Hại não anh e xí nha nên làm ban ngày ^_^
Ai làm đề kiểm tra không đây:
1/Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết trong số cây thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ: Chọn câu trả lời đúngA: $\frac{1}{9}$. B: $\frac{1}{16}$. C: $\frac{1}{4}$. D: $\frac{9}{16}$.
2/Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết trong số cây thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ: Chọn câu trả lời đúng A: $\frac{9}{16}$. B: $\frac{1}{4}$. C: $\frac{1}{9}$. D: $\frac{4}{9}$.
3/Phép lai P: AaBbDd x AaBbDd tạo bao nhiêu dòng thuần về 2 gen trội ở thế hệ sau? Chọn câu trả lời đúngA: 3 B: 1 C: 2 D: 4
4/Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết trong số cây thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây thân cao, hoa đỏ không thuần chủng chiếm tỉ lệ: Chọn câu trả lời đúng A: $\frac{1}{2}$. B: $\frac{9}{16}$. C: $\frac{1}{9}$. D: $\frac{8}{9}$.
5/Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết thì xác suất các thể đồng hợp về 2 cặp gen thu được ở F1 là: Chọn câu trả lời đúng
A: $\frac{3}{8}$. B: $\frac{1}{8}$. C: $\frac{1}{4}$. D: $\frac{1}{2}$.
6/Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân thấp, hoa trắng ở F2 là: Chọn câu trả lời đúng
A: $\frac{1}{16}$. B: $\frac{1}{256}$. C: $\frac{1}{64}$. D: $\frac{1}{81}$.
7/Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân thấp, hoa trắng ở F2 là: Chọn câu trả lời đúng
A: $\frac{1}{9}$. B: $\frac{1}{256}$. C: $\frac{1}{81}$. D: $\frac{1}{64}$.
8/Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân cao, hoa trắng ở F2 là: Chọn câu trả lời đúng
A: $\frac{1}{9}$. B: $\frac{2}{9}$. C: $\frac{4}{9}$. D: $\frac{8}{9}$.
9/Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân cao, hoa đỏ ở F2 là: Chọn câu trả lời đúng
A: $\frac{2}{9}$. B: $\frac{8}{9}$. C: $\frac{1}{9}$. D: $\frac{4}{9}$.
10/Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết thì xác suất các thể dị hợp về 1 cặp gen thu được ở F1 là: Chọn câu trả lời đúng
A: $\frac{1}{8}$. B: $\frac{1}{4}$. C: $\frac{3}{8}$. D: $\frac{1}{2}$.
11/Cho phép lai P: AaBbddEe x AaBBddEe (các gen trội là trội hoàn toàn). Tỉ lệ loại kiểu hình mang 2 tính trội và 2 tính lặn ở F1 là: Chọn câu trả lời đúng
A: $\frac{3}{16}$. B: $\frac{6}{16}$. C: $\frac{1}{16}$. D: $\frac{9}{16}$.
12/Dự đoán kết quả về kiểu hình của phép lai P: AaBb (vàng, trơn) x aabb (xanh, nhăn): Chọn câu trả lời đúng
A: 9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
B: 3 vàng, trơn: 3 xanh, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, nhăn.
C: 1 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
D: 3 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
13/Phép lai về 3 cặp tính trạng trội, lặn hoàn toàn giữa 2 cá thể AaBbDd x AabbDd sẽ cho thế hệ sau: Chọn câu trả lời đúng
A: 8 kiểu hình: 27 kiểu gen
B: 8 kiểu hình: 12 kiểu gen
C: 8 kiểu hình: 18 kiểu gen
D: 4 kiểu hình: 9 kiểu gen
14/Xét 2 cặp alen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Hãy cho biết có thể có bao nhiêu kiểu gen khác nhau trong quần thể? Chọn câu trả lời đúng A: 6 B: 4 C: 9 D: 10
15/Xét phép lai P: AaBbDd x AaBbDd. Thế hệ F1 thu được kiểu gen aaBbdd với tỉ lệ: Chọn câu trả lời đúng
A: $\frac{1}{4}$. B: $\frac{1}{64}$. C: $\frac{1}{2}$. D: $\frac{1}{32}$.
16/Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa trắng F1 thì số cây thân cao, hoa trắng dị hợp chiếm tỉ lệ: Chọn câu trả lời đúng
A: $\frac{1}{3}$. B: $\frac{2}{3}$. C: $\frac{3}{16}$. D: $\frac{1}{8}$.
17/Ở một đậu Hà Lan, xét 2 cặp alen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng; gen A: vàng, alen a: xanh; gen B: hạt trơn, alen b: hạt nhăn. Dự đoán kết quả về kiểu hình của phép lai P: AaBB x AaBb. Chọn câu trả lời đúng
A: 3 vàng, trơn: 1 xanh, trơn.
B: 3 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn.
C: 3 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn.
D: 1 vàng, trơn: 1 xanh, trơn.
18/Phép lai P: AabbDdEe x AabbDdEe có thể hình thành ở thế hệ F1 bao nhiêu loại kiểu gen? Chọn câu trả lời đúng
A: 10 loại kiểu gen.
B: 54 loại kiểu gen.
C: 27 loại kiểu gen.
D: 28 loại kiểu gen.
19/Ở cà chua, A: quả đỏ, a: quả vàng; B: quả tròn, b: quả dẹt; biết các cặp gen phân li độc lập. Để F1 có tỉ lệ: 3 đỏ dẹt: 1 vàng dẹt thì phải chọn cặp P có kiểu gen và kiểu hình như thế nào? Chọn câu trả lời đúng
A: Aabb (đỏ dẹt) x aaBb (vàng tròn).
B: aaBb (vàng tròn) x aabb (vàng dẹt).
C: Aabb (đỏ dẹt) x Aabb (đỏ dẹt).
D: AaBb (đỏ tròn) x Aabb (đỏ dẹt).
20/Cho phép lai P: AaBbDd x AabbDD. Tỉ lệ kiểu gen AaBbDd được hình thành ở F1 là: Chọn câu trả lời đúng
A: $\frac{1}{8}$. B: $\frac{3}{16}$. C: $\frac{1}{4}$. D: $\frac{1}{16}$.
21/Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân li độc lập với nhau. Cho P: hạt vàng, nhăn x hạt xanh, trơn được F1 1hạt vàng, trơn: 1 hạt xanh, trơn. Kiểu gen của 2 cây P là Chọn câu trả lời đúng
A: AAbb x aaBB.
B: AAbb x aaBb.
C: Aabb x aaBb.
D: Aabb x aaBB.
22/Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau. Phép lai nào dưới đây KHÔNG làm xuất hiện kiểu hình hạt xanh, nhăn ở thế hệ sau? Chọn câu trả lời đúng
A: aabb x AaBB.
B: AaBb x Aabb.
C: Aabb x aaBb.
D: AaBb x AaBb.
23/Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng Chọn câu trả lời đúng
A: Biến dị tổ hợp phong phú ở loài giao phối.
B: Các gen phân li và tổ hợp trong giảm phân.
C: Sự di truyền các gen tồn tại trong nhân tế bào.
D: Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể.
24/Cá thể có kiểu gen AaBbddEe tạo giao tử abde với tỉ lệ Chọn câu trả lời đúng
A: $\frac{1}{8}$. B: $\frac{1}{4}$. C: $\frac{1}{16}$. D: $\frac{1}{6}$.
25/Ở cà chua, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp; gen B quy định quả đỏ, gen a quy định quả vàng. Hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho P: AaBb x AaBb. Tỉ lệ kiểu gen Aabb được dự đoán ở F1 là: Chọn câu trả lời đúng
A: $\frac{3}{8}$. B: $\frac{1}{4}$. C: $\frac{1}{8}$. D: $\frac{1}{16}$.