Bài khó

W

whitetigerbaekho

nH2SO4 = 0,01.V1 mol => nH+ = 0,02.V1 mol
nNaOH = 0,02.V2 mol => nOH- = 0,02.V2 mol
a, V1:V2 = 1:1 => V1 = V2 => nH+ = nOH- => nH+ = 0,01.V2mol
Bản chất phản ứng
H+ + OH- ------> H2O
bđ: 0,02.V1mol 0,02.V1mol
p/ứ: 0,02.V1mol 0,02.V1mol
Sau p/ứ: 0mol 0mol
=> CM H+ = 0 => pH = 0
Bạn cũng có thể cho V1 = 1lít sau đó tính đỡ rắc rối
b, V1:V2 = 1:2 => V2 = 2V1 => nOH- = 2nH+
Bản chất phản ứng
H+ + OH- ----> H2O
bđ: 0,01.V2mol 0,02.V2mol
p/ứ: 0,01.V2mol 0,01.V2mol
Sau p/ứ: 0mol 0,01.V2mol
=> CM OH- = 0,01.V2mol/V2 = 0,01M => pOH = 2 => pH = 12
 
H

hoangnguyen1234

Bài 1: Cho 3 kim loại X, Y, Z có khối lượng nguyên tử theo tỉ lệ 10:11:23; tỉ lệ về số mol trong hỗn hợp 3 kim loại trên là 1:2:3 (hỗn hợp A).
Khi cho 1 lượng kim loại X có khối lượng bằng lượng nó có trong 24,582 g hh A tác dụng với dd HCl thu được 2,24 l H2. Nếu cho 1/10 hh A tác dụng với 50 ml dd NaOH 1M thì thu được dd B và hh chất rắn C.
a/ Tính khối lượng nguyên tử của X, Y, Z.
b/ Nếu thêm HCl vào dd B tới môi trường axit, tính số mol axit cần thêm vào ít nhất để thu được dd trong suốt.
 
W

whitetigerbaekho

Bài 1 :

X + n HCl → XCl n + n/2 H 2 ↑ ( n là hoá trị của X )

nH2 = 0,1 ( mol )
Suy ra n X = 0,2/n ( n là số nguyên dương . n > 0 )
Ta có :
nX : nY : n Z = 1 : 2 : 3
nên nX : nY : n Z = 0,2/n : 0,4/n : 0,6/n
Mặt khác :
Y = 11X/10 (1) ; Z = 23X/10 (2) ( Vì X , Y ,Z theo tỉ lệ 10 , 11, 23.)

Ta có mX + mY + mZ = 24,582
Suy ra o,2X + O,4 . 11X/10 + 23 . 0,6X/10 = 24,582 .n
Giải ra ta được :
X gần = 12,17. n ( 3 ≥ n ≥ 1 )
Với n = 2 ta được X = 24 ( Mg ) (3)
Từ (1) ; (2) ; (3) suy ra Y = 27 (Al) ( sai số do làm tròn)
Z = 56 (Fe)
b) n = 0,02 (mol) ; n = O,O5 (mol) NÊN NaOH dư
Al + NaOH + H 2O → NaAlO2 + 3/2 H 2

0,02 0,02 O,O2
Vì NaOH dư nên:
NaOH + HCl → NaCl + H2 O
0,03 0,03
NaAlO2 + HCl + H 2O → NaCl + Al(OH) 3
0,02 0,02 0,02
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2 O
0,02 0,06
 
H

hoangnguyen1234

Bài 2: Cho dd AgNO3 vào dd A chứa 35,6 g hh 2 muối NaX và NaY (X, Y là 2 nguyên tố halogen thuộc 2 chu kì liên tiếp), thu được 61,1 g kết tủa. Xác định % khối lượng 2 muối trong hỗn hợp trong 2 trường hợp sau:
TH1: 1 muối kết tủa.
TH2: 2 muối kết tủa.
 
W

whitetigerbaekho

Trường hợp 1 : Chỉ có 1 chất kết tủa không phải vì muối thiếu mà là AgF là muối tan >> Y là NaCl
sau đó bạn giải tìm %
: Trường hợp 2
Gọi CT chung của 2 muối là NaZ chẳng hạn
AgNO3 + NaZ >>NaNO3 + AgZ
x........x............x
x(108 - 23) =61,1-35,6 -> x=0,3
<> 23+ Z = 35,6/0,3 ~ 118,7 ->Z=95,7 : Vậy 2 halogen đó là Br và I: Muối NaBr và NaI
sau đó bạn cũng giải tìm % nhé.
 
H

hoangnguyen1234

Bài 3: Hỗn hợp A gồm 3 chất M2CO3,MHCO3,MCl (M là kim loại kiềm). Hòa tan hoàn toàn 30,15 g hh A trong V ml dd HCl 10,52% (D=1,05 g/ml) dư thu được dd B và 5,6 l CO2 (đktc). Chia làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: phản ứng vừa đủ với 100ml dd KOH 1M thu được m (g) muối khan.
- Phần 2: tác dụng hoàn toàn với dd AgNO3 dư thu được 50,225 g kết tủa.
a/ Xác định M.
b/ Tính thành phần % theo khối lượng của từng chất trong hh A.
c/ Tính V (ml), m (g).
 
W

whitetigerbaekho

Gọi mol của các muối lần lượt là x,y,z
Ta có x +y =nCO2 = 5,6/22,4 =0,25 mol (1)
nCl trong muối ở phần 2 = nCl trong AgCl -nKOH = 0,35 -0,1 = 0,25
<-> 2x +y +z =0,25x2 =0,5 (2) Từ 1 và 2 >> y =z.
Theo đề bài ta có:
(2x +y+z)M +60x + 61y + 35,4z = 30,15
<> 0,5M + 36,5y = 15,15 hay M=(151,5-365y)/5
Theo 1 thì 0<=y<=0,25 -> 12,5<=M<=30,3; M là kim loại kiềm -> M là Na
Câu còn lại bạn tự tính nhé.
 
H

hoangnguyen1234

Hoà tan 6,72 l khí hyđrôclorua (đktc) vào 89,05ml nước ta thu được một dung dịch axitclohyđric. Giả sử sự hoà tan không làm thay đổi thể tích của dung dịch, Tính nồng độ C% , CM của dung dịch thu được và suy ra khối lượng riêng của dung dịch
 
W

whitetigerbaekho

nHCl=0.3 (mol )
mHCl=10.95 (g)
-->md d=10.95+89.05=100 (g)
C%=10.95/100 *100% =10.95%
Cm=0.3/0.08905=3.36889388 (M)
D=100/89.05 = 1.122964627 ( g/ ml ) hay 1122.964627 ( g/l)
 
H

hoangnguyen1234

1. Cho 20 gam CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư. Tính thể tích khí CO2 thu được ở 27,3 độ C và 1,15 atm. Dẫn khí CO2 thu được ở trên vào lọ đựng 60 gam dung dịch NaOH 20%. Hãy tính khối lượng muối cacbonat thu được.(không tính được thể tích khí CO2 nhug có thể tính được khối lượng của muối cacbonat)
 
W

whitetigerbaekho

nCO2=0.2 (mol )
Áp dụng công thức :pV=nRT
-->V=4.285217391 (l)
CO2+NaOH-->NaHCO3
a (mol )
CO2+2NaOH-->Na2CO3+H2O
b (mol )
Ta có hệ phương trình sau :
a+b=0.2
a+2b=0.3
-->a=b=0.1 (mol )
Khối lượng muối cacbonat thu được là : m=106*0.1=10.6 (g)
 
H

hoangnguyen1234

Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại.Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư , thấy tạo thành 7 gam kết tủa.Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dung dịch HCl dư thì thu đưộc 1,176 lít khí H2 (đktc).xác định công thức oxit kim loại
 
W

whitetigerbaekho

Gọi kim loại là M
Kết tủa là CaCO3.
nCaCO3 = 0,07 mol = nCO2 = nO trong oxit kim loại M.
nH2= 0,0525 mol => số mol e mà M nhường là 0,0525.2= 0,105 mol.
Trong 4,06g oxit có 0,07mol oxi => mM = 2,94.
=> tỉ lệ e nhường : khối lượng = 0,105 : 2,94 = 1 : 28
Vậy M là Fe
Số mol Fe trong 4,06g oxit là 2,94 : 56 = 0,0525mol
=> nFe : nO = 3 : 4
Vậy oxit là Fe304
 
H

hoangnguyen1234

có 4 oxit riêng biệt sau:Na20,Al203,Fe203,Mg0. làm thế nào để có thể nhận biết được mỗi oxit bằng p.pháp hóa học vs điều kiện chỉ được dùng thêm 2 chất?
 
W

whitetigerbaekho

kiện chỉ được dùng thêm 2 chất?
cho hết bọn nó vô HCl dư bọn nó sẽ tan hết
cho từ từ vào mỗi ống nghiệm đó NaOH đến dư:
-cái nào không có hiện tượng là Na2O
-cái nào có kết tủa trắng sau đó tủa tan từ từ là Al2O3
-cái nào có tủa đỏ nâu là Fe2O3
-cái nào có tủa trắng là MgO
 
H

hoangnguyen1234

cho 100g hỗn hợp 2 muối clorua của cùng một Kloại M hoa' tri II vàIII t/d hòan toàn với dd NAOh dư. Biết m của Hiđrôxit kim loại hóa tri II=19,8g và m của muối clorua của Kloại hóa tri II bằng 0,5 M của Kloại M.
a)Xđịnh Cthức của các muối trên.
b)tính% m các muối trên.
 
W

whitetigerbaekho

a/ Gọi CTHH 2 muối clorua lần lượt là MCl2;MCl3

MCl2 + 2NaOH -> M(OH)2 + 2NaCl
19.8/(M + 34) <- 19.8/(M + 34)

Số mol M(OH)2: n= 19.8/(M + 34)
Khối lượng MCl2: m= [19.8/(M + 34)]x (M + 71)

Theo đề bài, ta có:
[19.8/(M + 34)] x (M + 71) = 0.5M
=> 0.5M2 - .8M - 1405.8 = 0
Giải phương trình bậc 2:
=> M1 = 56 (Nhận); M2 = -50 (Loại)
Vậy 2 muối đó lần lượt là FeCl2, FeCl3

b/ n/FeCl2 = 0.22 (mol)
=> m/FeCl2 = 27.94 (g)
% FeCl2 = 27,94 %
% FeCl3 = 72.06 %
 
H

hoangnguyen1234

hòa tan hoần toàn hỗn hợp Na2CO3 và K2CO3=400ml dd HCl 1,5M thu đc 5,6l CO2(đktc)và dd A.Trung hòa HCl dư trong A =dd NaOH vừa đủ ,thu đc dd B,sau Pứ thu đc 39,9g hỗn hợp muối khan .Tính % m các muối ban đầu.
 
W

whitetigerbaekho

* 2HCl + Na2CO3 ---> 2NaCl + H2O + CO2
a a/2 a a/2
2HCl + K2CO3 ---> 2KCl + H2O + CO2
b b/2 b b/2
HCl + NaOH ---> NaCl + H2O
c c
Ta có:
nHCl = a + b + c = 0.4 x 1.5 = 0.6 (1)
nCO2 = a/2 + b/2 = 0.25 => a + b = 0.5 (2)
58.5a + 74.5b + 58.5c = 39.9 (3)
Giải hệ pt (1)(2)(3) => a = 0.2 ; b = 0.3 ; c = 0.1
 
H

hoangnguyen1234

Hòa tan hoàn toàn a gam kim loại M (hóa trị ko đổi) vào b gam dd ãit HCl được dd D. Thêm 240 gam dd NaHCO3 7% vào dd D thì vừa đủ tác dụng hết với lượng HCl dư thì được dd E, trong đó thành phần phần trăm về khối lượng của NaCl và muối clorua của kim loại M tương ứng là 2,5% và 8,12%. Thêm tiếp 1 lượng dư dd NaOH vào E, sau đó lọc kết tủa rồi nung đến khối lượng ko đổi thu được 16 gam chất rắn. Viết các PTPƯ. Xác định kim loại M và nồng độ phần trăm của dd HCl đã dùng.
 
Top Bottom