[Anh-bài tập]-ngữ pháp-mệnh đề+đại từ quan hệ

H

hue1996

WHO : dùng thế cho chủ từ - ngừoi
WHOM : dùng thế cho túc từ - ngừoi
WHICH : dùng thế cho chủ từ lẫn túc từ - vật
WHEN : dùng thế cho thời gian
WHERE : dùng thế cho nơi chốn
THAT : dùng thế cho tất cả các chữ trên ( có 2 ngoại lệ xem phần dưới )
WHOSE : dùng thế cho sở hửu ,người / vật
OF WHICH : dùng thế cho sở hửu vật
WHY : dùng thế cho lý do ( reason /cause )
CÁCH GIẢI BÀI TẬP DÙNG ĐẠI TỪ QUAN HỆ WHO ,WHICH...

DẠNG 1 : NỐI 2 CÂU

Dạng này đề bài người ta cho 2 câu riêng biệt và yêu cầu mình dùng đại từ quan hệ nối chúng lại với nhau. Các bước làm dạng này như sau:

Bước 1 :
Chọn 2 từ giống nhau ở 2 câu :
Câu đầu phải chọn danh từ, câu sau thường là đại từ ( he ,she ,it ,they ...)
ví dụ :
The man is my father. You met him yesterday.

BƯỚC 2 :
Thế who,which... vào chữ đã chọn ở câu sau, rồi đem (who ,which ..) ra đầu câu

The man is my father. You met him yesterday.
Ta thấy him là người, làm túc từ nên thế whom vào
-> The man is my father.You met whom yesterday.
Đem whom ra đầu câu
-> The man is my father. whom You met yesterday.

Bước 3 :
Đem nguyên câu sau đặt ngay phía sau danh từ đã chọn ở câu trước
The man is my father. whom You met yesterday

-> The man whom You met yesterday is my father



DẠNG 2 : ĐIỀN VÀO CHỔ TRỐNG

Dạng này đề bài người ta cho sẳn một câu đã được nối với nhau nhưng chừa chỗ trống để thí sinh điền đại từ quan hệ vào. Các bước làm dạng này như sau:

+ Nhìn danh từ phía trứơc (kế bên chỗ trống) xem người hay vật ( hoặc cả hai ):
- Nếu vật thì ta điền WHICH / THAT
The dog __________ runs .....( thấy phiá trứoc là dog nên dùng WHICH / THAT)

Nếu là : REASON, CAUSE thì dùng WHY
The reason ________ he came ... ( dùng WHY )

-Nếu là thơì gian thì dùng WHEN

-Nếu là nơi chốn thì dùng WHERE

Lưu ý :
- WHEN , WHERE , WHY không làm chủ từ, do đó nếu ta thấy phía sau chưa có chủ từ thì ta phải dùng WHICH / THAT chứ không được dùng WHEN , WHERE , WHY.
Do you know the city _______ is near here ?
Ta nhận thấy city là nơi chốn, nhưng chớ vội vàng mà điền WHERE vào nhé ( cái này bị dính bẩy nhiều lắm đấy ! ). Hãy nhìn tiếp phía sau và ta thấy kế bên nó là IS ( động từ ) tức là chữ IS đó chưa có chủ từ, và chữ mà ta điền vào sẽ làm chủ từ cho nó -> không thể điền WHERE mà phải dùng WHICH /THAT ( nếu không bị cấm kỵ )
-> Do you know the city __WHICH / THAT_____ is near here ?

- Nếu ta thấy rõ ràng là thời gian, nơi chốn nhưng xem kỹ phía sau động từ người ta có chừa lại giới từ hay không, nếu có thì không đựoc dùng WHEN , WHERE, WHY mà phải dùng WHICH / THAT
The house ________ I live in is nice .
Ta thấy house là nơi chốn, nhưng chớ vội điền WHERE nhé, nhìn sau thấy ngừoi ta còn chừa lại giới từ IN nên phải dùng WHICH /THAT
-> The house ___which/that_____ I live in is nice

Nhưng đôi khi ngưoì ta lại đem giới từ lên để trứoc thì cũng không đựoc dùng WHERE nữa nhé :
The house in ___which_____ I live is nice


- Nếu là NGƯỜI thì ta tiếp tục nhìn phía sau xem có chủ từ chưa ? nếu có chủ từ rồi thì ta dùng WHOM / THAT, nếu chưa có chủ từ thì ta điền WHO / THAT.
- Lưu ý : nếu thấy phía sau kế bên chổ trống là một danh từ trơ trọi thì phải xem xét nghĩa xem có phải là sở hửu không, nếu phải thì dùng WHOSE .
The man ________son studies at .....
Ta thấy chữ SON đứng một mình khôNG có a ,the ,.. gì cả nên nghi là sở hửu, dịch thử thấy đúng là sở hửu dùng WHOSE (người đàn ông mà con trai của ông ta . .. )
=> The man ____( whose )____son studies at .....

- Nếu phía trứoc vừa có người + vật thì phải dùng THAT
The man and his dog THAT ....

cách dùng WHOSE và OF WHICH

WHOSE : dùng cả cho người và vật
This is the book .Its cover is nice
-> This is the book whose cover is nice .
-> This is the book the cover of which is nice

WHOSE :đứng trứoc danh từ
OF WHICH : đứng sau danh từ ( danh từ đó phải thêm THE )
OF WHICH : chỉ dùng cho vật ,không dùng cho người.
This is the man . His son is my friend.
-> This is the man the son of which is my friend.( sai )

-> This is the man whose son is my friend.( đúng )
NHỮNG LƯU Ý KHI DÙNG ĐẠI TỪ QUAN HỆ ( WHO ,WHICH ,WHOM.... )

1.Khi nào dùng dấu phẩy ?
Khi danh từ đứng trước who ,which,whom... là :
+ Danh từ riêng ,tên
Ha Noi, which ....
Mary, who is ...
+ Có this ,that ,these ,those đứng trước danh từ :
This book, which ....
+ Có sở hửu đứng trước danh từ :
My mother, who is ....
+ Là vật duy nhất ai cũng biết : Sun ( mặt trời ), moon ( mặt trăng )
The Sun, which ...


2. Đặt dấu phẩy ở đâu ?
- Nếu mệnh đề quan hệ ở giữa thì dùng 2 dấu phẩy đặt ở đầu và cuối mệnh đề
My mother , who is a cook , cooks very well
- Nếu mệnh đề quan hệ ở cuối thì dùng một dấu phẩy đặt ở đầu mệnh đề ,cuối mệnh đề dùng dấu chấm .
This is my mother, who is a cook .

3.Khi nào có thể lược bỏ đại từ quan hệ WHO ,WHICH ,WHOM...

- Khi nó làm túc từ và phía trước nó không có dấu phẩy ,không có giới từ ( whose không được bỏ )
This is the book which I buy.
Ta thấy which là túc từ ( chủ từ là I ,động từ là buy ) ,phía trước không có phẩy hay giới từ gì cả nên có thể bỏ which đi :

-> This is the book I buy.
This is my book , which I bought 2 years ago.
Trước chữ which có dấu phẩy nên không thể bỏ được .
This is the house in which I live .
Trước which có giới từ in nên cũng không bỏ which đựơc .

This is the man who lives near my house.
Who là chủ từ ( của động từ lives ) nên không thể bỏ nó được .


4. Khi nào KHÔNG ĐƯỢC dùng THAT :
- Khi phía trước nó có dấu phẩy hoặc giới từ :

This is my book , that I bought 2 years ago. (sai) vì phía trước có dấu phẩy -.> không được dùng THAT mà phải dùng which

This is the house in that I live .(sai) vì phía trước có giới từ in -> không được dùng THAT mà phải dùng which

5. Khi nào bắt buộc dùng THAT
- Khi danh từ mà nó thay thế gồm 2 danh từ trở lên trong đó vừa có ngừơi vừa có vật

The men and the horses that ....
That thay thế cho : người và ngựa


6. Khi nào nên dùng THAT

- Khi đầu câu là IT trong dạng nhấn mạnh (Cleft sentences)

It is My father that made the table.

- Khi đứng trước đó là : all, both, each, many, most, neither, none, part, someone, something, so sánh nhất

There is something that must be done
This the most beautiful girl that I've ever met.


Xin chào, xin chào~ :Rabbit34
Ghé xem một số nội dung tâm đắc của team Anh chúng mình nhé
Chúc bạn một ngày vui vẻ!
 
B

bonghongnho_95

Whose & Of which / who & of whom

+WHOSE : dùng cả cho người và vật
This is the book .Its cover is nice
-> This is the book whose cover is nice .
-> This is the book the cover of which is nice
WHOSE :đứng trứoc danh từ

+OF WHICH : đứng sau / trước danh từ ( danh từ đó phải thêm THE )
OF WHICH : chỉ dùng cho vật ,không dùng cho người.
This is the man . His son is my friend.
-> This is the man the son of which is my friend.( sai )
-> This is the man whose son is my friend.( đúng )

*Note: Tuy nhiên trong câu trên OF WHICH không hẳn mang nghĩa sở hửu mà thiên về ý "trong số"
 
Last edited by a moderator:
B

bonghongnho_95

*Note: When, where, why ko phải đại từ quan hệ mà là trạng từ quan hệ
Các trạng từ quan hệ có thể thay thế cho đại từ quan hệ + giới từ. Khi dùng trạng từ quan hệ, ta ko cần quan tâm đến việc chọn giới từ phù hợp, còn khi dùng đại từ quan hệ, ta phải biết chọn giới từ phù hợp vs từng ngữ cảnh của câu

eg, 1. This is the house where Uncle Ho was born <=> This is the house in which Uncle Ho was born
2. I cant forget the time when I first went to school <=> I cant forget at which I first went to school
 
Last edited by a moderator:
S

sieudaochich_kid_1412

Nói típ về đại từ quan hệ nào
TẠI HÔM NAY MÌNH PHẢI ĐI HỌC NÊN CHƯA POST ĐƯỢC BÀI LÊN Ý MÀ
sorry mọi người nha
Bây giờ mình mới post nè:
Đầu tiên là nói qua về đại từ quan hệ đã nhé
- Đại từ quan hệ dùng để kết hợp 2 câu đơn thành 1 câu ghép
- Mệnh đề chứa đại từ quan hệ gọi là mệnh đề quan hệ
- Mệnh đề quan hệ làm rõ thêm ý nghĩa trong câu. :D

I.WHICH
which : cái mà
- Đại từ quan hệ "which" dùng để thay thế cho danh từ chỉ sự vật và sự việc.

1,Trường hợp 1: chủ ngữ 1 trùng với chủ ngữ 2
Công thức:
S1 + which + V2 + O2 + V1 + O1
Trong đó "which" thay thế cho chủ ngữ 2 (S2) :D
VD: My pen is expensive. It is 20,000 đ
-> My pen which is 20,000 đ is expensive

+ Các bước dùng Which :
-B1: Đọc 2 câu đơn đã cho, sau đó xác định S1, V1, O1, S2, V2, O2
B2: Xác định 2 danh từ trùng nhau trong câu.
- B3 : Thay thế danh từ 2 = đại từ quan hệ "which"
- B4: Chuyển đại từ "which" vào sau danh từ 1 ,tức là "which" phải nằm ngay sau danh từ mà nó thay thế. Sau "which" là V2, O2, V1, O1

2.Trường hợp tân ngữ 2 trùng tân ngữ 1 ( O2 trùng O1)
CT: S1 + which + S1 + V2 + V1 + O1
Trong đó : which thay thế cho chính tân ngữ 2 (O2)
VD: The hotel is expensive. We are staying in the hotel
-> The hotel which we are staying in is expensive.
:D :D :D

Các bước dùng "which" nè:
- B1: Đọc 2 câu đơn, xác định S1,S2,V1,V2,O1,O2
- B2: Xác định 2 danh từ trùng nhau trong câu
- B3: Thay thế tân ngữ 2 (O2) = which

3,Trường hợp 3 : S2 trùng O1

CT: S1 + V1 + O1 + WHICH + V2 + O2
Trong đó which thay thế cho S2 :D

VD: I bought a book. It is interesting
-> I bought a book which is interesting

4,Trường hợp 4 : O2 trùng O1

CT: S1 + V1 + O1 + WHICH + S2 + V2
VD: This is the book. I bought it yesterday
-> This is the book which I bought yesterday B-)

- Which đứng ngay sau danh từ mà nó thay thế
- Which thay thế cho danh từ 2 ( danh từ mất đi)
haiz buồn ngủ wa, tớ đi ngủ đây,tí post típ nhá ;;)

I m angel :D :D ;;) :-SS
hehehe :-B
 
Last edited by a moderator:
S

sieudaochich_kid_1412

II.WHO
[B]Who: người mà_thay thế cho từ chỉ người

1,Trường hợp 1: S2 TRÙNG S1
VD: Lan is a student. She is 15 years old
-> Lan who is 15 years old is a student

CT : S1 + WHO + V2 + O2 + V1 + O1
Trong đó: who thay thế cho chủ ngữ 2 (S2)

2,Trường hợp 2: O2 trùng S1
VD: HOA is a teacher. I met her yesterday
-> HOA who I met yesterday is a teacher

CT: S1 + WHO + S2 + V2 + V1 + O1
Trong đó who thay thế cho O2
3.Trường hợp 3: S2 trùng O1
VD: I met Thanh yesterday.She was wearing a dress
-> Yesterday, I met Lan who was wearing a dress
CT: S1 + V1 + Ó + WHO + V2 + O2
Trong đó who thay thế cho S2

4,Trường hợp4 : O2 trùng O1
VD: I met Trang yesterday.I help her
-> Yesterday, I met Trang who I helped
Trong đó who thay thế cho O2
[/B]:D:D:D:D:D:D:D:D:D:D:D:D:D:D:D:D:D:D:D:D:D:D:D:D:D ;;)
 
Last edited by a moderator:
H

huyenyl

LỌAI 1 TRƯỚC NHÉ !
loại này chia ra làm 2 phần : + phần 1:dùng đại từ quan hệ nhằm giải thích cho danh tư đứng trươc nó là 1 danh từ chỉ người
ĐTQH ở đây là : who và that
VD : I like the men who is nice ; I love the girl that is lovely
+ phần 2 : dùng đại từ quan hệ nhằm giải thích cho danh từ đứng trước nó là 1 dang từ chỉ vật
ĐTQH ở đây là : which và that
VD : I like the car which is red ; I lost my bike which is while

ok mai mình nói tiếp
 
T

thuyhoa17

Bài tập ^^:

1, The hotel was full of guests. The hotel was miles from anywhere. The guests had gone there to admire the scenery.
=> The hotel, which ________________________

2, I lent you a book. It was written by a friend of mine. She lives in France.
=> The book I _______________________________

3, A woman's jewels were stolen. A police officer was staying in the same hotel. The woman was interviewed by him.
=> The woman whose _______________________________

4, A goal was scored by a teenager. He had come on as substitude. This goal won the match.
=> The goal which ______________________________
 
T

thuyhoa_nct

1, The hotel was full of guests. The hotel was miles from anywhere. The guests had gone there to admire the scenery.
=> The hotel, which was miles from anywhere, was full of guests who had gone there to admire the scenery.

2, I lent you a book. It was written by a friend of mine. She lives in France.
=> The book I lent you was was written by a friend of mine who lives in France.

3, A woman's jewels were stolen. A police officer was staying in the same hotel. The woman was interviewed by him.
=> The woman whose jewels were stolen was interviewed by the police officer who was staying in the same hotel.

4, A goal was scored by a teenager. He had come on as substitude. This goal won the match.
=> The goal which won the match was scored by a teenager who had come on as substitude.
 
D

docongvang

Relative clauses

1/ you sent me a present. Thanks you very much for it.

2/ this is Mrs. Jones. Her son won the championship lát years.

3/ that car belongs to Dr. Clark. Its engine is very good.

4/ Dr. White is an ecologist. You met him in my office.

5/ Geologists are searching for uranium. Our nation needs it.
 
G

gioxanh

1/ you sent me a present. Thanks you very much for it.
=> thank (without s) you very much for the present which you sent me
2/ this is mrs. Jones. Her son won the championship lát years.
this is mrs jones whose son won the championship last year

3/ that car belongs to dr. Clark. Its engine is very good.
=> that car whose engine is very good belongs to dr. Clark
4/ dr. White is an ecologist. You met him in my office.
=> dr.white whom you met in my office is an ecologist
5/ geologists are searching for uranium. Our nation needs it.
=> geologists are searching for uranium which our nation needs.

. .
 
K

khanhngoc_96

em thử với nha chị.
11d
12b
níu câu là The reason thì em chọn 13c.còn reson thì em hông biết hí hí
14d
15d
 
S

shayneward_1997

Ai làm hộ em bài này với:
-She can earn enough money for hẻ living.That makes her family hapy.
-Tim has found a new job.That is lucky.
(nhanh hộ em với)
 
T

thuyhoa17

- She can earn enough money for her living, which makes her family hapy.
- Tim has found a new job, which is lucky.

:D


 
Z

zotahoc

Tim has found a new job.That is lucky
-----------> Tim is lucky finding a new job.
phải không nhỉ???????????
 
P

pekho96

tơ lam rờ ne

11,d
12.d
13.d
14.a
15.d;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;
 
Top Bottom