[Vật lí 10] Ôn tập chương I dành cho các bạn phải thi KSCL BTCB

Status
Không mở trả lời sau này.
A

alexandertuan

câu 8: a) S=30t -$t^2$
b) + c) v=0
0=30 -2t
t=15 s
S=225 m
d) sau 15 s vật đã đến đỉnh dốc
vậy sau 15 s vật sẽ trượt với gia tốc 2$m/s^2$
v=2t=2*5=10 m/s
câu 9:
12=2v0 + 2a
44=4v0 + 8a
giải hệ
v0=1 m/s
a=5 $m/s^2$
Mình ủng hộ 2 bài thôi nhé


 
M

mydream_1997

3/Chuyển động thẳng biến đổi đều:

Câu 2: Một xe đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 36 km/h thì tắt máy và chạy chậm dần đều sau khi được 100 m thì dừng lại.
a. Tính gia tốc xe và thời gian từ lúc tắt máy đến lúc dừng?
b. Tính vận tốc xe sau 10s kể từ lúc tắt máy?

theo mình nghĩ thì [TEX]v_0=10m/s[/TEX] (vì tắt máy đột ngột nên nz đó :D)

gia tốc a
[TEX]a=\frac {v^2-v_0^2}{2.S}[/TEX]

[TEX]a=\frac {0-100}{2.100}[/TEX]

[TEX]=-0.5 m/s^2[/TEX]

thời gian tức lúc tắt máy đến lúc dừng
[TEX]t=\frac {v-v_0}{a}[/TEX]


[TEX]=20s[/TEX]

Vận tốc của xe sau 10s kể từ khi tắt máy
[TEX]v_1=v_0+a.t[/TEX]

[TEX]v_=10-0.5.10=5 m/s[/TEX]

mai ủng hộ tiếp,thank phát nha mn:)|:)|:)|:)|:D
 
Last edited by a moderator:
N

nguyengiahoa10

1/Vận tốc trung bình - Tốc độ trung bình:
Câu 3:
Một người bơi dọc theo chiều dài 50m của bể bơi hết 20s, rồi quay về chỗ xuất phát trong 22s. Hãy xác định vận tốc trung bình và tốc độ trung bình trong suốt thời gian đi và về?
Giải
Chọn Ox trùng với chiều dọc của bể bơi, gốc O là điểm xuất phát
$\Delta x = 0$
$\Delta t = 20 + 22 = 42$ s
$S = 50 + 50 = 100$ m
Vận tốc trung bình:
$ {v_{tb}} = \dfrac{{\Delta x}}{{\Delta t}} = 0$
Tốc độ trung bình:
${V_{tb}} = \dfrac{S}{t} = \dfrac{{100}}{{42}} \approx 2,38$ (m/s)
 
Last edited by a moderator:
N

nguyengiahoa10

2/Chuyển động thẳng đều:
Câu 2: Phương trình chuyển động của 1 chất điểm dọc theo trục Ox là: x = 4t - 10 (km;h).
1. Tìm x0, v.
2. Tìm quãng đường chất điểm đi được sau 2h?
Giải
1. Ta có: $x = {x_0} + vt = 4t - 10$
$ \Rightarrow x_{0}$ = -10 m, v = 4 m/s.
2. t = 2h = 7200s.
S = x = 4.7200 - 10 = 28790 m = 28,79 km.
 
N

nguyengiahoa10

2/Chuyển động thẳng đều:
Câu 1:
Lúc 6h trên cùng một đường thẳng từ hai điểm A và B (AB = 50 km). Hai xe chuyển động hướng vào nhau: xe đi từ A có tốc độ 15 km/h, xe đi từ B có tốc độ 10 km/h. Chọn trục tọa độ trùng với AB, gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B. Gốc thời gian lúc 6h.
1. Viết phương trình chuyển động của hai xe
2. Xác định thời điểm, vị trí 2 xe gặp nhau
3. Tìm khoảng cách giữa 2 xe lúc 7h
4. Xác định thời điểm hai xe cách nhau 15 km.
Câu 5:
Lúc 9h một xe tải xuất phát từ thành phố A chuyển động thẳng đều về phía thành phố B với tốc độ 60 km/h. Khi đi được 45 phút xe đến C thì dừng lại 15 phút sau đó tiếp tục chuyển động thẳng đều về phía thành phố B với tốc độ cũ.
a. Viết phương trình chuyển động 2 xe và công thức tính quãng đường đi trên quãng đường AB.
3/Chuyển động thẳng biến đổi đều:
Câu 3:
Phương trình chuyển động của 1 chất điểm dọc theo trục Ox là: $x = t^{2}+t-5$ (m;s).
a. Tìm $x_0$, $v_0$, a?
b. Tìm quãng đường vật chuyển động trong 3s đầu.
c. Tìm vận tốc vật lúc t = 2s.
d. Tìm tọa độ vật lúc nó đạt vận tốc v = 7 m/s.
e. Tìm quãng đường vật chuyển động và vận tốc trung bình trong khoảng thời gian từ giây thứ 5 đến giây thứ 7.
Câu 4:
Phương trình chuyển động của 1 chất điểm dọc theo trục Ox là: $x = t^{2}-4t+10$ (m;s).
a. Tìm $x_0$, $v_0$, a?
b. Vật dừng lại tức thời lúc t bằng bao nhiêu?
c. Tọa độ cực tiểu của vật là bao nhiêu?
d. Tìm quãng đường vật đi được trong 3s đầu?
Đây là các câu chưa được giải, các bạn vào giải quyết hết đi nhé :)
Còn nhiều câu hỏi khác đang chờ đợi các bạn :D
 
M

mydream_1997

mình sử câu 1 chủ đề 2
1/ pt chuyển động
[TEX]x_1=15t[/TEX]
[TEX]x_2=50-10t[/TEX]
2/ vì 2 xe găp nhau nên ta có
[TEX]x_1=x_2[/TEX]
[TEX]\Leftrightarrow 15t=50-10t[/TEX]
[TEX]\Leftrightarrow t=2 (h)[/TEX]
suy ra [TEX]x_1=15.2=30 Km[/TEX]
Vậy 2 xe gặp nhau lúc 8 h tại điểm C cách A 30 km
3/ thời điểm 2 xe cách nhau 15km
[TEX]|x_1-x_2|=15[/TEX]
thay vào giải nhanh ta đc
*[TEX]t_1= 2.6 h[/TEX]
[TEX]t_2=1.4 h[/TEX]
Vậy thời điểm 2 xe cách nhau 15km là lúc 7 h 24' và lúc 8h36'
câu 5 ( đáng lẽ là viết pt chuyển động của xe trong 2 giai đoạn:D)
câu 3
a/ [TEX]x_0=-5 [/TEX];[TEX]v_0=1 m/s[/TEX];[TEX]a=2 m/s^2[/TEX]
b/[TEX]S=3^2 +3=12[/TEX]
c/[TEX]v=v_0+a.t= 1+2.2=5 m/s[/TEX]
d/ ta có [TEX]t=\frac {v-v_0}{a}=3 s[/TEX]

[TEX]x=t^2+t-5=7[/TEX]
e/[TEX]S= 26 m[/TEX]
[TEX]v_tb=\frac {26}{2}=13 m/s[/TEX]

[YOUTUBE]MY1c1zkxIKc[/YOUTUBE]
 
Last edited by a moderator:
N

nguyengiahoa10

2/Chuyển động thẳng đều:
Câu 5:
Lúc 9h một xe tải xuất phát từ thành phố A chuyển động thẳng đều về phía thành phố B với tốc độ 60 km/h. Khi đi được 45 phút xe đến C thì dừng lại 15 phút sau đó tiếp tục chuyển động thẳng đều về phía thành phố B với tốc độ cũ. Viết phương trình chuyển động 2 xe và công thức tính quãng đường đi trên quãng đường AB.
3/Chuyển động thẳng biến đổi đều:
Câu 4:
Phương trình chuyển động của 1 chất điểm dọc theo trục Ox là: $x = t^{2}-4t+10$ (m;s).
a. Tìm $x_0$, $v_0$, a?
b. Vật dừng lại tức thời lúc t bằng bao nhiêu?
c. Tọa độ cực tiểu của vật là bao nhiêu?
d. Tìm quãng đường vật đi được trong 3s đầu?
Còn 2 câu này thôi các bạn, vào làm hết luôn nào! :)
Sau đó mình sẽ post câu hỏi tiếp
 
M

mydream_1997

sao bạn k xử luôn cho rồi

câu 5 Chọn hệ qui chiếu
Giai đoạn 1 :[TEX]x=60t[/TEX]
quãng đường vật đi đc sau 45,
[TEX]S=60.\frac {3}{4}=45 km[/TEX]
Gai đoạn 2 [TEX]x=45+60.(t-1)[/TEX]
câu 4
a/[TEX]x_0=10[/TEX];[TEX]v_0=-4 m/s[/TEX];[TEX]a=2 m/s^2[/TEX]
b/[TEX]t=\frac{v-v_0}{a}=2 s[/TEX]
c/ ĐS 6
d/ vì sau 2 s vật dừng lại nên S=4m
 
N

nguyengiahoa10

Câu 14: Một ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,2 $m/s^2$, đi qua A với vận tốc 18 km/h đi về phía B. Cùng lúc đó tại B cách A là 47,5 m một người đi xe đạp về A với vận tốc không đổi 14,4 km/h. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian lúc xe 1 qua A.
a. Viết phương trình chuyển động của 2 xe?
b. Xác định thời điểm và vị trí 2 xe gặp nhau
c. Tìm vận tốc 2 xe lúc gặp nhau
d. Tìm khoảng cách giữa 2 xe lúc t = 2s
e. Tìm vận tốc của ô tô lúc tới B

HẾT PHẦN CHUYỂN ĐỘNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
 
Last edited by a moderator:
L

l4s.smiledonghae

Câu 14: Một ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,2 $m/s^2$, đi qua A với vận tốc 18 km/h đi về phía B. Cùng lúc đó tại B cách A là 47,5 m một người đi xe đạp về A với vận tốc không đổi 14,4 km/h. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian lúc xe 1 qua A.
a. Viết phương trình chuyển động của 2 xe?
b. Xác định thời điểm và vị trí 2 xe gặp nhau
c. Tìm vận tốc 2 xe lúc gặp nhau
d. Tìm khoảng cách giữa 2 xe lúc t = 2s
e. Tìm vận tốc của ô tô lúc tới B
Giải
a. ${v_{01}}$ = 18 km/h = 5 m/s.
${v_{02}}$ = -14,4 km/h = -4 m/s.
${x_1} = {x_{01}} + {v_{01}}t + \dfrac{{a{t^2}}}{2} = 5t + 0,1{t^2}$ (m;s)
${x_2} = {x_{02}} + {v_{02}}t = 47,5 - 4t$ (m;s) (chuyển động thẳng đều)
b. Khi 2 xe gặp nhau thì $x_{1} = x_{2}$
$ \Leftrightarrow 5t + 0,1{t^2} = 47,5 - 4t$
$ \Leftrightarrow 0,1{t^2} + 9t - 47,5 = 0$
$ \Leftrightarrow t = 5$ (s) (t > 0)
Khi đó: $x_{1} = x_{2}$ = 47,5 - 4.5 = 27,5 m.
Kết luận:
+2 xe gặp nhau sau 5s kể từ lúc xe 1 đi qua A
+Chỗ gặp nhau cách A 27,5 m.
c. Vận tốc lúc 2 xe gặp nhau:
Xe 1: Ta có: $v_1^2 - v_{01}^2 = 2aS$
$ \Rightarrow {v_1} = \sqrt {2aS + v_{01}^2} = \sqrt {2.0,2.27,5 + {5^2}} = 6$ (m/s)
Xe 2: chuyển động thẳng đều $ \Rightarrow {v_2}$ = 4 (m/s)
mn giải giùm mình câu d, e nhé :D
 
N

nghgh97

d. Tìm khoảng cách giữa 2 xe lúc t = 2s
e. Tìm vận tốc của ô tô lúc tới B
Giải
d. Khoảng cách giữa 2 xe:

$l = \left| {{x_2} - {x_1}} \right| = \left| {47,5 - 9t - 0,1{t^2}} \right|$
t = 2s $ \Rightarrow l = \left| {47,5 - 9.2 - 0,{{1.2}^2}} \right| = 29,1$ (m)
e. Vận tốc của ô tô lúc tới B:
$v_B^2 - v_{01}^2 = 2aS \Rightarrow {v_B} = \sqrt {2aS + v_{01}^2} = \sqrt {2.0,2.47,5 + {5^2}} = \sqrt {44} \approx 6,633$ (m/s)
 
N

nghgh97

Sự rơi tự do
(Lấy g = 10 $m/s^2$)
Câu 1:
Một vật nặng rơi từ độ cao 125 m xuống đất. Tính:
a. Thời gian rơi và vận tốc của vật khi chạm đất.
b. Quãng đường vật rơi được trong 1s cuối cùng trước khi chạm đất.
Câu 2: Thả 2 vật rơi tự do đồng thời từ 2 độ cao ${h_1} \ne {h_2}$. Biết rằng thời gian từ lúc bắt đầu rơi đến khi chạm đất của vật thứ nhất bằng 1/2 lần của vật thứ hai. Tính tỉ số $\dfrac{{{h_1}}}{{{h_2}}}$?
Câu 3: Một vật rơi tự do trong giây đầu rơi được quãng đường $s_1$, trong giây kế tiếp rơi được quãng đường $s_2$. Tính tỉ số $\dfrac{{{s_2}}}{{{s_1}}}$?
 
M

mydream_1997

câu 1 chọn HQC
a/ Thời gian rơi : [TEX]t^2=\frac {2S}{g}=50[/TEX]
suy ra [TEX] t=7.1 s[/TEX]
Vận tốc khi chạm đất :[TEX]v=v_0+gt=71 m/s[/TEX]
câu 2 chọn HQC
Theo đề ta có :[TEX]h_1=\frac {1}{2}.g.t_1^2[/TEX]
[TEX]h_2=\frac {1}{2}.g(2t_1)^2[/TEX]
suy ra [TEX]\frac {h_1}{h_2}=\frac {1}{4}[/TEX]
câu 3 Chọn HQC
theo đề ta có
[TEX]s_1=\frac {1}{2}.g.t_1^2[/TEX]
quãng đg rơi đc sau 2 s
[TEX]S=\frac {1}{2}g.t_2^2=\frac {1}{2}.g.(2t_1)^2[/TEX]
Quãng đg rơi trong giây thứ 2
[TEX]S_2=S-S_1=\frac {1}{2}.g.3t_1^2[/TEX]
suy ra [TEX]\frac {S_2}{S_1}=3[/TEX]
 
L

l4s.smiledonghae

Sự rơi tự do
(Lấy g = 9,8 $m/s^2$)
Câu 5:
Thả một hòn đá rơi từ miệng một cái hang sâu xuống đến đáy. Sau 4s kể từ lúc bắt đầu thả thì nghe thấy tiếng hòn đá chạm đáy, tính độ sâu của hang. Biết vận tốc truyền âm thanh trong không khí là 330 m/s.
(Lấy g = 10 $m/s^2$)
Câu 4:
Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h = 125 m.
a) Tính quãng đường vật đi được trong 3s.
b) Tính quãng đường vật rơi tự do được trong giây thứ 3.
c) Tính quãng đường vật rơi tự do được từ giây thứ 3 đến giây thứ 5.
 
N

nghgh97

Sự rơi tự do
(Lấy g = 9,8 $m/s^2$)
Câu 5:
Thả một hòn đá rơi từ miệng một cái hang sâu xuống đến đáy. Sau 4s kể từ lúc bắt đầu thả thì nghe thấy tiếng hòn đá chạm đáy, tính độ sâu của hang. Biết vận tốc truyền âm thanh trong không khí là 330 m/s.
Giải
Ta có:
$S = \dfrac{{g{t^2}}}{2} = \dfrac{{9,{{8.4}^2}}}{2} = 78,4$ (m)
Vậy hang sâu 78,4 m.
 
M

mydream_1997

Giải
Ta có:
$S = \dfrac{{g{t^2}}}{2} = \dfrac{{9,{{8.4}^2}}}{2} = 78,4$ (m)
Vậy hang sâu 78,4 m.

Bạn làm sai rồi kìa :p
Chọn HQC
Gọi t là thời gian để hòn đá chạm đáy
theo đề ta có
[TEX]S=\frac {1}{2}.g.t^2=4,9.t^2[/TEX]
Vì truyền âm là chuyển động thẳng đều nên
[TEX]S=330.(4-t)[/TEX]
suy ra [TEX] 4,9.t^2=1320-330t[/TEX]
[TEX]\Rightarrow t=3.79 s[/TEX]
suy ra [TEX]S=70,4 m[/TEX]:D
 
Last edited by a moderator:
G

giahung341_14

Phần còn sót lại

Câu 6: Hai viên bi được thả rơi từ cùng một độ cao cách nhau một khoảng thời gian 0,5s. Tìm khoảng cách giữa 2 viên bi sau khi viên bi thứ nhất rơi được 1,5s?
Câu 7: Một vật rơi tự do từ một độ cao h. Biết rằng trong giây cuối cùng vật rơi được quãng đường 15m. Tính thời gian rơi và độ cao h của vị trí bắt đầu thả vật?
Câu 8: Một vật rơi tự do từ một độ cao h. Biết rằng trong giây cuối cùng vật rơi được quãng đường gấp đôi quãng đường rơi trong 2s đầu. Tính thời gian rơi và độ cao h của vị trí bắt đầu thả vật?
Câu 9: Một vật rơi tự do trong thời gian 4s. Tìm thời gian vật rơi 1m cuối cùng?
Câu 10: Một vật rơi tự do từ một độ cao h. Biết rằng trong 0,5s cuối cùng trước khi chạm đất vật rơi được quãng đường gấp đôi quãng đường rơi trong 0,5s ngay trước đó. Tính thời gian rơi và độ cao h của vị trí bắt đầu thả vật?
 
E

elf97

Câu 6: Hai viên bi được thả rơi từ cùng một độ cao cách nhau một khoảng thời gian 0,5s. Tìm khoảng cách giữa 2 viên bi sau khi viên bi thứ nhất rơi được 1,5s?
giải
quãng đường viên bi thứ nhất rơi là
$S_1 = \frac{1}{2}. g. t{^2}_1 = \frac{1}{2} . 9,8 . 1,5 ^2 = 11,025 m $
giả sử $ t_1 < t_2$
thời gian viên bi thứ 2 rơi là $ t_2 = t_1 - 0,5= 1,5 - 0,5 = 1 $
quãng đường viên bi thứ 2 rơi đc là
$S_2 = \frac{1}{2}. g. t{^2}_2 = \frac{1}{2}. 9,8.1^2 = 4,94 m $
khoảng cách giữa 2 viên bi là
$S_1-S_2 = 11,025-4,94 = 6,085 m $
 
G

giahung341_14

Ném đứng

Câu 1: Người ta ném 1 vật từ mặt đất lên cao theo phương thẳng đứng với vận tốc 4m/s. Cho $g=10m/s^2$. Độ cao cực đại là bao nhiêu?
Câu 2: Một người thợ ném từ mặt đất 1 viên gạch theo phương thẳng đứng cho 1 người khác ở trên tầng cao 4m. Người này chỉ việc giơ tay ngang ra là dễ dàng bắt được viên gạch. Cho $g=10m/s^2$. Để cho vận tốc viên gạch lúc bắt được bằng 0 thì vận tốc khi ném là bao nhiêu?
 
Q

quockhanhvietnam

Ném đứng

Câu 3: Một trái banh được ném từ mặt đất thẳng đứng với vận tốc 20m/s. Lấy $g=10m/s^2$ và bỏ qua sức cản không khí.
a/Tính thời gian từ lúc ném trái banh tới lúc chạm đất?
b/Tính vận tốc lúc vừa chạm đất?
Câu 5: Một người ném 1 quả bóng từ mặt đất lên cao theo phương thẳng đứng với vận tốc 4m/s. Lấy $g=10m/s^2$. Tính khoảng thời gian giữa 2 thời điểm mà vận tốc của quả bóng có cùng độ lớn 2m/s?
 
Status
Không mở trả lời sau này.
Top Bottom