1}{64}$.

8/Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân cao, hoa trắng ở F2 là: Chọn câu trả lời đúng
A: $\frac{1}{9}$.
B: $\frac{2}{9}$.
C: $\frac{4}{9}$.
D: $\frac{8}{9}$.

9/Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân cao, hoa đỏ ở F2 là: Chọn câu trả lời đúng
A: $\frac{2}{9}$.
B: $\frac{8}{9}$.
C: $\frac{1}{9}$.
D: $\frac{4}{9}$.

10/Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết thì xác suất các thể dị hợp về 1 cặp gen thu được ở F1 là: Chọn câu trả lời đúng
A: $\frac{1}{8}$.
B: $\frac{1}{4}$.
C: $\frac{3}{8}$.
D: $\frac{1}{2}$.

11/Cho phép lai P: AaBbddEe x AaBBddEe (các gen trội là trội hoàn toàn). Tỉ lệ loại kiểu hình mang 2 tính trội và 2 tính lặn ở F1 là: Chọn câu trả lời đúng
A: $\frac{3}{16}$.
B: $\frac{6}{16}$.
C: $\frac{1}{16}$.
D: $\frac{9}{16}$.

12/Dự đoán kết quả về kiểu hình của phép lai P: AaBb (vàng, trơn) x aabb (xanh, nhăn): Chọn câu trả lời đúng
A: 9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
B: 3 vàng, trơn: 3 xanh, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, nhăn.
C: 1 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
D: 3 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.

13/Phép lai về 3 cặp tính trạng trội, lặn hoàn toàn giữa 2 cá thể AaBbDd x AabbDd sẽ cho thế hệ sau: Chọn câu trả lời đúng
A: 8 kiểu hình: 27 kiểu gen
B: 8 kiểu hình: 12 kiểu gen
C: 8 kiểu hình: 18 kiểu gen
D: 4 kiểu hình: 9 kiểu gen

14/Xét 2 cặp alen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Hãy cho biết có thể có bao nhiêu kiểu gen khác nhau trong quần thể? Chọn câu trả lời đúng A: 6
B: 4
C: 9
D: 10

15/Xét phép lai P: AaBbDd x AaBbDd. Thế hệ F1 thu được kiểu gen aaBbdd với tỉ lệ: Chọn câu trả lời đúng
A: $\frac{1}{4}$.
B: $\frac{1}{64}$.
C: $\frac{1}{2}$.
D: $\frac{1}{32}$.

16/Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa trắng F1 thì số cây thân cao, hoa trắng dị hợp chiếm tỉ lệ: Chọn câu trả lời đúng
A: $\frac{1}{3}$.
B: $\frac{2}{3}$.
C: $\frac{3}{16}$.
D: $\frac{1}{8}$.

17/Ở một đậu Hà Lan, xét 2 cặp alen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng; gen A: vàng, alen a: xanh; gen B: hạt trơn, alen b: hạt nhăn. Dự đoán kết quả về kiểu hình của phép lai P: AaBB x AaBb. Chọn câu trả lời đúng
A: 3 vàng, trơn: 1 xanh, trơn.
B: 3 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn.
C: 3 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn.
D: 1 vàng, trơn: 1 xanh, trơn.

18/Phép lai P: AabbDdEe x AabbDdEe có thể hình thành ở thế hệ F1 bao nhiêu loại kiểu gen? Chọn câu trả lời đúng
A: 10 loại kiểu gen.
B: 54 loại kiểu gen.
C: 27 loại kiểu gen.
D: 28 loại kiểu gen.

19/Ở cà chua, A: quả đỏ, a: quả vàng; B: quả tròn, b: quả dẹt; biết các cặp gen phân li độc lập. Để F1 có tỉ lệ: 3 đỏ dẹt: 1 vàng dẹt thì phải chọn cặp P có kiểu gen và kiểu hình như thế nào? Chọn câu trả lời đúng
A: Aabb (đỏ dẹt) x aaBb (vàng tròn).
B: aaBb (vàng tròn) x aabb (vàng dẹt).
C: Aabb (đỏ dẹt) x Aabb (đỏ dẹt).
D: AaBb (đỏ tròn) x Aabb (đỏ dẹt).

20/Cho phép lai P: AaBbDd x AabbDD. Tỉ lệ kiểu gen AaBbDd được hình thành ở F1 là: Chọn câu trả lời đúng
A: $\frac{1}{8}$.
B: $\frac{3}{16}$.
C: $\frac{1}{4}$.
D: $\frac{1}{16}$.

21/Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân li độc lập với nhau. Cho P: hạt vàng, nhăn x hạt xanh, trơn được F1 1hạt vàng, trơn: 1 hạt xanh, trơn. Kiểu gen của 2 cây P là Chọn câu trả lời đúng
A: AAbb x aaBB.
B: AAbb x aaBb.
C: Aabb x aaBb.
D: Aabb x aaBB.

22/Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau. Phép lai nào dưới đây KHÔNG làm xuất hiện kiểu hình hạt xanh, nhăn ở thế hệ sau? Chọn câu trả lời đúng
A: aabb x AaBB.
B: AaBb x Aabb.
C: Aabb x aaBb.
D: AaBb x AaBb.

23/Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng Chọn câu trả lời đúng
A: Biến dị tổ hợp phong phú ở loài giao phối.
B: Các gen phân li và tổ hợp trong giảm phân.
C: Sự di truyền các gen tồn tại trong nhân tế bào.
D: Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể.

24/Cá thể có kiểu gen AaBbddEe tạo giao tử abde với tỉ lệ Chọn câu trả lời đúng
A: $\frac{1}{8}$.
B: $\frac{1}{4}$.
C: $\frac{1}{16}$.
D: $\frac{1}{6}$.

25/Ở cà chua, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp; gen B quy định quả đỏ, gen a quy định quả vàng. Hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho P: AaBb x AaBb. Tỉ lệ kiểu gen Aabb được dự đoán ở F1 là: Chọn câu trả lời đúng
A: $\frac{3}{8}$.
B: $\frac{1}{4}$.
C: $\frac{1}{8}$.
D: $\frac{1}{16}$.​

Sao bữa nay chỗ này vắng vẻ vậy mọi người đi đâu hết rồi.
:khi (11)::khi (11)::khi (11)::khi (11)::khi (11)::khi (11)::khi (11)::khi (11):
 
T

tuonghuy333_2010

Đây đây chỉ là chưa kiếm ra chủ đề thôi ai góp vui đi ^_^ hjc hjc mình cùn rồi
 
N

nguyenvancuong1225@gmail.com


Trên một phân tử nARN dài 4355.4$A^o$ có một số riboxom dịch mã với khoảng cách đều nhau 81,6$A^o$. Thời gian cả quá trình dịch mã bằng 57,9s, tốc độ dịch mã 10aa/s. Tại thời điểm ribôxôm thứ 6 dịch mã được 422aa, môi trường đã cung cấp bao nhiêu aa cho các ribôxôm
A.6980
B.7620
C.7720
D.7000

Bàn luận sôi nổi đi mọi người...
 
K

kakashi_hatake

1 mARN có 1281 rNu=427 bộ 3 =426aa

Thời gian 1 riboxom dịch mã hết phân tử mARN là 42,7s

Có n riboxom -> có n-1 khoảng cách. Thời gian dịch mã hết n-1 khoảng cách này là 57,9-42,7=15,2s tương ứng với 152 bộ 3 tương ứng với độ dài là 1550,4 A -> $n-1=\dfrac{1550,4}{81,6}=19 \rightarrow n=20$

Khoảng cách giữa 2 riboxom là 81,6 A ứng với 8 bộ 3

Riboxom thứ 6 dịch mã được 422aa thì riboxom thứ 7 dịch mã được 414 bộ 3=414 aa, riboxom thứ 8 đc 406 bộ 3=406aa ... riboxom thứ 20 dịch mã đc 422-14.8=310 bộ 3=310aa (tất cả các bộ 3 này đều k chưa mã KT). Riboxom thứ 5, 4, 3, 2, 1 dịch mã được 426aa

Vậy tổng cộng là 426.5+422.15-8(1+2+3+...+14)=7620

Chọn B

Bài này khá là hóc nha ^^~
 
N

nguyenvancuong1225@gmail.com

1 mARN có 1281 rNu=427 bộ 3 =426aa

Thời gian 1 riboxom dịch mã hết phân tử mARN là 42,7s

Có n riboxom -> có n-1 khoảng cách. Thời gian dịch mã hết n-1 khoảng cách này là 57,9-42,7=15,2s tương ứng với 152 bộ 3 tương ứng với độ dài là 1550,4 A -> $n-1=\dfrac{1550,4}{81,6}=19 \rightarrow n=20$

Khoảng cách giữa 2 riboxom là 81,6 A ứng với 8 bộ 3

Riboxom thứ 6 dịch mã được 422aa thì riboxom thứ 7 dịch mã được 414 bộ 3=414 aa, riboxom thứ 8 đc 406 bộ 3=406aa ... riboxom thứ 20 dịch mã đc 422-14.8=310 bộ 3=310aa (tất cả các bộ 3 này đều k chưa mã KT). Riboxom thứ 5, 4, 3, 2, 1 dịch mã được 426aa

Vậy tổng cộng là 426.5+422.15-8(1+2+3+...+14)=7620

Chọn B

Bài này khá là hóc nha ^^~

Đúng rồi đó, bạn thật là siêu phàm.
:khi (34)::khi (34)::khi (34)::khi (34):
 
T

tuonghuy333_2010

Hàng mới về đây ALL MEM

Một nhân vật rất quan trọng trong sinh học 12. Và, Who Are You?
Ernst_Mayr_PLoS.jpg

Vậy Ai Bik Thì Hãy Giới Thiệu Người Này Để Mọi Người Cùng Bjk Đi.
Gợi Ý Người Đưa Ra Khái Niệm Về Loài Sinh Học ................hjhjhjhjhj đơn giản rồi nha
 
N

nguyenvancuong1225@gmail.com


Mayơ :khi (35):
Mayơ :khi (35):
Mayơ :khi (35):
Mayơ :khi (35):
Mayơ :khi (35):
Mayơ :khi (35):
Mayơ :khi (35):
Mayơ :khi (35):
Mayơ :khi (35):
Mayơ :khi (35):
 
Last edited by a moderator:
T

tuonghuy333_2010

Mô hình nào bạn đã đc học trong bộ môn sinh học 12, nó liên quan đến quá trình hình thành nên 1 chất rất quan trọng trong cơ thể kèm theo đó là giải phóng nước.
Vậy mô hình đó là gì? Và quá trình đó là quá trình nào?
 
C

connhikhuc

mình không nhớ rõ lắm nhưng hình như là quá trình tổng hợp Protein thì phải :khi (2):





:khi (145):
 
T

tuonghuy333_2010

Mô hình mình muốn nói đến đó là Mô hình Ôperon Lac ở khuẩn Ê.Côli. Và quá trình đó là quá trình tổng hợp Prôtêin bạn connhikhuc trả lời đúng 1 nửa ^_^ đây chỉ là mấy bài đầu mà ọi người hjc hjc.
 
T

tuonghuy333_2010

Các bạn nào đã học đến hoán vị gen rồi hay đã biết hoán vị gen rõ ràng thì trã lời câu hỏi sau:
Hãy nêu Công thức tính kiểu hình trội về 2 kiểu hình của 2 cặp gen dzị hợp?(xét ra từng loại rõ ràng)
Và công thức tính kiểu hình trội về 1 kiểu hình của 2 cặp?(cũng xét từng loại rõ ràng)
Chú ý nếu bạn nào nắm đc các công thức này thì sẽ làm hoán vị dễ như ăn cháo ^_6.
 
C

connhikhuc

trong di truyền liên kết không hoàn toàn ta luôn có:

AB = ab = x

Ab = aB = y

với [TEX]x+y = 0,5[/TEX]

*) nếu P (hay F1 cũng được, tuỳ vào đề) dị hợp hai cặp tự lai : [TEX]\frac{AB}{ab}[/TEX] x [TEX]\frac{AB}{ab}[/TEX]

+) tỉ lệ cá thể mang hai tính trạng trội: [TEX]\frac{A-}{-B}[/TEX] = [TEX]50% + x^2[/TEX]

+) tỉ lệ cá thể mang một trong hai tính trạng: [TEX]\frac{Ab}{-b} = \frac{aB}{a-} = 25%-x^2[/TEX]

với [TEX]x^2[/TEX] là tỉ lệ của KH hai lặn [TEX]\frac{ab}{ab}[/TEX]

*) nếu đề cho hai bên cũng dị hai cặp nhưng một bên không hoán vị ( VD: ở ruồi giấm..)

thì tỉ lệ KH hai lặn sẽ là : [TEX]0,5.x[/TEX], còn công thức thì như trên, áp dụng và giải thôi

nếu bạn nào chưa hiểu rõ muốn mình chứng minh thì cứ gửi tin nhắn cho mình, mình sẵn sàng giúp :|
 
Last edited by a moderator:
T

tuonghuy333_2010

rất chính xác mong mọi người lĩnh hội hết các cách giải mà bạn connhikhuc đưa ra nha ^_6
 
B

bdh_115

Ở ruồi giấm A:mắt đỏ; a:mắt trắng ,các gen này trên X không có alen trên Y :Một quần thể ruồi giấm ,người ta tính toán được tỉ lệ ruồi giấm đực mắt trắng trong quần thể chiếm khoảng 10%.Theo lí thuyết ,tỉ lệ % ruồi giấm cái mắt trắng tfong quần thể là:
A.10%
B.4%
C.16%
D.2%
giúp mình câu này với ,hi
 
Status
Không mở trả lời sau này.
Top Bottom