[Anh] Công thức các thì trong tiếng anh

T

tukhinkt

A, Thể bị động (The passive voice)
a, Cách thành lập: Be + past participle
(Tuỳ theo cách chia To be ở thi nào mà ta có câu bị động ở thì đó)
b, cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động:
-Lấy bổ túc từ trực tiếp (me,him,theboy,...) trong câu chủ động xuống làm chủ ngữ trong câu bị động.
-Xem động từ chính trong câu chủ động chia ở thì nào thì chia To be trong cậu bị động sang thì đó, sau đó viết động từ chính ở quá khứ phân từ (P.P).
- Lấy chủ ngữ trong câu chủ động xuống làm bổ túc từ trong câu bị động, phải viết giới từ By trước bổ túc từ đó.
VD: câu chủ động: He ate a cake (Anh ta đã ăn một cái bánh)
Câu bị động: A cake was eaten. ( Một cái bánh đã được anh ta ăn).
Lưu ý:
- Không thể đổi câu chủ động sang câu bị động nếu động từ trong câu chủ động không có bổ túc từ trực tiếp(ngoại động từ)
VD: The plane landed one hour ago. (Chiếc máy bay đã hạ cánh cách đây một giờ đồng hồ)
- Khi chuyển sang câu bị động phải chú ý sự hoà hợp giữa chủ từ và động từ chính trong câu(Chủ từ ở số ít thì động từ ở số ít, chủ từ ở số nhiều thì động từ ở số nhiều).
-Nếu động từ trong câu chủ động có hai bổ túc từ thì khi chuyển sang câu chủ động ta lấy bổ túc từ nào xuống làm chủ ngữ cũng được, nhưng nếu không có ý nghĩa nhấn mạnh vào vật hay sự vật (bổ túc trực tiếp) thì thông thường lấy bổ túc từ gián tiếp(người) xuống làm chủ ngữ.
Vd: He gave me a presen (Anh ấy tặng tôi một món quà)
=> I was given a present by him ( Tôi được tặng một món quà bởi anh ấy)
-Trong câu bị động trạng từ chỉ nơi chốn thường đứng trước BY+ AGENT
-Trạng từ chỉ thời gian thường đứng sau BY+AGENT trong câu bị động
-Trạng từ chỉ thể cách thường đứng giữa Be và AGENT trong câu bị động
-Bỏ BY+AGENT trong câu bị động khi nó có thể được hiểu ngầm, khi mơ hồ hoặc không quan trọng.
-Không được bỏ hay tách các phần tử của động từ kép (look after, look up,...) khi chuyển sang bị động.
VD: Dung loooked after my son yesterday. ( Hôm qua, Dung đã trông con trai của tôi)
=> My son was loooked after by Dung yesterday. ( Con trai của tôi được trông non bởi Dung ngày hôm qua)
-Nếu câu chủ động có hình thức "S+V+O+Bare-infi.(Động từ nguyên mẫu không to)" khi chuyển sang bị động nguyên mẫu không to phải chuyển thành nguyên mẫu có to.
VD: My father made me do that work.(CHa tôi buộc tôi làm công việc đó)
=> I was made to do that work by my father.(Tôi bị cha tôi buộc phải làm công việc đó).
---------------------------------------------------------o0o-----------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------Aynomoto------------------------------------------------------------------------
---


Xin chào, xin chào~ :Rabbit34
Ghé xem một số nội dung tâm đắc của team Anh chúng mình nhé
Chúc bạn một ngày vui vẻ!
 
C

cau2_online_289

moi nguoi bost cho em ca may cai bi dong voi
thank cac anh rat nhiu:D:D:D:D:D

bạn chú ý viết bài có dấu nhé(đó là quy định của diễn đàn)
 
Last edited by a moderator:
M

maianh20101994

bài viết hay wá nhưng ở thì hiện tại đơn í khi nào thì thêm "s" vào sau động từ khi nào thì thêm "es"
 
O

oceanid

-mấy bạn , có ai nghe dụ reported speech ma ko lui thi chua?
hoi thi loai đội tuyển kì trc có câu đó.
- tag question có chuyện sử dụng "am i" nữa chứ, cô nói là lịch sự hơn.
Tiếng Anh thật là kì lạ.
 
C

conech123

-mấy bạn , có ai nghe dụ reported speech ma ko lui thi chua?
hoi thi loai đội tuyển kì trc có câu đó.
- tag question có chuyện sử dụng "am i" nữa chứ, cô nói là lịch sự hơn.
Tiếng Anh thật là kì lạ.
reported speech nếu mình nhớ không nhầm thì khi động từ tường thuật ở hiện tại đơn thì ko phải lùi thì và trong câu điều kiện loại 2,3
còn vụ "am I" thì tớ chưa nghe :-??
 
B

babykh0cnhe

-mấy bạn , có ai nghe dụ reported speech ma ko lui thi chua?
hoi thi loai đội tuyển kì trc có câu đó.
- tag question có chuyện sử dụng "am i" nữa chứ, cô nói là lịch sự hơn.
Tiếng Anh thật là kì lạ.
trong câu tường thuật thì có câu điều kiện loại II và III là không lùi thì
nhưng câu điều kiện loại II cậu cũng có thể lùi thì nếu muốn( nhưng không ai dại mà làm thế cho rắc rối :D:D)
Tag question là am I là dạng đặc biệt
I am -----> aren't I
nếu là I am not -------> am I
 
M

muangau.trang

bài của bạn rất đày đủ nhưng sao chỉ có 10 thì?
mong bạn làm nốt
thank
 
M

muangau.trang

chia hộ mình mấy câu này với cần gấp
1. When I(open) ............the door,a friend(stand)................there
 
N

nhoklemlinh

câu đó diễn tả khi 1 sự việc đang xảy ra thì sư việc khác bỗng chen vào
nên mệnh đề chỉ hành động xen vào là qk đơn
mệnh đề còn lại là qk tiếp diễn
 
Y

yeuanh_choanh_tatcachilamongmanh

đó là thì QK tiếp diễn diễn tả 1 hành động đag xảy ra thì 1 hành độg khác xảy tới nên
mệnh đề when chia thì QK đơn, mệnh đề chính chia thì QK tiếp diễn
 
H

huynhducbd

I.Định nghĩa:

Thì tương lai hoàn thành được dùng để diễn tả hành động sẽ hoàn thành tới 1 thời điểm xác định trong tương lai.

II.Cách dùng:

Diễn tả hành động gì sẽ xảy ra hoặc diễn ra trong bao lâu tính đến 1 thời điểm xác định trong tương lai.

We will have finished the report by the time arrives



III.Các từ thường đi kèm: by + thời gian trong tương lai ( 2020 …)



IV.Cấu trúc :

a)Khẳng định:

Chủ ngữ + will have + past participle

Ví dụ: We'll (will) have lived here for twenty years by 2005.

b)Phủ định:

Chủ ngữ + will not (won’t) + have + past participle

She won't (will not) have finished her homework by the time we arrive.

c)Nghi vấn:

Từ để hỏi + will + chủ ngữ + have + past participle?

How long will you have lived in France by the end of next year?
The Futrue Perfect Continuous Tense

I.Định nghĩa:



Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động đã đang xảy ra cho tới 1 thời điểm trong tương lai

Ex: I will have been working here for three years by the end of next month.
Jane will have been studying for five hours by the time you arrive.

II.Cách dùng:

* Kết hợp với 1 mệnh đề thời gian (by the time + thì hiện tại đơn).

She will have been playing golf for three hours by the time she finishes the round.

* Dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn để diễn tả 1 hành động nào đó đã xảy ra trong bao lâu cho tới 1 thời điểm xác định trong tương lai.

She will have been working for three hours (future perfect continuous = length of time) by seven this morning!
She will have held three positions (future perfect = amount) by the time she receives her next promotion.

III.Các từ, cụm từ thường đi kèm:

by the time + mệnh đề thời gian ở thì hiện tại đơn , by + ngày/ giờ

IV.Cấu trúc:

a)Khẳng định

Chủ ngữ + will + have + been + verb + ing

I, You, He, She, We, They will have been working for two hours by the time she arrives.

b)Phủ định

Chủ ngữ + will + not + have + + been + verb + ing

I, You, He, She, We, They won't have been studying for long by the end of this class.

c)Nghi vấn

Từ để hỏi (thường là often 'How long') +will + chủ ngữ + have+ been + verb + ing

How long will he, she, you, we, they have been working by the time he arrives?
The Future Continuous Tense

I.Định nghĩa:

Thì tương lai tiếp diễn được dùng để nói về 1 hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.

Ví dụ: We'll be having lunch on the beach this time next week.

II.Cách dùng:



Hành động diễn ra tại 1 thời điểm xác định trong tương lai

Ví dụ: They won't (will not) be living in Paris this time next year.



III.Các từ thường đi kèm:

This time next (week, month, year)/ tomorrow, in X's time (two week's time),



IV.Cấu trúc:

a)Khẳng định

S+will+ be +V-ing

I'll (will) be cooking dinner when you arrive

b)Phủ định

S+will not (won’t) + be+ V-ing

They won't (will not) be living in Paris this time next year.

c)Nghi vấn

Will+ S+ be+ V-ing?

What will you be doing next week at this time?
The Past Continuous Tense

I.Định nghĩa:

1) Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm chính xác trong quá khứ.

Ví dụ: Jack was working on the report last night at 10.15.

2)Thì quá khứ tiếp diễn thường được dùng để diễn tả 1 hành động đang diễn ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào.

Ví dụ: Janet was talking on the phone when I arrived.

II.Cách dùng:

a)Hành động diễn ra tại thời điểm xác định trong quá khứ

I was watching TV at 9 o'clock last night.
They were working on the report at six.

b)Hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian trong quá khứ

We were studying during the recess.
Peter was sleeping during class.

c)Hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào

She was speaking on the phone when he arrived.
When he won the game, I was cooking.

d)Hành động đang xảy ra trong khi có hành động khác cũng đang diễn ra

She was working on her homework while I was preparing dinner.
They were finishing the project while we were putting together the proposal.

III.Các từ thường đi kèm:

at six, nine o'clock, etc. during, while, when

IV.Cấu trúc:

a)Khẳng định

Chủ ngữ + be + verb + -ing.

I was, You were, He was, She was, We were, You were, They were -> watching TV when I arrived.

b)Phủ định

Chủ ngữ + be + not + verb + -ing.

I wasn't, You weren't, He wasn't, She wasn't, We wasn't, You wasn't, They wasn't -> working when he came into the room.

c)Nghi vấn

Từ để hỏi + be + chủ ngữ + verb + -ing?
What -> were you, they -> doing at seven o'clock?
What -> was I, he, she -> doing at seven o'clock?
The Past Perfect Tense

I.Định nghĩa:

Thì quá khứ hoàn thành được dùng để nói về một hành động đã kết thúc trước 1 hành động khác trong quá khứ.

Ví dụ: He didn't come because he had caught the flu.

II.Cách dùng:

a)Hành động xảy ra trước 1 hành động khác

I had eaten lunch before they arrived.
Susan had already finished the project when he asked for help.

b)Hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian trong quá khứ, trước 1 mốc thời gian khác

I had lived abroad for twenty years when I received the transfer.
Jane had studied in England before she did her master's at Harvard.

c)Hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác

I had prepared for the exams and was ready to do well.
Tom had lost twenty pounds and could begin anew.

d)Trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực

If I had known that, I would have acted differently.
She would have come to the party if she had been invited.

e)Dùng với wish để diễn tả ước muốn trong quá khứ

I wish you had told me.
She wishes she had known about his problems.

III.Các từ thường đi kèm:

already, just, before, when

IV.Cấu trúc:

a)Khẳng định

Chủ ngữ + had + past participle

I, You, He, She, We, They had finished before I arrived.

b)Phủ định

Chủ ngữ + had + not (hadn't) + past participle

I, You, He, She, We, They hadn't eaten before he finished the job.

c)Nghi vấn

Từ để hỏi + had + Chủ ngữ + past participle
What -> had he, she, you, we, they thought before I asked the question?
The Present Continuous Tense

I.Định nghĩa:

Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm hiện tại. Dự định trong tương lai gần.

II.Cách dùng:

a)Hành động xảy ra tại thời điểm hiện tại

What are you doing?
She's reading in the garden.
They're not standing in the rain.

b)Hành động xảy ra xung quanh thời điểm hiện tại

I'm reading "The Surgeon's Mate" by Patrick O'Brian.
Whose account are you working on?
She's studying hard for her final exam.

c)Kế hoạch/ sắp xếp trong tương lai

We're having leftovers this evening.
What are you doing tomorrow afternoon?
She isn't coming on Friday.

III.Các từ, cụm từ đi kèm:

at the moment, now, today, this week, this month, tomorrow, next week (for future arrangements ), currently

IV.Cấu trúc:

a)Khẳng định

Thêm "be" + verb + -ing.

I'm (I am) -> working today.
You're (You are) -> working today.
He's (He is) -> working today.
She's (She is) -> working today.
It's (It is) -> working today.
We're (We are) -> working today.
You're (You are) -> working today.
They're (They are) -> working today.

b)Phủ định

Thêm "be" + not + verb + -ing.

I'm not (I am not) -> coming this evening.
You aren't (You are not) -> coming this evening.
He isn't (He is not) -> coming this evening.
She isn't (She is not) -> coming this evening.
It isn't (It is not) -> coming this evening.
We aren't (We are not) -> coming this evening.
You aren't (You are not) -> coming this evening.
They aren't (They are not) -> coming this evening.

c)Nghi vấn

Từ để hỏi + 'be' + subject + verb + -ing ?

What -> are you -> doing this afternoon?
What -> is he -> doing this afternoon?
What -> is she -> doing this afternoon?
What -> is it -> doing this afternoon?
What -> are we -> doing this afternoon?
What -> are you -> doing this afternoon?
What -> are they -> doing this afternoon?
ANH CHỊ NÀO THẤY ĐÚNG THÌ THANKS GIÙM EM


Xin chào, xin chào~ :Rabbit34
Ghé xem một số nội dung tâm đắc của team Anh chúng mình nhé
Chúc bạn một ngày vui vẻ!
 
H

huynhducbd

The Simple Present Tense

I.Định nghĩa:

Thì hiện tại đơn diễn tả hành động diễn ra ở hiện tại, thói quen, trạng thái

II.Cách dùng:

a)Thói quen thường xuyên và hàng ngày

I usually get up at 7 o'clock.
She doesn't often go to the cinema.
When do they usually have lunch?

b)Sự thật hiển nhiên

The Earth revolves around the Sun.
What does 'strange' mean?
Water doesn't boil at 20 degrees.

c)Cảm giác

I love walking around late at night during the summer.
She hates flying!
What do you like? I don't want to live in Texas.

d)Ý kiến và tình trạng

He doesn't agree with you.
I think he is a wonderful student.
What do you consider your best accomplishment?

e)Thời gian biểu, lịch trình

The plane leaves at 4 p.m.
When do courses begin this semester?
The train doesn't arrive until 10.35.



III.Các từ, cụm từ đi kèm:

usually, always, often, sometimes, on Saturdays, at weekends (on weekends US English), rarely, on occasion, never, seldom

IV.Cấu trúc:

a)Khẳng định

Trong dạng khẳng định, thêm 's' vào sau động từ nguyên thể đối với ngôi thứ 3 số ít. Nếu động từ kết thúc bằng -y , trước đó là phụ âm thì biến -y thành -ies.

I, You, We, They -> eat lunch at noon.

He, She, It -> works well in any situation.

b)Phủ định

Thêm trợ động từ 'do' not (don't và doesn't) vào câu để tạo thành dạng phủ định

I, You, We, They -> don't enjoy opera.

He, She, It -> doesn't belong to the club.

c)Nghi vấn

Thêm trợ động từ 'do' (do hoặc does) vào để tạo thành dạng câu hỏi.

Do -> I, you, we, they -> work in this town?

Does -> he, she, it -> live in this city?
The Past Tense

I.Định nghĩa:

Thì quá khứ đơn được dùng để diễn tả hành động xảy ra tại một thời điểm nhất định trong quá khứ

II.Cách dùng:

Diễn tả hành động diễn ra tại 1 thời điểm nhất định trong quá khứ

IV.Các từ, cụm từ đi kèm:

last (week, year, night), yesterday, ago, in 1987, when I was a child.

V.Cấu trúc:

a)Dạng khẳng định:

Với động từ theo qui tắc, thêm -ed sau động từ nguyên thể. Nếu động từ kết thúc –y, trước đó là phụ âm, biến -y thành -ied. Với động từ bất qui tắc thì tham khảo bảng ở dưới

I
You
He
She
It
We
You
They


arrived late last night. (regular verb)

came back late last night. (irregular verb)

b)Phủ định:

Thêm trợ động từ 'did' not (didn't) vào động từ để tạo dạng phủ định

I
You
He
She
It
We
You
They


didn't go to New York last week.

c) Nghi vấn:

Dùng trợ động từ 'did' + chủ ngữ + động từ nguyên thể .

When Did


I
You
He
She
It
We
You
They


leave yesterday?
The Future Tense

I.Định nghĩa

Thì tương lai đơn diễn tả những quyết định, dự đoán, hứa hẹn trong tương lai.

II.Cách dùng

a)Dự đoán trong tương lai

It will snow tomorrow.
She won't win the election.

b)Sự kiện đã được lên lịch

The concert will begin at 8 o'clock.
When will the train leave?

c)Hứa hẹn

Will you marry me?
I'll help you with your homework after class

d)Đề nghị

I'll make you a sandwich.
They'll help you if you want

e)Kết hợp với mệnh đề thời gian (như: as soon as, when, before, after)

He will telephone as soon as he arrives.
Will you visit me when you come next week?

III.Các từ thường đi kèm:

next (week, month, year), tomorrow, in X's time (khoảng thời gian: two week's time), in year, time clauses (when, as soon as, before, after), thì hiện tại đơn (ví dụ: I will telephone as soon as I arrive.) soon, later

IV.Cấu trúc:

a)Khẳng định

S will verb (dạng nguyên thể )

b)Phủ định

S will not (won't) verb (base form)

c)Nghi vấn:

Từ để hỏi + will S verb (base form) ?
5.The Present Perfect Tense

I.Định nghĩa:

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và tiếp diễn tới hiện tại.

II.Cách dùng:

a)Hỏi về một sự kiện/thông tin gần đây

Fred Meyers has had excellent profits this quarter.
The class's understanding has increased greatly this semester.
Have they finished the report yet?

b)Hành động trong quá khứ để lại kết quả ở hiện tại

The study of irregular verbs has improved test scores.
They have bought a new car.
I've already eaten lunch.


***Trường hợp đặc biệt: Trong tiếng Anh Mỹ, có thể chấp nhận khi hỏi "Did you phone her yet?" thay vì dạng phổ biến hơn "Have you phoned her yet?"

c)Trải nghiệm cuộc sống

She's traveled in many parts of the world.
Have you ever been to France?
They've never seen a mountain.

d)Những hành động chưa kết thúc(hành động vẫn đang diễn ra).

He's lived in San Francisco for 10 years.
How long have you worked for this company?
They've studied English for 3 years. I don't want to live in Texas

III.Cụm từ thường đi kèm:

for (với khoảng thời gian), since (mốc thời gian), ever, never, yet, already, this week (month, year)

IV.Cấu trúc

a)Khẳng định:

Chia từ 'have' (have hoặc has) ở quá khứ phân từ. Động từ thường thêm -ed. Nếu động từ kết thúc -y trước đó là phụ âm thì đổi -y thành -ied. Các động từ bất qui tắc học thuộc

I, you, we, they + have lived in Seattle since 1978.

She, he, it + has worked for many years

b)Phủ định :

Chia động từ ‘have' (have hoặc has) not ở quá khứ phân từ. Động từ thường kết thúc bằng -ed. Nếu động từ kết thúc bằng -y trước đó là phụ âm thì biến -y thành -ied..

I, you, we, they + haven’t seen Tom

He, she, it + hasn’t left yet

c)Nghi vấn

Have + I, you, we, they + been to Paris?
Has + He, she, it + finished yet?
Present Perfect Continuous Tense



I.Định nghĩa và cách dùng:

1) Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến thời điểm hiện tại

Ví dụ: My parents have been travelling since early this morning.

2) Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn có thể được dùng khi diễn tả quá trình diễn ra hành động, mà hành động đó bắt đầu trong quá khứ và kéo dài tới thời điểm hiện tại. Người ta thường dùng thì hiện tại tiếp diễn để miêu tả khoảng thời gian mà hành động hiện tại đang diễn ra tại thời điểm hiện tại.

Ví dụ: I've been reading this book since 10 A.M. this morning.

II.Từ thường đi kèm :

for (with a period of time), since (with an exact point in time), ever, never, yet, already, this week (month, year)

III.Cấu trúc

a)Khẳng định

Chủ ngữ + have/has + been + verb + ing

I, You, He, She, We, They have/has been working for this company for 5 years

b)Phủ định

Chủ ngữ + have/has + not (haven't/hasn’t) + been + verb + ing

I, You, He, She, We, They haven't/hasn’t (have not/ has not) been studying for long.

c)Nghi vấn

Từ để hỏi (thường là 'How long') + have/has + been + subject + verb + ing?

How long -> has/have he, she, you, we, they been working here
The Past Perfect Continuous Tense

I.Định nghĩa:

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả quá trình xảy ra 1 hành động bắt đầu trước một hành động khác trong quá khứ.



II.Cách dùng:

a)Hành động diễn ra trước 1 hành động khác

I had been working for three hours when you arrived.
Susan had been thinking about the idea for a while when he made the suggestion.

b)Hành động đang xảy ra trong 1 khoảng thời gian trong quá khứ thì có 1 hành động khác xảy ra

I had been playing tennis for two hours when I sprained my ankle.
Jane had been studying for two years when he was drafted into the army.

c)Hành động xảy ra để chuẩn bị cho 1 hành động khác

I had been practicing for three days and was ready for the concert.
Tom had been studying hard and felt good about the test he was about to take.

d)Trong câu điều kiện loại 3

If I had been working on that project, we would have been successful.
She would have been ready for the test if she had been preparing diligently.

III.Các từ, cụm từ đi kèm:

before, when

IV.Cấu trúc:

a)Khẳng định

Chủ ngữ + had + been + verb + ing

I, You, He, She, We, They had been working for two hours when she telephoned.

b)Phủ định

Chủ ngữ + had + not (hadn't) + been + verb + ing

I, You, He, She, We, They hadn't been paying attention for long when he asked the question.

c)Nghi vấn

Từ để hỏi (thường là 'How long') + had + been + chủ ngữ + verb + ing ?

How long -> had he, she, you, we, they been working before he arrived?
The Future Perfect Tense
 
L

love_sunflower

CÁCH CHIA THÌ KHI GẶP CHỮ WHEN

1) Đối với trường hợp chưa xảy ra :
+ Nếu hai hành động xảy ra liên tục nhau:
Bên có when chia thì hiện tại đơn, bên không có when chia thì tương lai đơn
Ví du;:
Tomorrow I will give her this book when I meet her (gặp rồi tiếp sau đó là trao sách )
+ Nếu hai hành động cắt ngang nhau:
Hành động đang xảy ra dùng tương lai tiếp diễn, hành động cắt ngang chia thì tương lai đơn
Ví dụ:
Tomorrow when you arrive at the airport, I will be standing at the gate.(bạn đến lúc đó tôi đang đợi )
+ Hai hành động trước sau (hành động này hoàn tất trước một hành động khác xảy ra )
Hành động xảy ra trước dùng thì tương lai hoàn thành, hành động xảy ra sau dùng thì tương lai đơn (nhớ khi gặp chữ KHI thì phải bỏ WILL )
Ví dụ:
By the time you come ,I will have gone out .
( By the time = before : trước khi )
2) Đối với trường hợp xảy ra rồi :
Cũng có 3 hoàn cảnh sau:
+ Nếu hai hành động cắt ngang nhau (một hành động này đang xảy ra thì có một hành động khác cắt ngang ) – các em lưu ý trường hợp này rất thường gặp
- Hành động đang xảy ra dùng Qúa khứ tiếp diễn
- Hành động cắt ngang dùng Qúa khứ đơn
- Ví dụ:
I was playing soccer when it began to rain.(mưa cắt ngang hành động chơi bóng)
Cách nhận dạng ra loại này:
- Phải dịch nghĩa của câu,các động từ cắt ngang thường là :come, meet, see, start, begin…..
+ Nếu hai hành động xảy ra liên tục hoặc đồng thời nhau:
- Cả hai hành động đều chia Qúa khứ đơn
- -Dấu hiệu nhận biết là :
- Dịch nghĩa thấy 2 hành động xảy ra liên tục nhau
- Ví dụ:
- When he came home, he opened the door
- Khi mệnh đề when có các chữ sau: lived, was, were
- Ví dụ:
- When Mr cucku lived in HCM city, he studied at TBT school.
- When he was a child, he had a habit of getting up late.
+ Hai hành động trước sau (hành động này hoàn tất trước một hành động khác xảy ra )
- Hành động xảy ra trước dùng Qúa khứ hoàn thành, hành động sau dùng Qúa khứ đơn
- Cách nhận ra loại này :
- Các dấu hiệu thường gặp là :already, for + khoảng thời gian, just
- Ví dụ:
- When I came, he had already gone out (khi tôi đến anh ta đã đi rồi )
- When I came, he had gone out for two hours (khi tôi đến anh ta đã đi đựơc hai tiếng rồi )
- Cũng có thể dịch qua nghĩa
- Ví dụ:
- I didn’t meet Tom because when I came, he had go out .(dấu hiệu là do tôi không gặp -> đã đi rồi )

toàn bộ trích từ Englishtim.us....được viết bởi thầy cucku.
mọi người tham khảo nha.!!:D:D:D:D


Xin chào, xin chào~ :Rabbit34
Ghé xem một số nội dung tâm đắc của team Anh chúng mình nhé
Chúc bạn một ngày vui vẻ!
 
L

love_sunflower

mọi người ơi, có ai có bài tập về so sanh và chia thì không.post lên cho tui coi cùng mới.!!
thanks mọi người nhiều!!!!
 
T

tantokhoe

giup tui may cai vấn đề chuyển câu trực tiếp sang câu gian típ. cho công thức nha!!!!!!
dễ hỉu 1 chút......... tks
 
Top Bottom