[ vật lí 10] lí thuyết + bài tập

P

phnglan

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

:Mloa_loa: kính chào các mem99

:khi (4): như cái tiêu đề là đã nói hết điều mình cần nói rồi nhưng mình vẫn muốn nói thêm là

như các biết cũng biết rồi đó có rất nhiều pic đã mở, nhưng ở pic này mình muốn giới thiệu cho các bạn những bài giảng hay, bổ ích

:khi (154):mục đích: học hỏi, trau dồi kiến thức

:khi (60):đối tượng tham gia: tất cả các mem99 và các anh chị khóa trước, mong các anh chị ủng hộ và giúp đỡ nhiều ạ?

:khi (155):thời gian: kể từ lúc mình lập pic

mong các bạn ủng hộ mình :khi (59)::khi (80):
 
P

phnglan

chương I: động lực học chất điểm​

>>>bài 1: chuyển động cơ <<<

>>>bài 2: chuyển động thẳng đều<<<

>>>bài 3: chuyển động thẳng biến đổi đều<<<

>>>bài 4: sự rơi tự do<<<

>>>bài 5: chuyển động tròn đều<<<

>>>bài 6: tính tương đối của chuyển động. công thức cộng vận tốc<<<


p/s: mình sẽ đưa lí thuyết trước rồi sẽ đưa một số bài tập cơ bản + một số đề cho chương I, nếu các bạn thấy chưa được thì bảo mình, mình sẽ tách từng bài riêng ra~thanks
 
Last edited by a moderator:
V

viethoang1999

chương I: động lực học chất điểm​

>>>bài 1: chuyển động cơ <<<

>>>bài 2: chuyển động thẳng đều<<<

>>>bài 3: chuyển động thẳng biến đổi đều<<<

>>>bài 4: sự rơi tự do<<<

>>>bài 5: chuyển động tròn đều<<<

>>>bài 6: tính tương đối của chuyển động. công thức cộng vận tốc<<<


p/s: mình sẽ đưa lí thuyết trước rồi sẽ đưa một số bài tập cơ bản + một số đề cho chương I, nếu các bạn thấy chưa được thì bảo mình, mình sẽ tách từng bài riêng ra~thanks

Cho bài tập chương I ngay và luôn bạn ơi :D______________
 
P

phnglan

bài 1: một người tập thể dục chạy trên một đường thẳng. lúc đầu người đó chạy với vận tốc trung bình 5m/s trong thời gian 4 min. Sau đó người ấy giảm vận tốc còn 4 m/s trong thời gian 3 min.
a, hỏi người đó chạy được quãng đường bằng bao nhiêu?
b, vận tốc trung bình trong toàn bộ thời gian chạy bằng bao nhiêu?

bài 2: một người bơi dọc theo chiều dài 50 m của bể bơi hết 40 s, rồi quay lại về chỗ xuất phát trong 42 s. hãy xác định vận tốc trung bình và tốc độ trung bình
a, trong lần bơi đầu tiên theo chiều dài bể bơi
b, trong lần bơi về
c, trong suốt quãng đường đi và về

bài 3: hai ô tô cùng xuất phát từ Hà Nội đi Vinh, chiếc thứ nhất chạy với vận tốc trung bình 60km/h, chiếc thứ 2 chạy với vận tốc trung bình 70km/h. sau 1 giờ 30 min chiếc thứ hai dừng lại nghỉ 30 min rồi tiếp tục chạy với vận tốc như trước. coi các ô tô chuyển động trên 1 đường thẳng.
a, hỏi sau bao lâu thì xe thứ 2 đuổi kịp xe 1?
b, khi đó 2 xe cách HN bao xa?

bài 4: một ô tô chạy trên 1 đường thẳng với vận tốc 25 m/s. 2s sau, vận tốc của xe là 20m/s. hỏi gia tốc trung bình của xe trong khoảng thời gian đó là bao nhiêu?

bài 5: một chất điểm chuyển động trên một đuờng thẳng . lúc t=0, vận tốc của nó là 5m/s; lúc t=4s , vận tốc của nó là 21m/s. hỏi:
a, gia tốc trung bình của nó trong khoảng thời gian đó bằng bao nhiêu?
b, ta có thể tính đuợc vận tốc trung bình của nó trong khoảng thời gian đó nhờ các số liệu trên được không? giải thích?
 
V

viethoang1999


bài 5: một chất điểm chuyển động trên một đuờng thẳng . lúc t=0, vận tốc của nó là 5m/s; lúc t=4s , vận tốc của nó là 21m/s. hỏi:
a, gia tốc trung bình của nó trong khoảng thời gian đó bằng bao nhiêu?
b, ta có thể tính đuợc vận tốc trung bình của nó trong khoảng thời gian đó nhờ các số liệu trên được không? giải thích?

Bài 5:
a)
$21=5+4a$
\Rightarrow $a=4$
b) Tính được.
$S=5.4+2.4^2=52$
\Rightarrow $v_{tb}=\dfrac{52}{4}=13$
 
V

viethoang1999


bài 4: một ô tô chạy trên 1 đường thẳng với vận tốc 25 m/s. 2s sau, vận tốc của xe là 20m/s. hỏi gia tốc trung bình của xe trong khoảng thời gian đó là bao nhiêu?

Bài 4:
$20=25+2a$
\Rightarrow $a=-2,5$




bài 3: hai ô tô cùng xuất phát từ Hà Nội đi Vinh, chiếc thứ nhất chạy với vận tốc trung bình 60km/h, chiếc thứ 2 chạy với vận tốc trung bình 70km/h. sau 1 giờ 30 min chiếc thứ hai dừng lại nghỉ 30 min rồi tiếp tục chạy với vận tốc như trước. coi các ô tô chuyển động trên 1 đường thẳng.
a, hỏi sau bao lâu thì xe thứ 2 đuổi kịp xe 1?
b, khi đó 2 xe cách HN bao xa?

Bài 3:
Coi gốc thời gian là thời điểm sau 1 giờ 30 min
$x_1=60.1,5+60t=90+60t$
$x_2=70.1,5+70(t-0,5)=70+70t$
$(km;h)$
a) Xe 1 đuổi kịp xe 2 thì $x_1=x_2$
\Leftrightarrow $t=2$ giờ.
b) Khi $t=2$ thì $x_1=210$
Vậy 2 xe cách HN 210km
 
V

viethoang1999


bài 2: một người bơi dọc theo chiều dài 50 m của bể bơi hết 40 s, rồi quay lại về chỗ xuất phát trong 42 s. hãy xác định vận tốc trung bình và tốc độ trung bình
a, trong lần bơi đầu tiên theo chiều dài bể bơi
b, trong lần bơi về
c, trong suốt quãng đường đi và về

Bài 2:
a) $v_{tb}=\dfrac{50}{40}=1,25$ m/s
b) $v_{tb}=\dfrac{-50}{42}$ m/s
c) $v_{tb}=0$ m/s
 
Last edited by a moderator:
V

viethoang1999

b) $v_{tb}=\dfrac{50}{42}$ m/s

đáp án phải mang dấu âm chứ bạn
vì như phần a, bạn làm thì chọn chiều dương là lúc bơi đầu tiên

Xin lỗi đã sửa, mà nếu vậy thì câu $c$ âm hay dương @-)

b, không tính được đâu bạn,
nếu cần mình sẽ đưa đáp án phần này cho nè

Có quãng đường và thời gian, sao lại không tính được?
 
P

phnglan



Xin lỗi đã sửa, mà nếu vậy thì câu $c$ âm hay dương @-)


c) $v_{tb}=\dfrac{100}{82}$ m/s


c, $v_{tb}$ = 0 m/s

tất cả 3 phần là bạn tính $v_{tb}$ nên TH b, mang dấu âm
còn tốc độ trung bình thì mang dấu dương tất nhé
và phần c, bạn làm chính là tốc độ trung bình đó


Có quãng đường và thời gian, sao lại không tính được?

không. gia tốc tính được là gia tốc trung bình. nếu gia tốc đó là không đổi thì chuyển động là biến đổi đều. khi đó trung bình 2 vận tốc này đúng bằng vận tốc trung bình trong khoảng thời gian đó. Tuy nhiên, ta không có cơ sở để nói chuyển động của chất điểm là biến đổi đều?

p/s: nguyên văn đáp án phần này
 
P

phnglan

bài 1: một người tập thể dục chạy trên một đường thẳng. lúc đầu người đó chạy với vận tốc trung bình 5m/s trong thời gian 4 min. Sau đó người ấy giảm vận tốc còn 4 m/s trong thời gian 3 min.
a, hỏi người đó chạy được quãng đường bằng bao nhiêu?
b, vận tốc trung bình trong toàn bộ thời gian chạy bằng bao nhiêu?

a, quãng đường chạy= 5.(4.60) + 4.(3.60) = 1920 km

b, vận tốc trung bình trong toàn bộ thời gian chạy :

$v_{tb}$= [TEX]\frac{S}{t}[/TEX]= [TEX]\frac{1920}{7.60}[/TEX]= 4,57 m/s
 
P

phnglan

Câu 1: Chuyển động thẳng đều là chuyển động có
A. véctơ vận tốc tức thời không đổi. B. vectơ gia tốc không đổi.
C. tốc độ trung bình không đổi. D. véctơ vận tốc tức thời luôn thay đổi.

Câu 2: Khi chất điểm chuyển động thẳng theo một chiều thì
A. tốc độ trung bình bằng độ lớn của vận tốc trung bình.
B. tốc độ trung bình luôn bằng vận tốc trung bình.
C. tốc độ trung bình không bao giờ bằng vận tốc trung bình.
D. quãng đường đi được luôn bằng độ dời.

Câu 3: Một chất điểm chuyển động thẳng đều, ngược chiều dương của trục tọa độ Ox với tốc độ 5m/s và tọa độ ban đầu x0 = 10m. Phương trình chuyển động của chất điểm (trong đó x tính bằng mét, t tính bằng giây) là
A. x = 10 – 5t. B. x = 10 + 5t. C. x = – 10 + 5t. D. x = – 10 – 5t.

Câu 4: Phương trình chuyển động của một vật chuyển động thẳng đều mà ở thời điểm ban đầu t = 0 vật chuyển động về gốc tọa độ là
A. x = – 10 + 5t. B. x = – 10 – 5t. C. x = 10 + 5t. D. x = 5t.

Câu 5: Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động thẳng trong đó
A. gia tốc tức thời không đổi. B. vận tốc tức thời không đổi.
C. vận tốc trung bình không đổi. D. tốc độ tức thời không đổi.

Câu 6: Chọn câu đúng:
A. Độ lớn của gia tốc càng nhỏ thì vận tốc của vật biến thiên càng chậm.
B. Độ lớn của gia tốc càng nhỏ thì vận tốc của vật biến thiên càng nhanh.
C. Vật chuyển động càng nhanh thì gia tốc của vật càng lớn.
D. Vật chuyển động càng chậm thì gia tốc của vật càng nhỏ.

Câu 7: Phương trình chuyển động của một chất điểm có dạng: x = – 2t2 + 5t + 10; trong đó x tính bằng mét, t tính bằng giây. Chọn câu đúng: Chất điểm ban đầu chuyển động
A. chậm dần đều với vận tốc v0 = 5m/s và gia tốc a = – 4m/s2.
B. chậm dần đều với vận tốc v0 = 5m/s và gia tốc a = – 2m/s2.
C. nhanh dần đều với vận tốc v0 = 10m/s và gia tốc a = 5m/s2.
D. nhanh dần đều với vận tốc v0 = 10m/s và gia tốc a = 2m/s2.

Câu 8: Một ô tô chuyển động thẳng chậm dần đều ngược chiều dương của trục tọa độ Ox. Trên quãng đường 100m tốc độ của ô tô giảm từ 54km/h đến 36km/h. Gia tốc của ô tô là
A. 0,625m/s2. B. – 0,625m/s2. C. 1,25m/s2. D. – 1,25m/s2.

Câu 9: Chọn câu đúng:
A. Khi không chịu sức cản của không khí thì vật rơi tự do.
B. Ở mọi nơi, khi rơi tự do mọi vật chuyển động hoàn toàn như nhau.
C. Vật rơi tự do chỉ chịu tác dụng của trọng lực.
D. Các câu trên đều đúng.

Câu 10: Vật nặng rơi từ độ cao 45m xuống đất. Coi vật rơi tự do và cho g = 10m/s2. Thời gian rơi của vật là
A. 3s. B. 9s. C. 2s. D. 4,5s.
 
H

hoatraxanh24

Bài giải:
Câu 1: Chuyển động thẳng đều là chuyển động có
A. véctơ vận tốc tức thời không đổi. B. vectơ gia tốc không đổi.
C. tốc độ trung bình không đổi. D. véctơ vận tốc tức thời luôn thay đổi.

Câu 2: Khi chất điểm chuyển động thẳng theo một chiều thì
A. tốc độ trung bình bằng độ lớn của vận tốc trung bình.
B. tốc độ trung bình luôn bằng vận tốc trung bình.
C. tốc độ trung bình không bao giờ bằng vận tốc trung bình.
D. quãng đường đi được luôn bằng độ dời.

Câu 3: Một chất điểm chuyển động thẳng đều, ngược chiều dương của trục tọa độ Ox với tốc độ 5m/s và tọa độ ban đầu x0 = 10m. Phương trình chuyển động của chất điểm (trong đó x tính bằng mét, t tính bằng giây) là
A. x = 10 – 5t. B. x = 10 + 5t. C. x = – 10 + 5t. D. x = – 10 – 5t.

Câu 4: Phương trình chuyển động của một vật chuyển động thẳng đều mà ở thời điểm ban đầu t = 0 vật chuyển động về gốc tọa độ là
A. x = – 10 + 5t. B. x = – 10 – 5t. C. x = 10 + 5t. D. x = 5t.

Câu 5: Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động thẳng trong đó
A. gia tốc tức thời không đổi. B. vận tốc tức thời không đổi.
C. vận tốc trung bình không đổi. D. tốc độ tức thời không đổi.

Câu 6: Chọn câu đúng:
A. Độ lớn của gia tốc càng nhỏ thì vận tốc của vật biến thiên càng chậm.
B. Độ lớn của gia tốc càng nhỏ thì vận tốc của vật biến thiên càng nhanh.
C. Vật chuyển động càng nhanh thì gia tốc của vật càng lớn.
D. Vật chuyển động càng chậm thì gia tốc của vật càng nhỏ.

Câu 7: Phương trình chuyển động của một chất điểm có dạng: x = – 2t2 + 5t + 10; trong đó x tính bằng mét, t tính bằng giây. Chọn câu đúng: Chất điểm ban đầu chuyển động
A. chậm dần đều với vận tốc v0 = 5m/s và gia tốc a = – 4m/s2.
B. chậm dần đều với vận tốc v0 = 5m/s và gia tốc a = – 2m/s2.
C. nhanh dần đều với vận tốc v0 = 10m/s và gia tốc a = 5m/s2.
D. nhanh dần đều với vận tốc v0 = 10m/s và gia tốc a = 2m/s2.

Câu 8: Một ô tô chuyển động thẳng chậm dần đều ngược chiều dương của trục tọa độ Ox. Trên quãng đường 100m tốc độ của ô tô giảm từ 54km/h đến 36km/h. Gia tốc của ô tô là
A. 0,625m/s2. B. – 0,625m/s2. C. 1,25m/s2. D. – 1,25m/s2.

Áp dụng:
$v_0=54km/h = 15m/s; v=36km/h=10m/s;s=100m$
$a=\dfrac{v^2-v_0^2}{2s}=-0,625m/s^2$
Câu 9: Chọn câu đúng:
A. Khi không chịu sức cản của không khí thì vật rơi tự do.
B. Ở mọi nơi, khi rơi tự do mọi vật chuyển động hoàn toàn như nhau.
C. Vật rơi tự do chỉ chịu tác dụng của trọng lực.
D. Các câu trên đều đúng.

Câu 10: Vật nặng rơi từ độ cao 45m xuống đất. Coi vật rơi tự do và cho g = 10m/s2. Thời gian rơi của vật là
A. 3s. B. 9s. C. 2s. D. 4,5s.
Ta có: $h=\dfrac{1}{2}gt^2$ \Rightarrow $t = \sqrt{ \dfrac{2h}{g}}=3s$
 
P

phnglan

Câu 11: Vận tốc của canô so với bờ khi đi xuôi dòng nước là 20km/h và vận tốc của nước so với bờ là 5km/h. Vận tốc của canô so với nước là
A. 15km/h. B. 25km/h. C. 10km/h. D. 30km/h.

Câu 12: Tại mỗi điểm trên quĩ đạo của vật chuyển động tròn đều, vectơ vận tốc và vectơ gia tốc hướng tâm
A. có phương vuông góc với nhau. B. cùng phương, cùng chiều với nhau.
C. cùng phương, ngược chiều với nhau. D. cùng hướng vào tâm quĩ đạo.

Câu 13: Gọi là hợp lực của hai lực đồng qui và . Biết F = 50N, F1 = 30N và vuông góc . Độ lớn của lực là
A. 40N. B. 80N. C. 20N. D. 60N.

Câu 14: Vật đang chuyển động với gia tốc 2m/s2 dưới tác dụng của hợp lực có độ lớn 20N. Tác dụng thêm vào vật lực ngược hướng với và có độ lớn 5N. Gia tốc của vật khi đó là
A. 1,5m/s2. B. 0,5m/s2. C. 2,5m/s2. D. 1m/s2.

Câu 15: Chọn câu đúng:
A. Lực là nguyên nhân làm biến đổi chuyển động của vật.
B. Nếu không có lực tác dụng vào vật thì vật không thể chuyển động được.
C. Lực là nguyên nhân duy trì chuyển động của một vật.
D. Các câu trên đều đúng.

Câu 16: Một ô tô có khối lượng 2 tấn, bắt đầu chuyển động nhanh dần đều. Sau 5s ô tô đạt tốc độ 18km/h. Hợp lực tác dụng lên ô tô có độ lớn
A. 2000N. B. 7200N. C. 20000N. D. 72000N.

Câu 17: Vật có khối lượng 1kg, lúc đầu đứng yên. Khi chịu tác dụng của một lực không đổi và có độ lớn F = 2N thì vật chuyển động thẳng. Quãng đường vật đi được sau 2s đầu tiên là
A. 4m. B. 8m. C. 2m. D. 1m.


 
Last edited by a moderator:
H

hoatraxanh24

Câu 11: Vận tốc của canô so với bờ khi đi xuôi dòng nước là 20km/h và vận tốc của nước so với bờ là 5km/h. Vận tốc của canô so với nước là
A. 15km/h. B. 25km/h. C. 10km/h. D. 30km/h.
Công thức cộng vận tốc: $\vec{v}_{cb}=\vec{v}_{cn}+\vec{v}_{nb}$
$v_{cn}=v_{cb}-v_{nb}=20-5=15km/h$
$\fbox{Chọn A.}$

Câu 12: Tại mỗi điểm trên quĩ đạo của vật chuyển động tròn đều, vectơ vận tốc và vectơ gia tốc hướng tâm
A. có phương vuông góc với nhau. B. cùng phương, cùng chiều với nhau.
C. cùng phương, ngược chiều với nhau. D. cùng hướng vào tâm quĩ đạo.

Câu 13: Gọi là hợp lực của hai lực đồng qui $F_1$ và $F_2$ . Biết F = 50N, F1 = 30N và vuông góc . Độ lớn của lực $F_2$ là
A. 40N. B. 80N. C. 20N. D. 60N.
$\vec{F}=\vec{F_1}+\vec{F_2}$
$\vec{F_1} \perp\ \vec{F_2}$
\Rightarrow $ F_2 = \sqrt{F^2-F_1^2}=40N$
$\fbox{Chọn A.}$

Câu 14: Vật đang chuyển động với gia tốc 2m/s2 dưới tác dụng của hợp lực có độ lớn 20N. Tác dụng thêm vào vật lực ngược hướng với và có độ lớn 5N. Gia tốc của vật khi đó là
A. 1,5m/s2. B. 0,5m/s2. C. 2,5m/s2. D. 1m/s2.
$a=\dfrac{\sum F}{m}$
$a^'=\dfrac{\sum F^'}{m}$
$\dfrac{a^'}{a}=\dfrac{F^'}{F}=\dfrac{20-5}{20}$
\Rightarrow $a^'= 1,5m/s^2$

Câu 15: Chọn câu đúng:
A. Lực là nguyên nhân làm biến đổi chuyển động của vật.
B. Nếu không có lực tác dụng vào vật thì vật không thể chuyển động được.
C. Lực là nguyên nhân duy trì chuyển động của một vật.
D. Các câu trên đều đúng.

Câu 16: Một ô tô có khối lượng 2 tấn, bắt đầu chuyển động nhanh dần đều. Sau 5s ô tô đạt tốc độ 18km/h. Hợp lực tác dụng lên ô tô có độ lớn
A. 2000N. B. 7200N. C. 20000N. D. 72000N.
$v_0=0;v=18km/h=5m/s$
$F=ma=m.\dfrac{v-v_0}{t}=2.10^3.\dfrac{5}{5}=2.10^3N$
$\fbox{Chọn A.}$

Câu 17: Vật có khối lượng 1kg, lúc đầu đứng yên. Khi chịu tác dụng của một lực không đổi và có độ lớn F = 2N thì vật chuyển động thẳng. Quãng đường vật đi được sau 2s đầu tiên là
A. 4m. B. 8m. C. 2m. D. 1m.
Gia tốc vật thu được:
$a=\dfrac{F}{m}=2m/s^2$
Quãng đường: $s=\dfrac{1}{2}at^2=4m$
$\fbox{Chọn A.}$


 
P

phnglan

bài 1: một eletron chuyển động trong ống đèn hình của một máy thu hình. nó tăng tốc độ đều đặn từ vận tốc $3.10^4$ $m/s$ đến vận tốc $5.10^6$ $m/s$ trên một đoạn đường thẳng bằng 2cm. hãy tính:
a, gia tốc của electron trong chuyển động đó?
b, thời gian electron đi hết quãng đường đó?

bài 2: một ô tô chạy đều trên đường thẳng với vận tốc 30m/s vượt quá tốc độ cho phép và bị cảnh sát giao thông phát hiện. Chỉ 1s khi ô tô đi ngang qua một cảnh sát, anh phóng xe đuổi theo với gia tốc không đổi =$ 3m/s^2$,
a, hỏi sau bao lâu thì anh cảnh sát đuổi kịp ô tô?
b, quãng đường anh đi được là bao nhiêu?

bài 3: một tàu thủy tăng tốc độ đều từ 15m/s đến 27m/s trên một quãng đường thẳng dài 70m. hãy xác định:
a, gia tốc của tàu?
b, thời gian tàu chạy?

bài 4: một ô tô chạy trên một con đường thẳng với vận tốc không đổi là 40km/h. sau 1 giờ, một ô tô đuổi theo với vận tốc không đổi từ cùng điểm xuất phát và đuổi kịp ô tô thứ nhất sau quãng đường 200km. tính vận tốc của ô tô thứ hai?

bài 5: một ô tô chuyển động thẳng đều với vận tốc là 5,2m/s. hỏi vận tốc của nó sau 2,5s bằng bao nhiêu nếu:
a, gia tốc của nó bằng $3m/s^2$?
b, gia tốc của nó bằng $-3m/s^2$?
 
P

phnglan

bài 1: một người tập thể dục chạy trên một đường thẳng. lúc đầu người đó chạy với vận tốc trung bình 5m/s trong thời gian 4 min. Sau đó người ấy giảm vận tốc còn 4 m/s trong thời gian 3 min.
a, hỏi người đó chạy được quãng đường bằng bao nhiêu?
b, vận tốc trung bình trong toàn bộ thời gian chạy bằng bao nhiêu?

[chọn trục ox trùng với đường chạy và có gốc là điểm xuất phát của người.

a, quãng đường người đó chạy được là:

$S = S1 + S2= 5.(4.60) + 4.(3.60) = 1920 km$

b, $V_{tb}$ = [TEX]\frac{1920}{7.60}[/TEX]= 4,57 m/s
 
C

congratulation11

bài 3: một tàu thủy tăng tốc độ đều từ 15m/s đến 27m/s trên một quãng đường thẳng dài 70m. hãy xác định:
a, gia tốc của tàu?
b, thời gian tàu chạy?

Nhác quá, đọc đề thấy mỗi bài này ngắn nhất ;))

Chọn chiều + cùng chiều cđ của tàu

a) Gia tốc của tàu là: $a=\dfrac{v^2-v_o^2}{2S}=\dfrac{27^2-15^2}{2.70}=3,6\ (m/s^2)$

b) Thời gian tàu chạy là: $t=\dfrac{v-v_0}{a}=\dfrac{27-15}{3,6}=3,3\ (s)$
 
Top Bottom