[Anh] Công thức các thì trong tiếng anh

N

ngduchai

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

-Thì hiện tại:

+ Thì hiện tại đơn:
S + V ( + s/es đố với ngôi thứ 3 số ít)
+ Thì hiện tại tiếp diễn
S + be +V_ing
+ Thì hiện tại hoàn thành:
S+ has/have + PII
(…yet, already, for, since…)
+ Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
S has/have + been + V_ing



- Thì quá khứ:

+ Thì quá khứ đơn:
S+ V_ed (or BQT)
+ Thì quá khứ tiếp diễn:
S + was/were + V_ing
+ Thì quá khứ hoàn thành:
S + had + PII
+ Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn:
S + had + been + V_ing



- Thì tương lai:

+ Thì tương lai đơn :
S + shall/will + V_infinitive
+ Thì tương lai tiếp diễn:
S + shall/will + be + V_ing
+ Thì tương lai hoàn thành:
S + shall/will + have + PII
+ Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:
S + shall/will + have been + V_ing


Xin chào, xin chào~ :Rabbit34
Ghé xem một số nội dung tâm đắc của team Anh chúng mình nhé
Chúc bạn một ngày vui vẻ!
 
C

congtucan12

tiếp đi chứ
có 12 thì cơ bản cơ mà
ít thế, đã mất công thì làm nốt đi
 
C

congchuatuyet_2009

ủa bọn em học còn có cả thể phủ định, nghi vấn mà sao em chỉ thấy có mỗi thể khẳng định thui nhỉ?
hay là _ ngduchai _ chưa post hết hoặc các anh, chị hok học mấy cái đó? xin lỗi vì em tò mò và ko hiểu!
 
Last edited by a moderator:
T

tuanh038

ủa bọn em học còn có cả thể phủ định, nghi vấn mà sao em chỉ thấy có mỗi thể khẳng định thui nhỉ?
hay là _ ngduchai _ chưa post hết hoặc các anh, chị hok học mấy cái đó? xin lỗi vì em tò mò và ko hiểu!
:):):):):):) thường thì cấu trúc các thì ngưòi ta chỉ đưa ra thể khẳng định
còn thể fủ định và nghi vấn vẫn fải có em à, nhưng cái đó thì dễ hiểu mà em
mình chỉ việc thêm "not" sau trợ động từ đó em
chỵ thêm thể fủ định và nghi vấn vào cho em nha!!!:):):):)

-Thì hiện tại:

+ Thì hiện tại đơn:
KĐ: S + V ( + s/es đố với ngôi thứ 3 số ít)
PĐ: S + Doesn’t/Don’t + V(ifn)
NV: Does/do + S + V(ifn)?
+ Thì hiện tại tiếp diễn
KĐ: S + be +V_ing
PĐ: S + Be not + V-ing
NV: BE + S+ V-ing?
+ Thì hiện tại hoàn thành:
KĐ: S+ has/have + PII
PĐ: S + hasn’t/ haven’t+ PII
NV: Has/Have+ S+ PII?
(…yet, already, for, since…)
+ Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
KĐ: S has/have + been + V_ing
PĐ: S+ Hasn’t/ Haven’t+ been+ V-ing
NV: Has/HAve+ S+ been+ V-ing?




- Thì quá khứ:

+ Thì quá khứ đơn:
KĐ: S+ V_ed (or BQT)
PĐ: S+ didn’t+ V(ifn)
NV: Did+ S+ V(ifn)?
+ Thì quá khứ tiếp diễn:
KĐ: S + was/were + V_ing
PĐ: S + wasn’t/weren’t+ V-ing
NV: Was/Were + S+ V-ing?
+ Thì quá khứ hoàn thành:
KĐ: S + had + PII
PĐ: S+ hadn’t+ PII
NV: Had+S+PII?
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn:
KĐ:S+ had + been + V_ing
PĐ: S+ hadn’t+ been+ V-ing
NV: Had+S+been+V-ing



- Thì tương lai:

+ Thì tương lai đơn :
S + shall/will + V_infinitive
+ Thì tương lai tiếp diễn:
S + shall/will + be + V_ing
+ Thì tương lai hoàn thành:
S + shall/will + have + PII
+ Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:
S + shall/will + have been + V_ing


Xin chào, xin chào~ :Rabbit34
Ghé xem một số nội dung tâm đắc của team Anh chúng mình nhé
Chúc bạn một ngày vui vẻ!
 
N

ngduchai

Có tất cả 12 thì cơ bản còn gì.Biết công thức khẳng định thì tự suy ra các công thức phủ định và nghi vấn thui, chỉ them not vào là xong , có gì đâu
 
N

ngduchai

muốn có đu tất cả các thì chứ gì, đâu có khó:
1/Simple Present (thời hiện tại đơn)
Dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên (regular action), theo thói quen (habitual action) hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính qui luật.
I walk to school every day.
Khi chia động từ ở thời này, đối với ngôi thứ nhất (I), thứ hai (you) và thứ 3 số nhiều (they) động từ không phải chia, sử dụng động từ nguyên thể không có to như ở ví dụ nêu trên. Đối với ngôi thứ 3 số ít (he, she, it, tên riêng, ...), phải có "s" hoặc "es" ở sau động từ và âm đó phải được đọc lên:
He walks.
She watches TV

Công thức: S + V (verb nhớ chia hợp với chủ ngữ)

Thường dùng thời hiện tại đơn với một số các phó từ chỉ thời gian như today, present day, nowadays,... và với các phó từ chỉ tần suất như: always, sometimes, often, every + thời gian ...
Simple present thường không dùng để diễn đạt hành động đang xảy ra ở thời điểm hiện tại (now), ngoại trừ với các động từ thể hiện trạng thái (stative verb) như sau: have, know, believe, hear ,see ,smell ,wish, understand ,hate, love, like ,want, sound , need, appear, seem, taste, own,...
Các từ trong danh sách trên thường cũng không bao giờ xuất hiện trong thời tiếp diễn (hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn...).

Một số ví dụ khác về thời hiện tại đơn:
They understand the problem now. (stative verb)
He always swims in the evening. (habitual action)
We want to leave now. (stative verb)
The coffee tastes delicious. (stative verb)

2/Present Progressive (thi hiện tại tiếp diễn)
Dùng để diễn đạt một hành động xảy ra vào thời điểm hiện tại. Thời điểm này được xác định cụ thể bằng một số phó từ như : now, rightnow, at this moment.
Dùng thay thế cho thời tương lai gần, đặc biệt là trong văn nói.The president is trying to contact his advisors now. (present time)
We are flying to Paris next month. (future time) ·

Công thức: S + to be (am/is/are ) + V-ing


Các động từ trạng thái (stative verb) sau không được chia ở thể tiếp diễn (bất cứ thời nào) khi chúng là những động từ tĩnh diễn đạt trạng thái cảm giác của hoạt động tinh thần hoặc tính chất của sự vật, sự việc. Nhưng khi chúng quay sang hướng động từ hành động thì chúng lại được phép dùng ở thể tiếp diễn. know, believe, hear ,see, smell, wish, understand ,hate ,love ,like, want ,sound, have, need, appear, seem ,taste ,own


He has a lot of books.(có không phải là hành động)
He is having dinner now. (Động từ hành động: ăn tối)

3/Present Perfect (thì hiện tại hoàn thành)
Thì hiện tại hoàn thành dùng để:
(1). Diễn đạt một hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ.
John has traveled around the world. (We don't know when) (chúng tôi ko ở đó nên đâu có bik John đi hồi nào )
(2). Chỉ một hành động xảy ra nhiều lần trong quá khứ.
George has seen this movie three time.
(3). Một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn xảy ra ở hiện tại.
John has lived in that house for 20 years. (He still lives there.)
Anh ta sống ở căn nhà đó 20 năm rồi, nhưng bây giờ anh ta vẫn sống ở đó
= John has lived in that house since 1988. (Giả sử hiện nay là 2008)
Từ năm 1984 John sống ở đó, và có thể bi giờ cũng vậy
Công thức: S + have/has + PP

*** Cách dùng SINCE và FOR:
FOR + khoảng thời gian: for three days, for ten minutes, for twenty years ...
SINCE + thời điểm bắt đầu: since 1982, since January, ...

*** Cách dùng ALREADY và YET:
Already dùng trong câu khẳng định, already có thể đứng ngay sau have và cũng có thể đứng ở cuối câu.
We have already written our reports.
We have written our reports already.

Yet dùng trong câu phủ định, câu nghi vấn. Yet thường xuyên đứng ở cuối câu.
We haven't written our reports yet.
Have you written your reports yet?

Trong một số trường hợp ở thể phủ định, yet có thể đứng ngay sau have nhưng phải thay đổi về mặt ngữ pháp: động từ PII trở về dạng nguyên thể có to và không dùng not.
John has yet to learn the material
= John hasn't learnt the material yet.

***Thì hiện tại hoàn thành thường dược dùng với một số cụm từ chỉ thời gian như sau:
Dùng với now that... (giờ đây khi mà...)
Now that you have passed the TOEFL test successfully, you can apply for the scholarship.
Dùng với một số phó từ như till now, untill now, so far (cho đến giờ).
Những cụm từ này có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu.
So far the problem has not been resolved.
Dùng với recently, lately (gần đây) những cụm từ này có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
I have not seen him recently.
Dùng với before đứng ở cuối câu.
I have seen him before.

4/Present Perfect Progressive (thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
Chỉ đối với các hành động thộc loại (3) của thời hiện tại hoàn thành chúng ta mới có thể dùng thời hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
John has been living in that house for 20 years.
= John has lived in that house for 20 years.

Công thức: S + have/has + been + V-ing
Phân biệt cách dùng giữa hai thi`:
Present Perfect
Hành động đã chấm dứt ở hiện tại do đó đã có kết quả rõ rệt.
I've waited for you for half an hour.
Tôi chờ khoảng nửa giờ rồi nhưng giờ thì hết chờ rồi

Present Perfect Progressive
Hành động vẫn tiếp diễn ở hiện tại, có khả năng lan tới tương lai do đó không có kết quả rõ rệt.
I've been waiting for you for half an hour.
Tôi đã chờ, đang chờ và sẽ tiếp tục chờ,chả bik là khi nào mới thôi chờ

5/ Simple Past (thì quá khứ đơn):
Dùng để diễn đạt một hành động đã xảy ra dứt điểm tại một thời gian xác định trong quá khứ (không còn diễn ra hoặc ảnh hưởng tới hiện tại).
Thời điểm trong câu được xác định rõ rệt bằng một số các phó từ chỉ thời gian như: yesterday, at that moment, last week, ...

Công thức: S+V-ed/P2

He went to Spain last year.
Bob bought a new bicyle yesterday.
Maria did her homework last night.
Mark washed the dishes after dinner.
We drove to the grocery store this afternoon.
George cooked dinner for his family Saturday night.

6/ Past Progresseive (thời quá khứ tiếp diễn)
Thì này tương đối dễ nhầm lẫn, chú ý nha !

Công thức: S + was/were + V-ing

Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn đạt:
(1) một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì bị một hành động khác “chen ngang ” (khi đang... thì bỗng...).

Công thức: S1 + was/were + V-ing when S2 + P2

I was watching TV when she came home.
hoặc
When she came home, I was watching television.

Hành động nào bắt đầu trước và đang diễn ra thì dùng tiếp diễn, còn hành động chen ngang thì dùng quá khứ đơn, nhưng chú ý 1 điều khi hành động diễn ra trước và đang diễn ra đó quá ngắn ta có thể chia luôn nó ở quá khứ đơn
When I went to the door, the phone rang
(khoảng cách từ chỗ đó đến cái cửa rất ngắn, nên hành động của người này tuy là đang đi nhưng nó diễn ra rất nhanh)

(2) Hai hành động cùng đồng thời xảy ra trong quá khứ. Trong trường hợp này, mẫu câu sau được áp dụng:

Công thức: S1 + was/were + V-ing while S2 + was/were + V-ing

Martha was watching television while John was reading a book.
hoặc
While John was reading a book, Martha was watching television.

Cấu trúc sau đây cũng đôi khi được dùng nhưng không thông dụng bằng hai mẫu trên, ít khi gặp và ko nên dùng: While John was reading a book, Martha watched television.

(3) Một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ: Martha was watching TV at seven o ’ clock last night.
What were you doing at one o’ clock this afternoon?
Henry was eating a snack at midnight last night.

7/ Past Perfect (thi quá khứ hoàn thành):


Công thức: Subject + had + [verb in participle] + ...

Thi quá khứ hoàn thành được dùng để diễn đạt:
(1) một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, trong câu thường có có 2 hành động:

Thời quá khứ hoàn thành thường được dùng với 3 phó từ chỉ thời gian là: after, before và when.

Subject +simple past + after + subject + past perfect
John went home after he had gone to the store

Subject + past perfect + before + subject + simple past
John had gone to the store before he went home

After + subject + past perfect, subject + simple past
After John had gone to the store, he went home.

Before + subject +simple past, + subject + past perfect
Before John went home, he had gone to the store

Phó từ when có thể được dùng thay cho after và before trong cả 4 mẫu trên mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu. Chúng ta vẫn biết hành động nào xảy ra trước do có sử dụng quá khứ hoàn thành.

The police came when the robber had gone away.

(2) Một trạng thái đã tồn tại một thời gian trong quá khứ nhưng đã chấm dứt trước hiện tại. Trường hợp này tương tự trường hợp (3) đối với hiện tại hoàn thành nhưng trong trường hợp này không có liên hệ gì với hiện tại.

John had lived in New York for ten years before he moved to VN.

8/ Past Perfect Progressive (thi quá khứ hoàn thành tiếp diễn):

Công thức: S + had been + V-ing


Chỉ đối với các hành động thuộc nhóm (2) của thi quá khứ hoàn thành ta mới có thể dùng thi quá khứ hoàn thành tiếp diễn, với ý nghĩa của câu không thay đổi.

John had been living in New York for ten years before he moved to VN.

Lưu ý: Thi này ngày nay ít dùng, người ta thay thế nó bằng Past Perfect và chỉ dùng khi nào cần điễn đạt tính chính xác của hành động.


9/ Simple Future (thi tương lai đơn)


Công thức: S + will/shall + bare inf

Ngày nay ngữ pháp hiện đại, đặc biệt là ngữ pháp Mĩ chấp nhận việc dùng will cho tất cả các ngôi, còn shall chỉ dùng với các ngôi I, we trong một số trường hợp như sau:

· Đưa ra đề nghị một cách lịch sự:
Shall I take you coat?
· Dùng để mời người khác một cách lịch sự:
Shall we go out for lunch?
· Dùng để ngã giá trong khi mặc cả, mua bán:
Shall we say : $ 50
· Thường được dùng với 1 văn bản mang tính pháp qui buộc các bên phải thi hành điều khoản trong văn bản:
All the students shall be responsible for proper execution of the dorm rule.

Trong tiếng Anh bình dân , người ta thay shall = must ở dạng câu này. Nó dùng để diễn đạt một hành động sẽ xảy ra ở một thời điểm nhất định trong tương lai nhưng không xác định cụ thể. Thường dùng với một số phó từ chỉ thời gian như tomorrow, next + time, in the future, in future, from now on.

10/ Tương lai tiếp diễn (Future Continuous)
Công dụng

*Diễn tả một hành động đang xảy ra ở một thời điểm nhất định trong tương lai.

Ví dụ :
-Now we are making necessary preparations for the honeymoon trip to Nha Trang.This day next week, we shall be visiting Nha Trang's tourist attractions
(Bây giờ, chúng tôi đang chuẩn bị những thứ cần thiết cho chuyến đi hưởng tuần trăng mật ở Nha Trang.Ngày này tuần sau, chúng tôi sẽ đang tham quan các thắng cảnh du lịch của Nha Trang).

-This time tomorrow, all the workers will be queuing up to receive luncheon vouchers
(Giờ này ngày mai, tất cả công nhân sẽ đang xếp hàng nối đuôi nhau để nhận phiếu ăn tr­a)

Công thức: S + shall/will + be + V-ing

·Xác định :I shall/will be working, We shall/will be working, He/she/it will be working ...

·Phủ định :I shall not/shan't be working, I will not/won't be working,We shall not/shan't be working, We will not/won't be working, He/she/it will not/won't be working ...

·Nghi vấn :Shall/will I be working?,Shall/will we be working?, Will he/she/it be working? ...

·Nghi vấn phủ định :Will you not be working?/Won't you be working?, Will they not beworking?/Won't they be working? ...
 
H

hoanghieuqxk

sao anh hok nói các kiểu bị động ,gián tiếp lun chứ có nhìu người cần lém

ngoài ra anh cần chỉ bọn em các trang web làn bài tập
ppppppppp
 
D

ducanhnvt

:pcông thức các thì trong Tiếng Anh:
-Thì hiện tại:

+ Thì hiện tại đơn:
S + V ( + s/es đố với ngôi thứ 3 số ít)
+ Thì hiện tại tiếp diễn
S + be +V_ing
+ Thì hiện tại hoàn thành:
S+ has/have + PII
(…yet, already, for, since…)
+ Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
S has/have + been + V_ing



- Thì quá khứ:

+ Thì quá khứ đơn:
S+ V_ed (or BQT)
+ Thì quá khứ tiếp diễn:
S + was/were + V_ing
+ Thì quá khứ hoàn thành:
S + had + PII
+ Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn:
S + had + been + V_ing



- Thì tương lai:

+ Thì tương lai đơn :
S + shall/will + V_infinitive
+ Thì tương lai tiếp diễn:
S + shall/will + be + V_ing
+ Thì tương lai hoàn thành:
S + shall/will + have + PII
+ Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:
S + shall/will + have been + V_ing
 
T

tinhnghich_dangyeu97

Cho mình góp ý 1 chút xíu xìu xiu nhoa! ^-^

Các thì trong tiếng Anh
Nguồn: SinhVienIT.Net

Học tiếng Anh, một trong những điều quan trọng nhất là các thì cơ bản, muốn học tốt các bạn phải nắm vững các thì cơ bản của tiếng Anh
Sau đây sẽ là các thì cơ bản của tiếng Anh:

1/Simple Present (thời hiện tại đơn)
Dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên (regular action), theo thói quen (habitual action) hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính qui luật.
I walk to school every day.
Khi chia động từ ở thời này, đối với ngôi thứ nhất (I), thứ hai (you) và thứ 3 số nhiều (they) động từ không phải chia, sử dụng động từ nguyên thể không có to như ở ví dụ nêu trên. Đối với ngôi thứ 3 số ít (he, she, it, tên riêng, ...), phải có "s" hoặc "es" ở sau động từ và âm đó phải được đọc lên:
He walks.
She watches TV

Công thức: S + V (verb nhớ chia hợp với chủ ngữ)

Thường dùng thời hiện tại đơn với một số các phó từ chỉ thời gian như today, present day, nowadays,... và với các phó từ chỉ tần suất như: always, sometimes, often, every + thời gian ...
Simple present thường không dùng để diễn đạt hành động đang xảy ra ở thời điểm hiện tại (now), ngoại trừ với các động từ thể hiện trạng thái (stative verb) như sau: have, know, believe, hear ,see ,smell ,wish, understand ,hate, love, like ,want, sound , need, appear, seem, taste, own,...
Các từ trong danh sách trên thường cũng không bao giờ xuất hiện trong thời tiếp diễn (hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn...).


Một số ví dụ khác về thời hiện tại đơn:
They understand the problem now. (stative verb)
He always swims in the evening. (habitual action)
We want to leave now. (stative verb)
The coffee tastes delicious. (stative verb)

2/Present Progressive (thi hiện tại tiếp diễn)
Dùng để diễn đạt một hành động xảy ra vào thời điểm hiện tại. Thời điểm này được xác định cụ thể bằng một số phó từ như : now, rightnow, at this moment.
Dùng thay thế cho thời tương lai gần, đặc biệt là trong văn nói.The president is trying to contact his advisors now. (present time)
We are flying to Paris next month. (future time) ·

Công thức: S + to be (am/is/are ) + V-ing


Các động từ trạng thái (stative verb) sau không được chia ở thể tiếp diễn (bất cứ thời nào) khi chúng là những động từ tĩnh diễn đạt trạng thái cảm giác của hoạt động tinh thần hoặc tính chất của sự vật, sự việc. Nhưng khi chúng quay sang hướng động từ hành động thì chúng lại được phép dùng ở thể tiếp diễn. know, believe, hear ,see, smell, wish, understand ,hate ,love ,like, want ,sound, have, need, appear, seem ,taste ,own


He has a lot of books.(có không phải là hành động)
He is having dinner now. (Động từ hành động: ăn tối)

3/Present Perfect (thì hiện tại hoàn thành)
Thì hiện tại hoàn thành dùng để:
(1). Diễn đạt một hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ.
John has traveled around the world. (We don't know when) (chúng tôi ko ở đó nên đâu có bik John đi hồi nào )
(2). Chỉ một hành động xảy ra nhiều lần trong quá khứ.
George has seen this movie three time.
(3). Một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn xảy ra ở hiện tại.
John has lived in that house for 20 years. (He still lives there.)
Anh ta sống ở căn nhà đó 20 năm rồi, nhưng bây giờ anh ta vẫn sống ở đó
= John has lived in that house since 1988. (Giả sử hiện nay là 2008)
Từ năm 1984 John sống ở đó, và có thể bi giờ cũng vậy
Công thức: S + have/has + PP

*** Cách dùng SINCE và FOR:
FOR + khoảng thời gian: for three days, for ten minutes, for twenty years ...
SINCE + thời điểm bắt đầu: since 1982, since January, ...

*** Cách dùng ALREADY và YET:
Already dùng trong câu khẳng định, already có thể đứng ngay sau have và cũng có thể đứng ở cuối câu.
We have already written our reports.
We have written our reports already.

Yet dùng trong câu phủ định, câu nghi vấn. Yet thường xuyên đứng ở cuối câu.
We haven't written our reports yet.
Have you written your reports yet?

Trong một số trường hợp ở thể phủ định, yet có thể đứng ngay sau have nhưng phải thay đổi về mặt ngữ pháp: động từ PII trở về dạng nguyên thể có to và không dùng not.
John has yet to learn the material
= John hasn't learnt the material yet.

***Thì hiện tại hoàn thành thường dược dùng với một số cụm từ chỉ thời gian như sau:
Dùng với now that... (giờ đây khi mà...)
Now that you have passed the TOEFL test successfully, you can apply for the scholarship.
Dùng với một số phó từ như till now, untill now, so far (cho đến giờ).
Những cụm từ này có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu.
So far the problem has not been resolved.
Dùng với recently, lately (gần đây) những cụm từ này có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
I have not seen him recently.
Dùng với before đứng ở cuối câu.
I have seen him before.

4/Present Perfect Progressive (thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
Chỉ đối với các hành động thộc loại (3) của thời hiện tại hoàn thành chúng ta mới có thể dùng thời hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
John has been living in that house for 20 years.
= John has lived in that house for 20 years.

Công thức: S + have/has + been + V-ing
Phân biệt cách dùng giữa hai thi`:
Present Perfect
Hành động đã chấm dứt ở hiện tại do đó đã có kết quả rõ rệt.
I've waited for you for half an hour.
Tôi chờ khoảng nửa giờ rồi nhưng giờ thì hết chờ rồi

Present Perfect Progressive
Hành động vẫn tiếp diễn ở hiện tại, có khả năng lan tới tương lai do đó không có kết quả rõ rệt.
I've been waiting for you for half an hour.
Tôi đã chờ, đang chờ và sẽ tiếp tục chờ,chả bik là khi nào mới thôi chờ

5/ Simple Past (thì quá khứ đơn):
Dùng để diễn đạt một hành động đã xảy ra dứt điểm tại một thời gian xác định trong quá khứ (không còn diễn ra hoặc ảnh hưởng tới hiện tại).

Thời điểm trong câu được xác định rõ rệt bằng một số các phó từ chỉ thời gian như: yesterday, at that moment, last week, ...

Công thức: S+V-ed/P2

He went to Spain last year.
Bob bought a new bicyle yesterday.
Maria did her homework last night.
Mark washed the dishes after dinner.
We drove to the grocery store this afternoon.
George cooked dinner for his family Saturday night.



Xin chào, xin chào~:Rabbit34
Ghé xem một số nội dung tâm đắc của team Anh chúng mình nhé
Chúc bạn một ngày vui vẻ!
 
T

tinhnghich_dangyeu97

Cho mình góp ý 1 chút xíu xìu xiu nhoa! ^-^

6/ Past Progresseive (thời quá khứ tiếp diễn)
Thì này tương đối dễ nhầm lẫn, chú ý nha !

Công thức: S + was/were + V-ing

Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn đạt:
(1) một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì bị một hành động khác “chen ngang ” (khi đang... thì bỗng...).

Công thức: S1 + was/were + V-ing when S2 + P2

I was watching TV when she came home.
hoặc
When she came home, I was watching television.

Hành động nào bắt đầu trước và đang diễn ra thì dùng tiếp diễn, còn hành động chen ngang thì dùng quá khứ đơn, nhưng chú ý 1 điều khi hành động diễn ra trước và đang diễn ra đó quá ngắn ta có thể chia luôn nó ở quá khứ đơn
When I went to the door, the phone rang
(khoảng cách từ chỗ đó đến cái cửa rất ngắn, nên hành động của người này tuy là đang đi nhưng nó diễn ra rất nhanh)

(2) Hai hành động cùng đồng thời xảy ra trong quá khứ. Trong trường hợp này, mẫu câu sau được áp dụng:

Công thức: S1 + was/were + V-ing while S2 + was/were + V-ing

Martha was watching television while John was reading a book.
hoặc
While John was reading a book, Martha was watching television.

Cấu trúc sau đây cũng đôi khi được dùng nhưng không thông dụng bằng hai mẫu trên, ít khi gặp và ko nên dùng: While John was reading a book, Martha watched television.

(3) Một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ: Martha was watching TV at seven o ’ clock last night.
What were you doing at one o’ clock this afternoon?
Henry was eating a snack at midnight last night.

7/ Past Perfect (thi quá khứ hoàn thành):

Công thức: Subject + had + [verb in participle] + ...​

Thi quá khứ hoàn thành được dùng để diễn đạt:
(1) một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, trong câu thường có có 2 hành động:

Thời quá khứ hoàn thành thường được dùng với 3 phó từ chỉ thời gian là: after, beforewhen.

Subject +simple past + after + subject + past perfect
John went home after he had gone to the store

Subject + past perfect + before + subject + simple past
John had gone to the store before he went home

After + subject + past perfect, subject + simple past
After John had gone to the store, he went home.

Before + subject +simple past, + subject + past perfect
Before John went home, he had gone to the store

Phó từ when có thể được dùng thay cho after before trong cả 4 mẫu trên mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu. Chúng ta vẫn biết hành động nào xảy ra trước do có sử dụng quá khứ hoàn thành.

The police came when the robber had gone away.

(2) Một trạng thái đã tồn tại một thời gian trong quá khứ nhưng đã chấm dứt trước hiện tại. Trường hợp này tương tự trường hợp (3) đối với hiện tại hoàn thành nhưng trong trường hợp này không có liên hệ gì với hiện tại.

John had lived in New York for ten years before he moved to VN.

8/ Past Perfect Progressive (thi quá khứ hoàn thành tiếp diễn):

Công thức: S + had been + V-ing​


Chỉ đối với các hành động thuộc nhóm (2) của thi quá khứ hoàn thành ta mới có thể dùng thi quá khứ hoàn thành tiếp diễn, với ý nghĩa của câu không thay đổi.

John had been living in New York for ten years before he moved to VN.

Lưu ý: Thi này ngày nay ít dùng, người ta thay thế nó bằng Past Perfect và chỉ dùng khi nào cần điễn đạt tính chính xác của hành động.

9/ Simple Future (thi tương lai đơn)

Công thức: S + will/shall + bare inf​

Ngày nay ngữ pháp hiện đại, đặc biệt là ngữ pháp chấp nhận việc dùng will cho tất cả các ngôi, còn shall chỉ dùng với các ngôi I, we trong một số trường hợp như sau:

· Đưa ra đề nghị một cách lịch sự:
Shall I take you coat?
· Dùng để mời người khác một cách lịch sự:
Shall we go out for lunch?
· Dùng để ngã giá trong khi mặc cả, mua bán:
Shall we say : $ 50
· Thường được dùng với 1 văn bản mang tính pháp qui buộc các bên phải thi hành điều khoản trong văn bản:
All the students shall be responsible for proper execution of the dorm rule.

Trong tiếng Anh bình dân , người ta thay shall = must ở dạng câu này. Nó dùng để diễn đạt một hành động sẽ xảy ra ở một thời điểm nhất định trong tương lai nhưng không xác định cụ thể. Thường dùng với một số phó từ chỉ thời gian như tomorrow, next + time, in the future, in future, from now on.

10/ Tương lai tiếp diễn (Future Continuous)

Công dụng

*Diễn tả một hành động đang xảy ra ở một thời điểm nhất định trong tương lai.

Ví dụ :
-Now we are making necessary preparations for the honeymoon trip to Nha Trang.This day next week, we shall be visiting Nha Trang's tourist attractions
(Bây giờ, chúng tôi đang chuẩn bị những thứ cần thiết cho chuyến đi hưởng tuần trăng mật ở Nha Trang.Ngày này tuần sau, chúng tôi sẽ đang tham quan các thắng cảnh du lịch của Nha Trang).

-This time tomorrow, all the workers will be queuing up to receive luncheon vouchers
(Giờ này ngày mai, tất cả công nhân sẽ đang xếp hàng nối đuôi nhau để nhận phiếu ăn tr­a)

Công thức: S + shall/will + be + V-ing

·Xác định :I shall/will be working, We shall/will be working, He/she/it will be working ...

·Phủ định :I shall not/shan't be working, I will not/won't be working,We shall not/shan't be working, We will not/won't be working, He/she/it will not/won't be working ...

·Nghi vấn :Shall/will I be working?,Shall/will we be working?, Will he/she/it be working? ...

·Nghi vấn phủ định :Will you not be working?/Won't you be working?, Will they not beworking?/Won't they be working? ...
 
N

ngduchai

Câu bị động (passive voice)

Trong tiếng Anh, người ta rất hay dùng câu bị động. Khác với ở câu chủ động chủ ngữ thực hiện hành động, trong câu bị động chủ ngữ nhận tác động của hành động. Câu bị động được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thời của động từ ở câu bị động phải tuân theo thời của động từ ở câu chủ động.

Nếu là loại động từ có 2 tân ngữ, muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ nhưng thông thường chủ ngữ hợp lý của câu bị động là tân ngữ gián tiếp.

I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book (by me).

Đặt by + tân ngữ mới đằng sau tất cả các tân ngữ khác. Nếu sau by là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta: by people, by sb thì bỏ hẳn nó đi.

Hiện tại thường hoặc Quá khứ thường

am
is
are
was
were
+ [verb in past participle]


Active: Hurricanes destroy a great deal of property each year.
Passive: A great deal of property is destroyed by hurricanes each year.

Hiện tại tiếp diễn hoặc Quá khứ tiếp diễn

am
is
are
was
were
+ being + [verb in past participle]


Active: The committee is considering several new proposals.
Passive: Several new proposals are being considered by the committee.

Hiện tại hoàn thành hoặc Quá khứ hoàn thành

has
have
had
+ been + [verb in past participle]


Active: The company has ordered some new equipment.
Passive: Some new equipment has been ordered by the company.

Trợ động từ

modal
+ be + [verb in past participle]


Active: The manager should sign these contracts today.
Passive: These contracts should be signed by the manager today.

Các nội động từ (Động từ không yêu cầu 1 tân ngữ nào) không được dùng ở bị động.
My leg hurts.
Đặc biệt khi chủ ngữ chịu trách nhiệm chính của hành động cũng không được chuyển thành câu bị động.
The US takes charge: Nước Mỹ nhận lãnh trách nhiệm
Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng by nhưng nếu là vật gián tiếp gây ra hành động thì dùng with.
The bird was shot with the gun.
The bird was shot by the hunter.
Trong một số trường hợp to be/to get + P2 hoàn toàn không mang nghĩa bị động mà mang 2 nghĩa:

Chỉ trạng thái, tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải.
Could you please check my mailbox while I am gone.
He got lost in the maze of the town yesterday.
Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy
The little boy gets dressed very quickly.
- Could I give you a hand with these tires.
- No thanks, I will be done when I finish tightening these bolts.

Mọi sự biến đổi về thời và thể đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ 2 giữ nguyên.

to be made of: Được làm bằng (Đề cập đến chất liệu làm nên vật)
This table is made of wood

to be made from: Được làm ra từ (đề cập đến việc nguyên vật liệu bị biến đổi khỏi trạng thái ban đầu để làm nên vật)
Paper is made from wood

to be made out of: Được làm bằng (đề cập đến quá trình làm ra vật)
This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk.

to be made with: Được làm với (đề cập đến chỉ một trong số nhiều chất liệu làm nên vật)
This soup tastes good because it was made with a lot of spices.

Phân biệt thêm về cách dùng marry và divorce trong 2 thể: chủ động và bị động. Khi không có tân ngữ thì người Anh ưa dùng get maried và get divorced trong dạng informal English.

Lulu and Joe got maried last week. (informal)
Lulu and Joe married last week. (formal)
After 3 very unhappy years they got divorced. (informal)
After 3 very unhappy years they dovorced. (formal)

Sau marry và divorce là một tân ngữ trực tiếp thì không có giới từ: To mary / divorce smb
She married a builder.
Andrew is going to divorce Carola
To be/ get married/ to smb (giới từ “to” là bắt buộc)
She got married to her childhood sweetheart.
He has been married to Louisa for 16 years and he still doesn’t understand her.
 
D

dacnhiem48

tiếp đi chứ
có rất nhiều thì cơ bản cơ mà
ít thế, đã mất công thì làm nốt đi
__________________
MUỐN CHINH PHỤC NGƯỜI CON GÁI ẤY,
HÃY LÀM CHO CÔ ẤY HIỂU RẰNG: NÀNG CHẲNG PHẢI LÀ VIÊN SỎI DUY NHẤT TRÊN BÃI BIỂN
CÓ TIỀN MUA TIÊN CŨNG ĐƯỢC
CÁI GÌ KHÔNG MUA ĐƯỢC BẰNG TIỀN
THÌ CHẮC CHẮN SẼ MUA ĐƯỢC BẰNG RẤT NHIỀU TIỀN
 
N

ngduchai

Các thì hiện tại

I.
PRESENT TENSES (CÁC THỜI HIỆN TẠI)
1.SIMPLE PRESENT(SP_THỜI HIỆN TẠI ĐƠN)
*Công thức chung:
#CHỦ ĐỘNG(ACTIVE)+ Ở thể khẳng định : Subject + Verb hoặc Verb thêm s/es (với danh từ số ít) + ….
+Ở thể phủ định : Subject + verb + not (với các động từ đặc biệt) + ….
Hoặc : Subject + do/does + not + verb nguyên mẫu (với các động từ thường)
+Ở thể nghi vấn : AM/IS/ARE + subject + ….
Hoặc : DO/DOES + subject + verb nguyên mẫu (với các động từ thường)
#BỊ ĐỘNG(PASSIVE)
+Khẳng định : Subject + am/is/are + verb cột 3 hoặc verb thêm ED + (by object1) + (object2)
+Phủ định : Subject + am/is/are + not + verb cột 3 hoặc verb thêm ED + (by object1) (+object2)
+Nghi vấn : Am/Is/Are + subject + verb cột 3 hoặc verb thêm ED + (by object1) + (object2)
-Dùng verb cột 3 với các động từ bất quy tắc,verb thêm ed với các động từ bình thường
Phần trong ngoặc có thể có hoặc không có
Examples (Các ví dụ):
a/I do homeworks everyday (Chủ động)
Homeworks are done (by me) everyday(Bị động)
b/I don’t like him ( phủ định với động từ thường)
Do you like him? (Nghi vấn với động từ thường)
c/She is not a teacher (Phủ định với động từ đặc biệt)
Is she a teacher? (Nghi vấn với động từ đặc biệt)

*Các động từ đặc biệt : động từ to be(am/is/are),must,have to,…

-Dùng để diễn đạt 1 hành động mang tính chu kì và thường xuyên (regular action) hoặc thói quen (habitual action),hoặc 1 chân lý (the truth)
Ex: I go to school everyday
-Thường dùng SP với 1 số phó từ chỉ thời gian như today,present day,nowadays…hoặc các phó từ chỉ tần suất như always,sometimes,often,every + thời gian….
-SP thường ko dùng để diễn tả những việc đang xảy ra ở thời điểm hiện tại (now),ngọai trừ những động từ thể hiện trạng thái (stative verbs ) sau:
know,believe,hear,see,smell,wish,understand,hate,l ove,like,want,sound,have,need,appear,seem,taste,ow n
*Điều đó có nghĩa là những động từ trên sẽ ko bao giờ xuất hiện trong các thời tiếp diễn
Ex: They understand the problem now
I want to leave here now (không dùng : I’m wanting to leave here now)

*Cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động và ngược lại :
Câu chủ động có cấu trúc : S (thường là người) + verb + O1(thừờng là 1 sự vật/sự việc) + (O2)…
Trong câu bị động , O1 trong câu chủ động sẽ chuyển thành S trong câu bị động,như thế câu bị động sẽ có công thức : S (chính là O1) + am/is/are +Verb cột 3 hoặc verb thêm ED + (by + object[chính là S ở câu chủ động]) + (O2) +…
Phần trong ngoặc có thể có hoặc không có
Example :
I do homework everyday
(S) (verb) (O1) (O2)
Chuyển sang bị động như sau:
Homework is done (by me) everyday
(O1) (verb dạng bị đông) (by +túc từ) (O2)
*Thông thường với các đại từ nhân xưng ( I,WE,SHE…)người ta thường bỏ đi cụm BY + OBJECT khi chuyển sang bị động
2.PRESENT PROGRESSIVE(HIỆN TẠI TIẾP DIỄN)
*Công thức chung :
-ACTIVE:
+Khẳng định:Subject(chủ từ)+am/is/are+V_ing + (O1) + (O2)
+Phủ định : Subject + am/is/are + not + V_ing + (O1) + (O2)
+Nghi vấn : AM/IS/ARE + subject + V_ing+ (O1) + (O2)?
-PASSIVE :tương tự nguyên tắc của thì hiện tại đơn,cách chuyển của hiện tại tiếp diễn cũng y như thê,chỉ khác phần động từ :
…+is/are+being+V3/hoặc V thêm Ed+….
-Dùng để diễn đạt một việc đang xảy ra vào thời điểm hịên tại,thường được xác định bằng 1 số phó từ như now,rightnow,at this moment…
-Dùng thay thế cho thời tương lai gần(trong văn nói)
Ex: We are flying to Paris next mont
-Các động từ chỉ trạng thái (stative werbs) ko được chia ở thời tiếp diễn nếu khi đó chúng diễn tả trạng thái,cảm giác về mặt tinh thần hoặc tính chất sự việc
know,believe,hear,see,smell,wish,understand,hate,l ove,like,want,sound,have,need,appear,seem,taste,ow n
Ex: I want to leave here now(tôi muốn rời khỏi đây vào lúc này)
Nhưng nếu các động từ trên quay sang hướng động từ hành động thì chúng có thể được dùng ở thời tiếp diễn
Ex:I have a lot of books
I’m having dinner(động từ have lúc này chỉ hành động:ăn tối)
I think they will come in time
I’m thinking of my test tomorrow ( động từ hành động : đang nghĩ về)
3.PRESENT PERFECT (HIỆN TẠI HÒAN THÀNH)*Công thức chung :
+ACTIVE:
-Khẳng định: Subject + have/has + verbs (thêm ed hoặc verbs ở cột 3)+(O1)+(O2)
-Phủ định : Subject + have/has + not + verbs (thêm ed hoặc verbs ở cột 3)+(O1)+(O2)
-Nghi vấn : Have/Has + subject + verbs (thêm ed hoặc verbs ở cột 3)+(O1)+(O2)
+PASSIVE:Vẫn cách thức tương tự,chỉ khác phần động từ:
….Have/Has+been+ verbs (thêm ed hoặc verbs ở cột 3)…
-Diễn tả 1 hành động xảy ra ở 1 thời điểm ko xác định trong quá khứ
Ex: I have traveled around the world
-Diễn tả 1 hành động xảy ra nhiều lần trong quá khứ
Ex:I have seen this movie three times
-Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục ở hiện tại
Ex:I have lived in that house since 1986
*Cách dùng SINCE và FOR
- For+khỏang thời gian (EX: for 20 years…)
-Since+thời điểm bắt đầu(Ex: since 2000…)
*Cách dùng ALREADY & YET
-Already dùng trong câu khẳng định,đứng sau have/has hoặc đứng cuối câu
Ex: I’ve already finished my homework
I’ve written my post already
-Yet dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn,thường đứng ở cuối câu
Ex: I’ve not written my post yet
Have you written your post yet?
-Trường hợp đặc biệt,yet có thể đứng sau have/has,nhưng khi đó động từ theo sau phải trở về dạng nguyên mẫu có TO và ko dùng NOT
Cthức : Subject + have/has + yet + to verb
Ex : I have yet to learn the material = I have not learnt the material yet
-Thời hiện tại hòan thành thường được dùng với 1 số cụm từ chỉ thời gian như : now that,till now,untill now,so far,recently,lately, hoặc before (before luôn đứng ở cuối câu)
Ex: So far, the problem has not been resolved
4. PRESENT PERFECT PROGRESSIVE (HIỆN TẠI HÒAN THÀNH TIẾP DIỄN)
-Hành động đang diễn ra ở hiện tại và có khả năng lan rộng đến tương lai chưa có kết quả rõ rang
Cthức :
+ACTIVE:-Khằng định:Subject + have/has + been + verb_ing…
-Phủ định:Subject + have/has + not + been + V_ing…
-Nghi vấn : Have/has + subject + been + V_ing…
+PASSIVE:thường ở thì này người ta không dùng câu bị động
Ex : I’ve been waiting for you for half an hour (hành động này vẫn đang tíêp tục,và không biết kéo dài đến lúc nào)
 
Last edited by a moderator:
N

ngduchai

Các thì tương lai (future tenses)

**1.SIMPLE FUTURE:
-Cthức chung :
+ACTIVE:
S + will/shall + verb nguyên mẫu cột 1 + ….
S + will/shall + not + V nguyên mẫu cột 1 + ….
(Từ để hỏi ) + will/shall + S + V nguyên mẫu cột 1 + ….
+PASSIVE: ……will/shall + be + V cột 3 + …..
- Thông thường,người ta dùng will cho tất cả chủ từ,giờ ít ai dùng shall
- Dùng để diễn tả 1 hành động xảy ra ở 1 thời điểm nhất định trong tương lai nhưng chưa xác định cụ thể.Thường dùng với 1 số phó từ thời gian như : tomorrow,next + time,in (the)future,from now on…..
Ex: I will go to England next year
2.NEAR FUTURE (tương lai gần)
- C thức chung : S +am/is/are + going to + V nguyên mẫu cột 1+…
- Diễn tả hành động xảy ra trong tương lai gần,thường kèm 1 số phó từ có dạng như : in a moment ( 1 lát nữa),at 3 o’clok at this afternoon….
- Ngày nay người ta thường dùng present progressive thay cho near future
Ex : I ‘m going to go the zoo in a moment ( lát nữa tôi định đi đến vườn thú)
3.FUTURE PROGRESSIVE (TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN)
- Cthức chung : S +will/shall + be + V_ING +…..
S + will/shall + not + be + V_ing….
(Từ để hỏi) + will/shall + S + be + V_ing…
- Diễn tả hành động xảy ra ở thời điểm xác định trong tương lai
Ex:At 8 AM tomorrow,I will be taking a test
-Diễn tả 2 hành động xảy ra song song xác định thời gian,1 ở hiện tại,1 ở tương lai
Ex: now,I’m watching tivi ,but by this time tomorrow,I will be attending the meeting at the office
- Dùng để dự đóan tương lai
Ex: Don’t phone now.They will be having dinner
- Dùng để diễn đạt 1 lời đề nghị lịch sự nhã nhặn muốn biết về kế họach của người khác
Ex:Will you be staying here in this evening?
4.FUTURE PERFECT(TƯƠNG LAI HÒAN THÀNH)
-Cthức chung : S + will/shall +have + V cột 3 hoặc V_ED+…
-Dùng để diễn tả 1 hành động sẽ phải hòan tất vào 1 thời điểm xác định trong tương lai
-Các từ chỉ thời gian thường có dạng : by the end of….,by the time+sentence..
Ex: We will have accomplished the English grammar course by the end of next week
 
N

ngduchai

Các thì ở Quá khứ

1.SIMPLE PAST(QUÁ KHỨ ĐƠN)*Công thức chung:
-ACTIVE:
+ Khẳng định: Subject+ Verb cột 2 hoặc Verb thêm ED + …..
+ Phủ định : Subject + did not + verb cột 1 + …..(với các động từ thường)
Hoặc : Subject + verb + not +… (với các động tự đặc biệt như am/is.are,must,have to….)
+ Nghi vấn : (Từ để hỏi) + DID + subject + verb cột 1 + …..?
Hoặc : (Từ để hỏi)+Verb + subject + ….(với các động tự đặc biệt như am/is.are,must,have to….)
- PASSIVE: cách chuyển đổi và sử dụng với các thì là giống nhau,chỉ khác phần động từ
….was/were + verb cột 3 hoặc verb thêm ED+….
* Với các câu nghi vấn,ở tất cả các thì đều có 2 dạng là câu hỏi có câu trả lời là yes hoặc no,và câu hỏi xin thông tin
Ví dụ : Are you crazy Bờm? _ Trả lời : Yes ,I am (hehe) < câu hỏi cho yes hoặc no,động từ hoặc trợ động từ đứng đầu câu
What are you doing?Where are you now?Who loves her?When did he go out? …. < các câu hỏi xin thông tin thì từ để hỏi sẽ đứng trước động từ hoặc trợ động từ
+ Với WHO : lưu ý chia động từ theo đúng bản chất (ví dụ xác định xem câu trả lời chủ từ là số ít hay nhiều,thời điểm xảy ra để chia động từ cho đúng vì với who,sẽ không dùng các trợ động từ)
Ví dụ : Who stole that book? (Ai đã lấy cắp quyển sách) > hành động ở quá khứ
Who like pizza?(ai thích pizza?) > chủ từ của câu trả lời chắc chắn sẽ là số nhiều

Example :a/She went to Paris last year(Cô ấy đã đi đến Paris năm ngóai)
She didn’t (did not) go to Paris last year
Did she go to Paris last year?
b/This book was bought yesterday(cuốn sách này được mua hôm qua)
This book was not bought yesterday
Was this book bought yester day?

-Thời quá khứ đơn dùng để diễn tả 1 hành động xảy ra ở 1 thời điểm xác định trong quá khứ và đã chấm dứt,ko ảnh hưởng đến hiện tại.Thường có 1 số phó từ chỉ thời gian như:at that moment,last (thời gian),yesterday….
2.PAST PROGRESSIVE (QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN)
* Công thức chung : Subject + was/were + V_ing + …(ACTIVE)
….+ was/were + being + verb cột 3 hoặc verb thêm ED + … (PASSIVE)
-Dùng để diễn tả 1 hành động đang xảy ra ở quá khứ thì có hành động khác chen ngang vào
S1 + WAS/WERE + V_ING + ….+WHEN+ S2 + V CỘT 2 HOẶC V_ED+….
Example : She was watching tivi when he came (Cô ta đang xem tivi khi anh ấy đến)
- Dùng để diễn tả 2 hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ
S1 + WAS/WERE + V_ING+…WHILE + S2 + WAS/WERE+V_ING+…
Example : She was watching tivi while he was reading a book (cô ta đang xem tivi trong khi anh ấy đang đọc sách)
-Dùng để diễn tả 1 hành động xảy ra tại 1 thời điểm xác định trong quá khứ < thường thì trong câu có giờ giấc ở quá khứ cụ thể
Example : I was watching tivi at 7 o’clock last night (tôi đang xem tivi lúc 7h tối qua)
3.PAST PERFECT (QUÁ KHỨ HÒAN THÀNH)
*Công thức chung :
S + had + V cột 3 hoặc V_ED+….(ACTIVE)
….+had+been+V cột 3 hoăc V_ED+…(PASSIVE)
-Dùng để diễn tả 1 hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ,thường được dùng với 3 phó từ chỉ thời gian after,before và when
S1 + V1(SIMPLE PASS) + …. + AFTER+ S2 +V2 (PAST PERFECT) +….
S1+V1(PAST PERFECT)+…+BEFORE+S2+V2(SIMPLE PAST)+…
Riêng với WHEN,mẫu công thức y như trên,chỉ thay after/before = when,nhưng phải xác định được hành động nào xảy ra trước và hành động nào xảy ra sau
+ Hành động xảy ra trước: past perfect
+ Hành động xảy ra sau:simple past
Example : Yesterday,the police came after the robbers had gone away (Cảnh sát đến sau khi những tên cướp đã rời khỏi)
The robbers had gone away before the police came
When the police cam,the robbers had gone away
- Dùng để diễn tả 1 hành động tồn tại ở trong 1 khỏang thời gian nhất định ở quá khứ nhưng đã chấm dứt trước hiện tại (ABC)
Example : I had lived in HaNoi for 10 years before I went to Ho Chi Minh City (tôi đã sống ở Hn trong 10 năm trước khi dời vào tphcm)
4.PAST PERFECT PROGRESSIVE (QUÁ KHỨ HÒAN THÀNH TIẾP DIỄN)-Dùng như trường hợp (ABC) ở trên với ý nghĩa câu không hề thay đổi
*Công thức chung : S + had been +V_ing…
Example : I had been living in HN for 10 years before I went to HCM


Xin chào, xin chào~:Rabbit34
Ghé xem một số nội dung tâm đắc của team Anh chúng mình nhé
Chúc bạn một ngày vui vẻ!
 
P

pabi_no1_4ever

về thì tớ thấy làm nhiều bài tập là nhớ hết. but hồi trc đi hox thêm lại mất hết mấy tờ bài tập ý r. Bạn nào có bài về các thì, liên hệ tớ qua nik yahoo pabi_no1_4ever nha. or link btập cuũngđc. thanks nhìu:x
 
C

conech123

ngduchai oi lam sao de copy bai` cua? ban. de? minh` in ra giay' dan' len tuong` cho nho*' ha? ban.
bạn có thể bôi đen, copy và paste về word mà, mà bạn nên làm nhiều bài tập sẽ nhớ công thức lâu hơn đó bạn :)
p/s: bạn chú ý post bài có dấu nhá , hem là bị mod cảnh cáo đấy:)
 
Last edited by a moderator:
L

luvship

ngduchai oi lam sao de copy bai` cua? ban. de? minh` in ra giay' dan' len tuong` cho nho*' ha? ban.

cậu in trực tiếp trang này ra luôn. hoặc là copy và word rồi in ra. mà làm chi lòng vòng, chạy ra tiệm net có máy in ấy, nhờ bà chủ in phần này là có ngày ấy mà :)
 
S

smil3_ang3l_9x

Bạn ơi chịu khó viết ra giấy rồi dán lên tường, như thế dễ thuộc bài lắm, mình cũng làm thế mà còn luyện được chữ nữa
 
N

nongdangav

viet nhieu chua chac da hieu it mà hieu con hon la nhiều
---> Có dấu nhá bạn!
 
Last edited by a moderator:
Top Bottom