[Vật lí 10] Ôn tập chương I dành cho các bạn phải thi KSCL BTCB

Status
Không mở trả lời sau này.
Q

quyettam1123

Thanks bạn nhiều nha. Ngày mai mình kiểm tra 1 tiết vật lí đó. Nếu bạn có đáp án thì post lên cho mình tham khảo với nhá! :D
 
E

elf97

Câu 2: Một người thợ ném từ mặt đất 1 viên gạch theo phương thẳng đứng cho 1 người khác ở trên tầng cao 4m. Người này chỉ việc giơ tay ngang ra là dễ dàng bắt được viên gạch. Cho g=10m/s2. Để cho vận tốc viên gạch lúc bắt được bằng 0 thì vận tốc khi ném là bao nhiêu?

mình thử làm tí nha
vì vật đc ném lên trên nên đó sẽ là chuyển động chậm dần đêu
=> $g=-10m/s^2$
áp dụng công thức $ v^2 - v_o^2 = 2gh$
=> $ v_o^2 = v^2 - 2gh = 0^2 - 2.4.(-10) = 80 $
=> $ v_o = \sqrt{80} = 4\sqrt{5} = 9 m/s$
 
E

elf97

Câu 5: Một người ném 1 quả bóng từ mặt đất lên cao theo phương thẳng đứng với vận tốc 4m/s. Lấy g=10m/s2. Tính khoảng thời gian giữa 2 thời điểm mà vận tốc của quả bóng có cùng độ lớn 2m/s?
ủng hộ thêm 1 bài
vì vật ném lên theo phương thẳng đứng nên vật sẽ chuyển động chậm dần đều
nên $ g= -10 m/s^2 $
áp dụng công thức $ v= v_o + at$
<=> $ t= \frac{v- v_o}{g} = \frac{2-4}{-10} = 0,2 s$
vậy t = 0,2s
 
E

elf97

haizzz. sắp phải đi rùi. k kịp làm bài nữa. thui thì tặng pic mấy bài này vậy :(:)((
+ tổng hợp và phân tích lực. điều kiện cân bằng chất điểm
Câu 1, một quả câu đc treo thẳng đứng vào 1 sợi dây có 1 đầu cố định. Lực căng của sợi dây là 10N. Tính khối lượng của quả cầu biết $ g= 10m/s^2$
Câu 2,một vật có khối lượng m= 15 kg đc giữ cố định ở mặt phẳng nghiêng với góc nghiêng a= 30*. tìm lực của dây giữ vật và lực ép của vật với mặt phẳng nghiêng. lấy $g= 10m/s^2$

+ 3 định luật Niuton
Câu 1, một hợp lực 2N tác dụng vào 1 vật có khối lượng là 2 kg lúc đầu đứng yên, trong khoảng thời gian 2s. tính đoạn đường mà vật đi đc trong khoảng thời gian đó
Câu 2, 1 ô tô khối lượng 1 tấn đang chạy với tốc độ 36km/h thì hãm phanh. biết lực hãm phanh là 250N. tính quãng đường xe còn chạy thêm đến khi dừng hẳn
Câu 3,một máy bay khối lượng là 5 tấn chuyển động nhanh dần đều trên đường băng. sau khi đi đc 1 km thì máy bay đạt vận tốc là 20 m/s
a, tính gia tốc của máy bay và thời gian máy bay đi trong 100m cuối
b, lực cản tác dụng lên máy bay là 1000N. tính lực phát của động cơ
Câu 4, một lực F k đổi truyền cho 1 vật có khối lượng $m_1$ 1 gia tốc$ 2m/s^2$, truyền cho vật có khối lượng $m_2$ một gia tốc là $ 3m/s^2$. Nếu dùng lực F tác dụng lên vật có khối lượng $m_1+m_2$ thì vật thu đc gia tốc bằng bao nhiêu ?
 
G

giahung341_14

+ 3 định luật Niuton
Câu 1, một hợp lực 2N tác dụng vào 1 vật có khối lượng là 2 kg lúc đầu đứng yên, trong khoảng thời gian 2s. tính đoạn đường mà vật đi đc trong khoảng thời gian đó
Theo định luật II Niuton:
$F = ma \Rightarrow a = \dfrac{F}{m} = 1m/{s^2}$
Chọn chiều dương cùng chiều chuyển động của vật.
$S = {v_0}t + \dfrac{1}{2}a{t^2} = \dfrac{1}{2}{.1.2^2} = 2m$
Vậy vật đi được 2m trong 2s.
 
Q

quockhanhvietnam

Chuyển động tròn đều

Câu 1: Một đồng hồ treo tường có kim giây dài 10cm, quay đều, tính tốc độ góc, tốc độ dài và gia tốc hướng tâm của 1 điểm trên đầu kim giây?
Câu 2: Kim giờ của 1 đồng hồ dài bằng 3/4 kim phút. Tìm tỉ số tốc độ góc, tốc độ dài đầu của 2 kim?
Câu 3: Một chất điểm chuyển động trên 1 đường tròn bán kính 5cm. Tốc độ góc của nó không đổi, bằng 4,7rad/s. Chu kì và tần số của nó là bao nhiêu?
Câu 4: Vệ tinh nhân tạo của Trái Đất có độ cao 300km bay với vận tốc 7,9km/s. Coi chuyển động của vệ tinh là tròn đều, bán kính Trái Đất bằng 6400km. Tính tốc độ góc, chu kì và tần số của vệ tinh?
Câu 5: Trong chuyển động quay của Trái Đất xung quanh trục qua địa cực tốc độ dài của điểm trên xích đạo là 465m/s thì tốc độ dài của điểm nằm trên mặt đất tại vĩ tuyến 17 bằng bao nhiêu?
Câu 6: Bán kính Trái Đất R = 6400km. Trong chuyển động quay của Trái Đất xung quanh trục qua địa cực, tính tốc độ dài, tốc độ góc và gia tốc hướng tâm của điểm trên mặt đất:
a.Nằm tại xích đạo
b.Ở vĩ độ 30*
 
G

giahung341_14

Câu 4: Vệ tinh nhân tạo của Trái Đất có độ cao 300km bay với vận tốc 7,9km/s. Coi chuyển động của vệ tinh là tròn đều, bán kính Trái Đất bằng 6400km. Tính tốc độ góc, chu kì và tần số của vệ tinh?
Bán kính quỹ đạo:
$r = 6400 + 300 = 6700km = {67.10^5}m$
Tốc độ dài:
$v = 7,9km/s = {79.10^2}m/s$
Tốc độ góc:
$v = \omega r \Rightarrow \omega = \dfrac{v}{r} = \dfrac{{{{79.10}^2}}}{{{{67.10}^5}}} = 1,{179.10^{ - 3}}rad/s$
Chu kì:
$T = \dfrac{{2\pi }}{\omega } = \dfrac{{2.3,14}}{{1,{{179.10}^{ - 3}}}} = 5326s$
Tần số:
$f = \dfrac{1}{T} = \dfrac{1}{{5326}} = 1,877$ (vòng/s).
 
Q

quockhanhvietnam

Câu 1: Một đồng hồ treo tường có kim giây dài 10cm, quay đều, tính tốc độ góc, tốc độ dài và gia tốc hướng tâm của 1 điểm trên đầu kim giây?
Bán kính quỹ đạo:
r = 10cm
Chu kì:
T = 1 phút = 60s
Tốc độ góc:
$\omega = \dfrac{{2\pi }}{T} = \dfrac{{2.3,14}}{{60}} = 0,105rad/s$
Tốc độ dài:
$v = \omega r = 0,105.10 = 1,05cm/s$
Gia tốc hướng tâm:
${a_{ht}} = r{\omega ^2} = 10.0,{105^2} = 0,11cm/{s^2}$
 
Q

quockhanhvietnam

Câu 2: Kim giờ của 1 đồng hồ dài bằng 3/4 kim phút. Tìm tỉ số tốc độ góc, tốc độ dài đầu của 2 kim?
*Kim phút:
Bán kính quỹ đạo: $r_1$ (cm)
Chu kì:
$T_1$ = 1 phút = 60s
Tốc độ góc:
${\omega _1} = \dfrac{{2\pi }}{{{T_1}}} = \dfrac{{2\pi }}{{60}}rad/s$
Tốc độ dài:
${v_1} = {\omega _1}r = \dfrac{{2\pi {r_1}}}{{60}}cm/s$
*Kim giờ:
Bán kính quỹ đạo: ${r_2} = \dfrac{3}{4}{r_1}$ (cm)
Chu kì:
$T_2$ = 1 giờ = 60 phút = 3600s
Tốc độ góc:
${\omega _2} = \dfrac{{2\pi }}{{{T_2}}} = \dfrac{{2\pi }}{{3600}}rad/s$
Tốc độ dài:
${v_2} = {\omega _2}r = \dfrac{{2\pi {r_2}}}{{3600}}cm/s$
Tỉ số tốc độ góc:
$\dfrac{{{\omega _1}}}{{{\omega _2}}} = \dfrac{{\dfrac{{2\pi }}{{{T_1}}}}}{{\dfrac{{2\pi }}{{{T_2}}}}} = \dfrac{{{T_2}}}{{{T_1}}} = \dfrac{{3600}}{{60}} = 60$
Tỉ số tốc độ dài:
$\dfrac{{{v_1}}}{{{v_2}}} = \dfrac{{\dfrac{{2\pi {r_1}}}{{60}}}}{{\dfrac{{2\pi {r_2}}}{{3600}}}} = \dfrac{{{r_1}}}{{{r_2}}}.\dfrac{{3600}}{{60}} = \dfrac{4}{3}.60 = 80$
 
G

giahung341_14

các bài tập chưa được trả lời

+ tổng hợp và phân tích lực. điều kiện cân bằng chất điểm
Câu 1, một quả câu đc treo thẳng đứng vào 1 sợi dây có 1 đầu cố định. Lực căng của sợi dây là 10N. Tính khối lượng của quả cầu biết $ g= 10m/s^2$
Câu 2,một vật có khối lượng m= 15 kg đc giữ cố định ở mặt phẳng nghiêng với góc nghiêng a= 30*. tìm lực của dây giữ vật và lực ép của vật với mặt phẳng nghiêng. lấy $g= 10m/s^2$

+ 3 định luật Niuton
Câu 2, 1 ô tô khối lượng 1 tấn đang chạy với tốc độ 36km/h thì hãm phanh. biết lực hãm phanh là 250N. tính quãng đường xe còn chạy thêm đến khi dừng hẳn
Câu 3,một máy bay khối lượng là 5 tấn chuyển động nhanh dần đều trên đường băng. sau khi đi đc 1 km thì máy bay đạt vận tốc là 20 m/s
a, tính gia tốc của máy bay và thời gian máy bay đi trong 100m cuối
b, lực cản tác dụng lên máy bay là 1000N. tính lực phát của động cơ
Câu 4, một lực F k đổi truyền cho 1 vật có khối lượng $m_1$ 1 gia tốc$ 2m/s^2$, truyền cho vật có khối lượng $m_2$ một gia tốc là $ 3m/s^2$. Nếu dùng lực F tác dụng lên vật có khối lượng $m_1+m_2$ thì vật thu đc gia tốc bằng bao nhiêu ?

+ chuyển động tròn đều
Câu 5: Trong chuyển động quay của Trái Đất xung quanh trục qua địa cực tốc độ dài của điểm trên xích đạo là 465m/s thì tốc độ dài của điểm nằm trên mặt đất tại vĩ tuyến 17 bằng bao nhiêu?
Câu 6: Bán kính Trái Đất R = 6400km. Trong chuyển động quay của Trái Đất xung quanh trục qua địa cực, tính tốc độ dài, tốc độ góc và gia tốc hướng tâm của điểm trên mặt đất:
a.Nằm tại xích đạo
b.Ở vĩ độ 30*
 
Q

quockhanhvietnam

phần còn sót lại

+ chuyển động tròn đều
Câu 7: Một vật chuyển động đều trên đường tròn bán kính 2m, độ lớn gia tốc hướng tâm là $4m/s^2$. Tìm chu kì và tần số quay?
Câu 8: Một cái đĩa bán kính 20cm quay đều 1 phút được 30 vòng.
a.Tính chu kì quay của đĩa
b.Tính tốc độ dài và gia tốc hướng tâm của 1 điểm nằm ở trung điển của bán kính.
+ công thức cộng vận tốc
Câu 1: Hai xe A và B chạy cùng chiều trên cùng 1 đoạn đường với vận tốc 30km/h và 40km/h. Tính độ lớn vận tốc của xe A so với xe B khi hai xe:
a.Chạy cùng chiều?
b.Chạy ngược chiều?
Câu 2: Một máy bay có vận tốc đối với không khí là 680km/h, gió thổi với vận tốc 70km/h so với mặt đất. Tính vận tốc máy bay đối với mặt đất?
 
G

giahung341_14

phần còn sót lại

+ công thức cộng vận tốc
Câu 3: Một ca nô xuôi dòng từ A đến B cách nhau 18km. Vận tốc ca nô đối với nước là 16,2km/h, vận tốc của nước đối với bờ sông là 5,4km/h. Tìm thời gian ca nô đi và về?
Câu 4: Một ca nô chạy trong nước yên lặng với vận tốc 30km/h đối với dòng nước. Nếu ca nô chạy trên một dòng sông nước chảy từ A đến B khi xuôi dòng mất 2h, khi ngược dòng mất 3h. Khoảng cách giữa 2 bến sông và vận tốc nước với bờ sông là bao nhiêu?
Câu 5: Một hành khách ngồi trong 1 toa tàu chuyển động thẳng đều với vận tốc 54km/h nhìn qua khe cửa thấy 1 đoàn tàu thứ 2 chạy song song cùng chiều. Từ lúc nhìn thấy điểm đầu đến lúc nhìn thấy điểm cuối của đoàn tàu mất 8s. Đoàn tàu dài 80m. Tính vận tốc của đoàn tàu 2?
 
Q

quockhanhvietnam

phần còn sót lại

+ công thức cộng vận tốc
Câu 6: Hai xe chạy trên 2 đường thẳng vuông góc nhau với cùng tốc độ 50km/h.
Xe 1 chạy theo hường từ Tây sang Đông.
Xe 2 chạy theo hướng từ Nam lên Bắc.
Người ngồi trong xe 2 thấy xe 1 chạy theo hướng nào và với tốc độ là bao nhiêu?
Câu 7: Một chiếc thuyền chạy ngược dòng sông sau 1h đi được 10km, một khúc gỗ trôi theo dòng sông, sau 1 phút trôi được $\dfrac{{100}}{3}m$. Vận tốc của khúc gỗ so với mặt nước có độ lớn là bao nhiêu?
HẾT

SAU KHI GIẢI XONG TẤT CẢ CÁC BÀI TẬP TRÊN ĐÂY PIC NÀY SẼ TRỞ THÀNH PIC ĐỂ CÁC THÀNH VIÊN POST BÀI TẬP VÀ CÙNG LÀM (CHƯƠNG TRÌNH LÝ 10 KHÔNG CẦN PHẢI THUỘC CHƯƠNG I NỮA).
;)
 
G

giahung341_14

+ chuyển động tròn đều
Câu 5: Trong chuyển động quay của Trái Đất xung quanh trục qua địa cực tốc độ dài của điểm trên xích đạo là 465m/s thì tốc độ dài của điểm nằm trên mặt đất tại vĩ tuyến 17 bằng bao nhiêu?
Bán kính quỹ đạo:
$r = R\cos {17^0} (m)$
Tốc độ góc $\omega $ là không đổi:
${v_1} = \omega R = 465m/s \Rightarrow \omega = \dfrac{{465}}{R}rad/s$
Tốc độ dài:
${v_2} = \omega r = \dfrac{{465}}{R}.R\cos {17^0} = 465\cos {17^0}m/s$
 
G

giahung341_14

+ chuyển động tròn đều
Câu 6: Bán kính Trái Đất R = 6400km. Trong chuyển động quay của Trái Đất xung quanh trục qua địa cực, tính tốc độ dài, tốc độ góc và gia tốc hướng tâm của điểm trên mặt đất:
a.Nằm tại xích đạo
b.Ở vĩ độ 30*
Chu kì:
T = 24h = 86400s
Tốc độ góc $\omega $ là không đổi:
$\omega = \dfrac{{2\pi }}{T} = \dfrac{{2.3,14}}{{86400}} = 7,{27.10^{ - 5}}rad/s$
a. Bán kính quỹ đạo:
$R = 6400km = {64.10^5}m$
Tốc độ dài:
${v_1} = R\omega = {64.10^5}.7,{27.10^{ - 5}} = 465,28m/s$
b. Bán kính quỹ đạo:
$r = R\cos {30^0} = {64.10^5}.\dfrac{{\sqrt 3 }}{2} = 32\sqrt 3 {.10^5}m$
Tốc độ dài:
${v_2} = r\omega = 32\sqrt 3 {.10^5}.7,{27.10^{ - 5}} = 402,94m/s$
 
Q

quockhanhvietnam

+ chuyển động tròn đều
Câu 7: Một vật chuyển động đều trên đường tròn bán kính 2m, độ lớn gia tốc hướng tâm là $4m/s^2$. Tìm chu kì và tần số quay?
Tốc độ góc:
${a_{ht}} = r{\omega ^2} \Rightarrow \omega = \sqrt {\dfrac{{{a_{ht}}}}{r}} = \sqrt 2 rad/s$
Chu kì:
$T = \dfrac{{2\pi }}{\omega } = \dfrac{{2.3,14}}{{\sqrt 2 }} = 4,44s$
Tần số:
$f = \dfrac{1}{T} = \dfrac{1}{{4,44}} = 0,225$ (vòng/s).
 
G

giahung341_14

+ chuyển động tròn đều
Câu 8: Một cái đĩa bán kính 20cm quay đều 1 phút được 30 vòng.
a.Tính chu kì quay của đĩa
b.Tính tốc độ dài và gia tốc hướng tâm của 1 điểm nằm ở trung điển của bán kính.
a.Tần số quay của đĩa:
f = 30 vòng/phút = 0,5 vòng/s.
Chu kì quay của đĩa:
$T = \dfrac{1}{f} = \dfrac{1}{{0,5}} = 2s$
b.Bán kính quỹ đạo:
$r = \dfrac{1}{2}.20 = 10cm$
Tốc độ dài:
$v = 2\pi rf = 2.3,14.10.0,5 = 31,4m/s$
Gia tốc hướng tâm:
${a_{ht}} = \dfrac{{{v^2}}}{r} = \dfrac{{31,{4^2}}}{{10}} = 98,6m/{s^2}$
 
Q

quockhanhvietnam

phần chuyển động tròn đều đã giải quyết xong, phần còn lại

+ tổng hợp và phân tích lực. điều kiện cân bằng chất điểm
Câu 1,
một quả câu đc treo thẳng đứng vào 1 sợi dây có 1 đầu cố định. Lực căng của sợi dây là 10N. Tính khối lượng của quả cầu biết $ g= 10m/s^2$
Câu 2,một vật có khối lượng m= 15 kg đc giữ cố định ở mặt phẳng nghiêng với góc nghiêng a= 30*. tìm lực của dây giữ vật và lực ép của vật với mặt phẳng nghiêng. lấy $g= 10m/s^2$

+ 3 định luật Niuton
Câu 2,
1 ô tô khối lượng 1 tấn đang chạy với tốc độ 36km/h thì hãm phanh. biết lực hãm phanh là 250N. tính quãng đường xe còn chạy thêm đến khi dừng hẳn
Câu 3,một máy bay khối lượng là 5 tấn chuyển động nhanh dần đều trên đường băng. sau khi đi đc 1 km thì máy bay đạt vận tốc là 20 m/s
a, tính gia tốc của máy bay và thời gian máy bay đi trong 100m cuối
b, lực cản tác dụng lên máy bay là 1000N. tính lực phát của động cơ
Câu 4, một lực F k đổi truyền cho 1 vật có khối lượng $m_1$ 1 gia tốc $ 2m/s^2$, truyền cho vật có khối lượng $m_2$ một gia tốc là $ 3m/s^2$. Nếu dùng lực F tác dụng lên vật có khối lượng $m_1+m_2$ thì vật thu đc gia tốc bằng bao nhiêu ?

+ công thức cộng vận tốc
Câu 1:
Hai xe A và B chạy cùng chiều trên cùng 1 đoạn đường với vận tốc 30km/h và 40km/h. Tính độ lớn vận tốc của xe A so với xe B khi hai xe:
a.Chạy cùng chiều?
b.Chạy ngược chiều?
Câu 2: Một máy bay có vận tốc đối với không khí là 680km/h, gió thổi với vận tốc 70km/h so với mặt đất. Tính vận tốc máy bay đối với mặt đất?
Câu 3: Một ca nô xuôi dòng từ A đến B cách nhau 18km. Vận tốc ca nô đối với nước là 16,2km/h, vận tốc của nước đối với bờ sông là 5,4km/h. Tìm thời gian ca nô đi và về?
Câu 4: Một ca nô chạy trong nước yên lặng với vận tốc 30km/h đối với dòng nước. Nếu ca nô chạy trên một dòng sông nước chảy từ A đến B khi xuôi dòng mất 2h, khi ngược dòng mất 3h. Khoảng cách giữa 2 bến sông và vận tốc nước với bờ sông là bao nhiêu?
Câu 5: Một hành khách ngồi trong 1 toa tàu chuyển động thẳng đều với vận tốc 54km/h nhìn qua khe cửa thấy 1 đoàn tàu thứ 2 chạy song song cùng chiều. Từ lúc nhìn thấy điểm đầu đến lúc nhìn thấy điểm cuối của đoàn tàu mất 8s. Đoàn tàu dài 80m. Tính vận tốc của đoàn tàu 2?
Câu 6: Hai xe chạy trên 2 đường thẳng vuông góc nhau với cùng tốc độ 50km/h.
Xe 1 chạy theo hường từ Tây sang Đông.
Xe 2 chạy theo hướng từ Nam lên Bắc.
Người ngồi trong xe 2 thấy xe 1 chạy theo hướng nào và với tốc độ là bao nhiêu?
Câu 7: Một chiếc thuyền chạy ngược dòng sông sau 1h đi được 10km, một khúc gỗ trôi theo dòng sông, sau 1 phút trôi được $\dfrac{{100}}{3}m$. Vận tốc của khúc gỗ so với mặt nước có độ lớn là bao nhiêu?
 
E

elf97

ầy mấy bài tập của mình mà k ai làm à. pic heo hút thế
thui thì mình lại đi làm vậy

+ tổng hợp và phân tích lực. điều kiện cân bằng chất điểm
Câu 1, một quả câu đc treo thẳng đứng vào 1 sợi dây có 1 đầu cố định. Lực căng của sợi dây là 10N. Tính khối lượng của quả cầu biết $g=10m/s2$

giải
do lực căng của dây bằng với trọng lượng
=> P = 10N
khối lượng của quả cầu là
m= P/g = 10/10 = 1kg

+ 3 định luật Niuton
Câu 2, 1 ô tô khối lượng 1 tấn đang chạy với tốc độ 36km/h thì hãm phanh. biết lực hãm phanh là 250N. tính quãng đường xe còn chạy thêm đến khi dừng hẳn

Câu 3,một máy bay khối lượng là 5 tấn chuyển động nhanh dần đều trên đường băng. sau khi đi đc 1 km thì máy bay đạt vận tốc là 20 m/s
a, tính gia tốc của máy bay và thời gian máy bay đi trong 100m cuối
b, lực cản tác dụng lên máy bay là 1000N. tính lực phát của động cơ


bài làm

câu 2

gia tốc của vật là
$ a =\frac{F}{m} = \frac{250}{1000} = 0,25 m/s^2$
vì ô tô đang chạy mà hãm phanh => ô tô chuyển động chậm dần đều
=> $a= - 0,25 m/s^2$
quãng đường ma vật đi đc là
$ v^2 -v_o^2 = 2as$
<=> $ s= \frac{v^2 -v_o^2}{2a} = \frac{0^2 -10^2}{2(-0,25)} = 200 m$

bài 3
a, gia tốc của máy bay là
$ v^2 -v_o^2 = 2as$
<=> $ a= \frac{v^2 -v_o^2}{2s} = \frac{20^2 -0^2}{2. 1000} = 0,2 m/s^2$
thời gian máy bay bay đc trong 100m cuối là
$ s= v_ot + 1/2 at^2 $
<=> $ 100 = 0,1 t^2$ => t= 31,6

b, lực tác dụng lên máy bay là
F = ma = 5000.0,2 = 1000 N
do máy bay chuyển động trên đường thẳng nên lực phát động có phương và chiều cùng với lực tác dụng lên máy bay => góc I = 0*
lực phát động lên máy ba là
$ F_pd = \sqrt{F_1^2 + F_2^2 + 2F_1F_2 cos I} = \sqrt{1000^2 + 1000^2 + 2.1000.1000cos 0} = 2000 N$


giahung341_14: mình thấy bạn khá giỏi trong phần chuyển động tròn đều
bạn có phải nguyễn gia hưng chủ nick nghgh97 k???
 
Status
Không mở trả lời sau này.
Top Bottom