Bài khó

W

whitetigerbaekho

nNaHCO3 = 0,2mol = nNa+ = nHCO3-
nHCl dư = nHCO3- = 0,2 mol
nNaCl = nNa + => mNaCl = 11,7g

=> mdd = 468g => mMClx = 38g
nMClx = amol
nM2Ox = a/2 mol
ta có aM + 35,5xa = 38
aM + 8xa = 16
=> aM =9,6 xa= 0,8 => M=12x => Mg => nH2 = nMg = 0,4 mol
mddHCl = 468 - 240 - 0,4*24 + mH2 + mCO2
=> %
 
H

hoangnguyen1234

Muối X đun nóng cho ra ngọn lửa màu vàng. Đun nóng MnO2 với hỗn hợp X và H2SO4 đặc, tạo ra khí Y có màu vàng lục. Khí Y có thể tác dụng bới NaOH hoặc Ca(OH)2 tạo 2 chất tẩy trắng A, B
a) Xác định X, Y. Phương trình ?
b) A,B có khả năng tấy trắng nhờ tác dụng của CO2 khí quyển. Phương trình?
 
W

whitetigerbaekho

X là NaCl. Y là khí Cl2

2NaCl + MnO2 + 2H2SO4 ----> MnSO4 + Na2SO4 + Cl2 + 2H2O

Cl2 + 2NaOH ----> NaCl + NaClO + H2O

2Cl2 + 2Ca(OH)2 dd ----> CaCl2 + Ca(OCl)2 + 2H2O

NaClO + CO2 + H2O ----> NaHCO3+ HClO

Ca(OCl)2 + CO2 + H2O ----> CaCO3 + 2HClO
 
H

hoangnguyen1234

Đốt cháy a gam chất A của photpho cần a/17 mol O2 thu được P2O5 và 13,5a/17 gam H2O. Cho sản phẩm cháy vào 125g NaOH 16% thu được dung dịch B. Xác định công thức của A. Biết M A < 65 đvc
 
W

whitetigerbaekho

nH trong A = 2nH2O = 3/34a mol
nO trong H2O = nH2O = 3/68 mol
m các chất trong A trừ H = a - 3/34a= 31/34a mol
giả sử trong A chỉ có H và P => nP = 1/34amol
nO trong P2O5 = 5/68amol
theo số mol O2 và H2O ta có nO trong P2O5 = a/17*2 - 3/68a = 5/68amol => thỏa mãn
vậy trong A chỉ có P và H là trường hợp thỏa mãn
nP/nH =1/3 MA < 65 = > A là PH3 ( photphin)
 
H

hoangnguyen1234

Cho 4,32g hỗn hợp kim loại: Na,Al,Fe vào nước dư được 896 ml khí (đktc) và 1 lượng chất rắn không tan. Tách lượng chất rắn cho tác dụng với 120 ml dd CuSO4 1M. Sau khi PƯ hoàn toàn thu được 6,4 g Cu và một dd X. Tách dd cho tác dụng vừa đủ vói một lượng dd KOH để thu được lượng kết tủa lớn nhất. Nung kết tủa đến khối lượng ko đổi thu được chất rắn Y.
a_ Tính khối lượng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b_ Tính khối lượng chất rắn Y.
 
W

whitetigerbaekho

iả sử lượng chất rắn ko tan chỉ có Fe
Fe + Cu2+ ---->Fe2+ + Cu
0,1mol 0,1mol
=> loại => trong lượng chất rắn ko tan có cả Al
Na + H2O ----> NaOH + 1/2H2
x x 1/2x
NaOH + Al + H2O ----> NaAlO2+ 3/2H2
x x 3/2x
=> x =0,02 mol
Al ---->Al3+ + 3e
y 3y
Fe ----> Fe2+ + 2e
z 2z
Cu 2+ + 2e -----> Cu
0,2
ta có 3y + 2z = 0,2
27y + 56z =3,32
=> y =z = 0,04
=> mNa=0,46
mAl = 0,06*27=1,62
mFe=2,24
Y gồm CuO,Al2O3,Fe2O3 tự tính nha
 
H

hoangnguyen1234

Lấy 100 ml dd A cho td với HCL dư thấy thoát ra 0.224 (l) khí dktc.
Lấy 200 ml dd A td với lượng dư BaCl2 thu 8.6 g kết tủa.
Lấy 250 ml dd A td với NaOH dư, đun nhẹ thu 1.12 l khí DKTC. TÌm khối lượng muối trong 500 ml dd A
 
W

whitetigerbaekho

2H+ + CO32- ------->CO2 + H2O
=> trong 100ml nCO32- =nCO2 = 0,01 mol
=. trong 500ml n CO32- =0,05 mol
Ba2+ + CO3 2- --------> BaCO3
0,02 mol 0,02 mol => nBaSO4 = 0,02 mol
Ba2+ + SO42- ---->BaSO4
0,02 mol
=-> trong 500ml có 0,05 mol SO42-
nNH3= 0,05 mol => trong 500ml nNH4+ = 0,1 mol
ta có 2*0,05 + 2*0,05 = 0,1 + nNa+ => nNA + = 0,1
m= 11,9g
 
H

hoangnguyen1234

nhiệt phân hoàn toàn 9,94 gam hh A gồm AgNO3 và Cu(NO3)2.nH2O ta thu được hh khí B và rắn C có khối lượng giảm đi 5,1 gam so với hh đầu.hh khí B cho hấp thụ vào nước được 0,7 lit dd E có pH=1
a)xác định Cu(NO3)2.nH2O
b)xá định khối lượng từng muối trong A
 
W

whitetigerbaekho

Đặt a, b là số mol AgNO3 và Cu(NO3)2.nH2O trong A.
---> mA = 170a + (188 + 18n).b = 9,94 gam
PU nhiệt phân:
2AgNO3 ---> 2Ag + 2NO2 + O2
2Cu(NO3)2.nH2O ---> 2CuO + 4NO2 + O2 + 2nH2O
Vậy khí B là NO2 (a + 2b) mol, O2 (a + b)/2 mol và bn mol H2O
---> mB = 46(a + 2b) + 16(a + b) + 18nb = 5,1 gam
Hấp thụ khí B vào H2O:
4NO2 + O2 + 2H2O ---> 4HNO3
Dễ thấy O2 vẫn còn dư. Vậy:
nNO2 = nHNO3 = nH+ = 0,1.0,7 = 0,07 = a + 2b
Giải hệ trên tính a, b, n.


Cách khác, thay vì tính mB ta sẽ tính mC, khi đó việc giải hệ sẽ đơn giản hơn:
mC = mCuO + mAg = 108a + 80b = 9,94 - 5,1 = 4,84
 
H

hoangnguyen1234

cho 16,2 g hh MgO và Al2O3 vào 200 ml dd HCl nồng độ a mol/l. sau khi phản ứng kết thúc đem cô cạn được 32,7 g chất rắn khan. nếu cho 16,2g hh trên vào 400 ml dd HCl cũng có nồng độ trên. sau khi pứ kết thúc đem cô cạn dc 40,95 g chất rắn khan. tính a và phần trăm kl từng oxit trong hỗn hợp
 
W

whitetigerbaekho

Khi các oxit chuyển thành muối thì cứ 1O sẽ được thay thế bằng 2Cl, như vậy khối lượng muối sẽ lớn hơn oxit. Chất rắn thu được ở TN2 lớn hơn TN1 nên trong TN1 axit đã thiếu.
Ta giả sử rằng trong TN2 axit cũng thiếu, thế thì phần chênh lệch khối lượng chất giữa TN2 và TN1 chính là do lượng HCl ở TN2 nhiều gấp đôi TN1.
Vậy ở TN1: nHCl = 0,2a = (40,95 - 32,7)/(35,5.2 - 16) = 0,15 mol
Nhưng để hòa tan lượng oxit trên mà lại dùng 0,15 mol HCl này thì khối lượng chất rắn thu được sau khi cô cạn bình PU là:
m = 16,2 + 0,15.36,5 - 18.0,15/2 = 20,325 gam # 32,7 gam
Như vậy điều giả sử là sai, trong TN2 thì HCl phải đủ hoặc dư!
Do HCl chỉ đủ hoặc dư nên chất rắn thu được chỉ có muối. Đặt x, y là số mol MgO và Al2O3 thì:
m oxit = 40x + 102y = 16,2
m muối = 95x + 133,5.2y = 40,95
---> x = 0,15 mol và y = 0,1 mol
Từ đó tính % các oxit.
Trong TN1 HCl thiếu nên theo ĐLBT khối lượng:
16,2 + 36,5.0,2a = 32,7 + 18.0,2a/2 ---> a = 3 M
 
H

hoangnguyen1234

cho 7,08 g hỗn hợp A gồm Zn và Fe vào dung dịch CuSO4, khuấy đều tới khi pứ xong, lọc hóa kết tủa dc 7,52g chất rắn và dung dịch B. Chia dung dịch B làm hai phần bằng nhau. thêm vào phần thứ nhất một lượng dư dung dịch Ba(OH)2 được kết tủa. rửa kết tủa rồi nung trong không khí tới kl hok đổi dc 14,05 g chất rắn
a. tính thành phần% theo kl các chất trong A
b cho bột Zn cho vào phần thứ 2 của dd B thu dc dd D. cho từ từ Vml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch D được 2,97 g kết tủa. tính V
 
W

whitetigerbaekho

Do 7,52 > 7,08 nên Fe đã phản ứng, tức là Zn phản ứng hết.
Đặt a, b, c là số mol Zn, Fe đã phản ứng và Fe dư, với c >= 0. Khi đó:
mA = 65a + 56(b + c) = 7,08 gam
Lượng kết tủa gồm (a + b) mol Cu và c mol Fe dư:
m = 64(a + b) + 56c = 7,52
Dung dịch B chứa a mol ZnSO4, b mol FeSO4. Cho Ba(OH)2 dư vào một nửa C thu được (a + b)/2 mol BaSO4 và b/2 mol Fe(OH)2. Đem nung ngoài không khí thu BaSO4 và Fe2O3 với khối lượng:
m = 233(a + b)/2 + 160.b/4 = 14,05
Giải hệ trên ta được:
a = 0,04
b = 0,06
c = 0,02
Vậy A chứa 0,04 mol Zn và 0,08 mol Fe.

Phần 2 của B chứa 0,02 mol ZnSO4 và 0,03 mol FeSO4. Giả sử đã cho thêm x mol Zn.
+ Nếu x >= 0,03 thì D chứa 0,05 mol ZnSO4. Chia ra 2 trường hợp để tính V:
- Kết tủa một phần.
- Kết tủa hoàn toàn sau đó hòa tan trở lại một phần.
Kết tủa chỉ có Zn(OH)2 với số mol 2,97/99 = 0,03 mol
+ Nếu x < 0,03 thì D chứa 0,02 + x mol ZnSO4 và 0,03 - x mol FeSO4. Cũng chia thành 2 trường hợp như trên để tính, chú ý trong kết tủa luôn có (0,03 - x) mol Fe(OH)2, phần còn lại mới là của Zn(OH)2.
 
H

hoangnguyen1234

cho 200 ml 1 hỗn hợp dd AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M . Cho 2,24g Fe Vào hh trên thu đựoc chất rắn A và dd B .
a) tính khối lượng chất A
b) cho A tác dụng với dd HNO3 đậm đặc nóng thấy có khí màu nâu thoát ra. Tính V khí thoát ra
 
W

whitetigerbaekho

Chỉ cần tính số mol và xác định chất nào dư trong các phản ứng.
nAgNO3 = 0,2.0,1 = 0,02 mol
nCu(NO3)2 = 0,2.0,5 = 0,1 mol
nFe = 2,24/56 = 0,04 mol
Phản ứng:
Fe + 2AgNO3 ---> Fe(NO3)2 + 2Ag (1)
Fe + Cu(NO3)2 ---> Fe(NO3)2 + Cu (2)
Sau (1) sinh ra 0,02 mol Ag, 0,01 mol Fe pư, còn lại 0,03 mol Fe tham gia (2)
Sau (2) 0,03 mol Fe pư hết, sinh ra 0,03 mol Cu, còn lại 0,07 mol Cu(NO3)2 dư.
Chất rắn A gồm 0,02 mol Ag và 0,03 mol Cu.
A tan hết trong HNO3 sinh ra V lít NO2. Viết PƯ và tính V.
 
H

hoangnguyen1234

cần lấy bao nhiêu ml dd HNO3 40%(D=1,25) và dd HNO3 10%(D=1,06). Để pha thành 2l dd HNO3 15%(D=1,08)
 
W

whitetigerbaekho

Trong 2 lít HNO3 có n=V.D.15%/63= 36/7(mol).
Gọi thể tích hai cái là V1 và V2 (ml) ta có :hệ phương trình
V1.1,25.40%/63 +V2.1,06.10%/63=36/7
V1+V2=2000
=> V1 =284,26(ml)
V2 =1715,74(ml)
 
Top Bottom