Hóa 9 Topic ôn thi HKI Hóa 9 (2019 - 2020)

mbappe2k5

Học sinh gương mẫu
Thành viên
7 Tháng tám 2019
2,577
2,114
336
Hà Nội
Trường Đời
Phương trình này cũng không xảy ra đâu em vì CaCO3 đã không tan thì không tác dụng với muối nữa em nhé
CaCO3 + 2HNO3 ---> Ca(NO3)2 + H2O + CO2
Thế em sửa lại là [tex]CaCO_3+2HNO_3\rightarrow Ca(NO_3)_2+H_2O+CO_2[/tex], lần này chắc đúng rồi ạ.
 
  • Like
Reactions: Dio Chemistry

Hồng Vânn

Học sinh gương mẫu
Thành viên
8 Tháng mười một 2018
1,148
3,415
441
Thanh Hóa
Sao Hoả
BÀI TẬP TỰ LUYỆN (tt)
Bài 6: Trung hòa 300ml dung dịch H2SO4 1,5M bằng dung dịch NaOH 40%
a. Tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng.
b. Nếu thay dung dịch NaOH bằng dung dịch KOH 5,6% (D = 1,045g/ml) thì lượng KOH cần dùng là bao nhiêu?
Bài 7: Cho 12,4g muối cacbonat của một kim loại hóa trị II tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 16g muối. Tìm công thức của kim loại đó.
Bài 8: Có 6 lọ không nhãn đựng các hóa chất sau: HCl, H2SO4, CaCl2, Na2SO4, Ba(OH)2, KOH. Chỉ dùng qùi tím hãy nhận biết hóa chất đựng trong mỗi lọ.
Bài 9: Cho 5,6g CaO vào nước tạo thành dung dịch A. Tính số gam kết tủa tạo thành khi đem dung dịch A hấp thụ hoàn toàn 2,8 lít khí cacbonic.
Bài 10: Cho 50g hỗn hợp gồm hai muối NaHSO3 và Na2CO3 vào 200g dung dịch HCl 14,6%. Hỏi phản ứng có xảy ra hoàn toàn không?
Bài 9:
nCaO=5,6/56=0,1 (mol)
PTHH:
CaO +H2O ----> Ca(OH)2
(mol) 0,1 0,1
Dung dịch A sau phản ứng là dung dịch Ca(OH)2, hấp thụ hoàn toàn dung dịch vào 2,8 lít khí CO2.
nCO2=2,8/22,4 = 0,125 ( mol) [ ĐKTC phải không ạ]
PTHH:
Ca(OH)2 + CO2 -----> CaCO3 (kt) + H2O
Lập tỉ lệ rồi ta được Ca(OH)2 hết, CO2 dư
Theo PTHH: nCaCO3 = nCa(OH)2=0,1 mol
=> mkt = 0,1 * 100= 10 (g)
 

Dio Chemistry

Cựu Mod Hóa
Thành viên
26 Tháng chín 2013
1,559
1,380
361
Vĩnh Long
THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm
CHƯƠNG 2: KIM LOẠI
I. Tính chất vật lý (SGK)
II. Tính chất hóa học

1. TÁC DỤNG VỚI PHI KIM
1.Tác dụng với oxi

- Kim loại (trừ Au, Ag, Pt) tác dụng với oxi tạo oxit.
2Mg + O2 → 2MgO
2Al + 3O2 → 2Al2O3
3Fe + O2 → Fe3O4
2. Tác dụng với phi kim khác
- Tác dụng với Cl2: tạo muối clorua (kim loại có hóa trị cao nhất)
Cu+ Cl2 → CuCl2
Al + Cl2 → AlCl3
Fe+ Cl2 → FeCl3
Nếu Fe dư:
Fe + FeCl3 → FeCl2
- Tác dụng với lưu huỳnh: khi đun nóng tạo muối sunfua (trừ Hg xảy ra ở nhiệt độ thường)
Cu + S → CuS
Fe + S → FeS
Hg + S → HgS
→ Khi cần gom thủy ngân dùng bột thủy ngân tuyệt đối không để tay tiếp xúc trực tiếp với thủy ngân. VD: vỡ cặp nhiệt độ
2. TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH AXIT (HCl, H2SO4 loãng….)
Fe + HCl → FeCl2 + H2
Zn + H2SO4 loãng → ZnSO4 + H2
Chú ý: Với axit H2SO4 đặc
2Ag + H2SO4 đặc, nóng→ Ag2SO4 + SO2 ↑ + 2H2O
2Al + 6H2SO4 đặc, nóng → Al2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O
3. TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
Nhận xét: Cu hoạt động hóa học mạnh hơn Ag
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Nhận xét: Fe hoạt động hóa học mạnh hơn Cu
=> Hoạt động hóa học của Fe> Cu> Ag

KẾT LUẬN: Kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn (trừ Na, K, Ca, Ba…) có thể đẩy kim loại hoạt động yếu hơn ra khỏi dung dịch muối, tạo thành muối mới và kim loại mới.
III. Dãy hoạt động hóa học kim loại
1. DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI LÀ GÌ ?

- Dãy hoạt động hóa học của kim loại là dãy các kim loại được sắp xếp theo chiều giàm dần mức độ hoạt động hóa học của chúng.
- Dãy hoạt động của một số kim loại:
upload_2019-10-18_17-9-52.png
Chú ý: Nhẩm “câu thần chú” để học thuộc dãy:Khi Ba Cô Nàng May Áo Màu Za Cam Fái Người Sang Phố Hỏi Cửa Hàng Á Phi Âu
2. Ý NGHĨA CỦA DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI
a. Mức độ hóa học của các kim loại giảm dần từ trái sang phải

=> K là kim loại hoạt động mạnh nhất và Au là kim loại hoạt động kém nhất.
b. Kim loại đứng trước Mg (K, Ba, Ca, Na) phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường.
2 Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑
c. Kim loại đứng trước H tác dụng với dung dịch axit (HCl; H2SO4 loãng,….) tạo ra H2
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑
Cu + 2HCl → không phản ứng (vì Cu đứng sau H)
d. Kim loại không tan trong nước (từ Mg trở về sau) đẩy được kim loại đứng sau nó ra khỏi dung dịch muối
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
Chú ý: Khi cho Na vào dung dịch CuCl2 thì:
+ Na phản ứng với nước trước: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
+ Sau đó xảy ra phản ứng: CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + 2Ag
 

Dio Chemistry

Cựu Mod Hóa
Thành viên
26 Tháng chín 2013
1,559
1,380
361
Vĩnh Long
THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Bài 1: Viết các phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có) theo sơ đồ sau:
Fe -> Fe3O4 -> FeCl3 -> Fe(OH)3 -> Fe2O3 -> Fe -> Cu

Bài 2: Nêu hiện tượng, viết phương trình hóa học khi tiến hành thí nghiệm rắc nhẹ bột nhôm lên ngọn lửa đèn cồn. Cho biết vai trò của nhôm trong phản ứng đó.
Bài 3: Một hỗn hợp gồm Fe, Mg, Al có khối lượng 10,7g cho tan hoàn toàn trong dung dịch HCl thì thu được 5,6 lít khí (ở đktc). Khi chưng khô dung dịch thu được bao nhiêu gam muối (Cl = 35,5)?
Bài 4: Trình bày phương pháp, viết phương trình hóa học để nhận biết các dung dịch AgNO3, NaCl, HCl, FeCl2 được đựng trong các bình riêng biệt không ghi nhãn.
Bài 5: Cho 18,4 gam hỗn hợp gồm Fe và một kim loại A hóa trị II tác dụng với H2SO4 loãng dư thì được 2,24 lit khí (đktc) và 12,8 gam chất rắn không tan. Hòa tan hoàn toàn phần chất rắn không tan bằng H2SO4 đặc, đun nóng thì được 12,8 gam khí SO2.
Xác định tên của kim loại A.
 

Hồng Vânn

Học sinh gương mẫu
Thành viên
8 Tháng mười một 2018
1,148
3,415
441
Thanh Hóa
Sao Hoả
CHƯƠNG 2: KIM LOẠI
I. Tính chất vật lý (SGK)
II. Tính chất hóa học

1. TÁC DỤNG VỚI PHI KIM
1.Tác dụng với oxi

- Kim loại (trừ Au, Ag, Pt) tác dụng với oxi tạo oxit.
2Mg + O2 → 2MgO
2Al + 3O2 → 2Al2O3
3Fe + O2 → Fe3O4
Anh ơi, cái này có cần nhiệt độ không ạ?
 

Hồ Nhi

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
17 Tháng mười 2017
3,900
6,231
691
19
Nghệ An
Trường THPT Quỳnh Lưu 1
Fe -> Fe3O4 -> FeCl3 -> Fe(OH)3 -> Fe2O3 -> Fe -> Cu
Em lười lắm :v
1 : + O2
2 +HCl
3 + NaOH
4 :Nhiệt phân
5: H2
6 CuCl2 / CuSO4 ,..
Bài 2: Nêu hiện tượng, viết phương trình hóa học khi tiến hành thí nghiệm rắc nhẹ bột nhôm lên ngọn lửa đèn cồn. Cho biết vai trò của nhôm trong phản ứng đó.
Nhôm cháy sáng tạo thành chất màu trắng
4Al+3O2-> 2Al2O3
Nhôm phản ứng với oxi tạo thành lớp A;2O3 , bảo vệ đồ vật băng nhôm, ko cho nhôm tác dụng với oxi và nước
Bài 3: Một hỗn hợp gồm Fe, Mg, Al có khối lượng 10,7g cho tan hoàn toàn trong dung dịch HCl thì thu được 5,6 lít khí (ở đktc). Khi chưng khô dung dịch thu được bao nhiêu gam muối (Cl = 35,5)?
Viết Pt
Nhận thấy n kl tham gia = n kim loại trong muối => m kim loại
n H2 tạo thành bằng n Cl2 trong muối = > m Cl2
Cộng lạ = > m muối
Bài 4: Trình bày phương pháp, viết phương trình hóa học để nhận biết các dung dịch AgNO3, NaCl, HCl, FeCl2 được đựng trong các bình riêng biệt không ghi nhãn.
- Trích mẫu thử
- Quỳ tím => HCl
- NaCl = > AgNO3
- NaOH = > FeCl2
- Còn lại : NaCl
Bài 5: Cho 18,4 gam hỗn hợp gồm Fe và một kim loại A hóa trị II tác dụng với H2SO4 loãng dư thì được 2,24 lit khí (đktc) và 12,8 gam chất rắn không tan. Hòa tan hoàn toàn phần chất rắn không tan bằng H2SO4 đặc, đun nóng thì được 12,8 gam khí SO2.
Xác định tên của kim loại A.
Mai làm :v
 

quân pro

Cựu CTV Confession
Thành viên
22 Tháng bảy 2017
1,262
3,224
356
Hà Nội
THPT Trần Phú - Hoàn Kiếm
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Bài 1: Viết các phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có) theo sơ đồ sau:
Fe -> Fe3O4 -> FeCl3 -> Fe(OH)3 -> Fe2O3 -> Fe -> Cu

Bài 2: Nêu hiện tượng, viết phương trình hóa học khi tiến hành thí nghiệm rắc nhẹ bột nhôm lên ngọn lửa đèn cồn. Cho biết vai trò của nhôm trong phản ứng đó.
Bài 3: Một hỗn hợp gồm Fe, Mg, Al có khối lượng 10,7g cho tan hoàn toàn trong dung dịch HCl thì thu được 5,6 lít khí (ở đktc). Khi chưng khô dung dịch thu được bao nhiêu gam muối (Cl = 35,5)?
Bài 4: Trình bày phương pháp, viết phương trình hóa học để nhận biết các dung dịch AgNO3, NaCl, HCl, FeCl2 được đựng trong các bình riêng biệt không ghi nhãn.
Bài 5: Cho 18,4 gam hỗn hợp gồm Fe và một kim loại A hóa trị II tác dụng với H2SO4 loãng dư thì được 2,24 lit khí (đktc) và 12,8 gam chất rắn không tan. Hòa tan hoàn toàn phần chất rắn không tan bằng H2SO4 đặc, đun nóng thì được 12,8 gam khí SO2.
Xác định tên của kim loại A.
1)
6Fe + 4O2 ---> 2Fe3O4
2Fe3O4 + 18Hcl ---> 6Fecl3 +9H2O (Sai)
Fecl3 + 3NaOH ---> Fe(OH)3 + 3Nacl
Fe(OH)3 ---- t' -----> Fe2O3 +H2 (Sai )

Fe + Cuo ---> FeO +Cu

2)Nhôm sẽ cháy, tạo chất màu trắng
4Al+3O2-> 2Al2O3
Nhôm p ứ với oxi tạo thành lớp Al2O3 ----> bảo vệ đồ vật bằng nhôm, ko cho nhôm tác dụng với oxi và H2O

3) x mol Fe
y mol Mg
Z mol Al
nH2 =0,25 mol
PT : Fe + 2HCl ---> Fecl2 +H2(k)
x ----------------------------x
Mg + 2HCl ---> Mgcl2 +H2(k)
y---------------------------------y
2Al +6HCl --> 2Alcl3 +3H2 (k)
z--------------------------------3/2 z

Có gì em nghĩ tiếp :(
 
  • Like
Reactions: Dio Chemistry

Dio Chemistry

Cựu Mod Hóa
Thành viên
26 Tháng chín 2013
1,559
1,380
361
Vĩnh Long
THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Bài 1: Viết các phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện, nếu có) theo sơ đồ:
CaCO3 -> CaO -> Ca(OH)2 -> CaCO3 -> Ca(HCO3)2 -> NaHCO3 -> NaCl
NaCl -> NaOH -> NaHCO3 -> Na2CO3 -> CaCO3 -> CaCl2 -> AgCl
Bài 2: Bạc (Ag) ở dạng bột có lẫn đồng (Cu) và nhôm (Al) (cũng ở dạng bột). Bằng phương pháp hóa học hay tinh chế bạc.
Bài 3: Cho 0,1 mol Fe vào dung dịch H2SO4 có nồng độ 2M và đã lấy dư 10% so với lượng cần thiết (thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể). Tính nồng độ mol/l của muối trong dung dịch.
Bài 4: Hòa tan kim loại M (hóa trị II) vào nước. Thêm H2SO4 vào dung dịch thu được ở trên, thấy tạo kết tủa A trong đó khối lượng của M bằng 0,588 lần khối lượng của A. Xác định kim loại M
(Mg = 24, Ca = 40, Sr = 88, Ba = 137, Al =27, Na = 23).
 
  • Like
Reactions: quân pro

quân pro

Cựu CTV Confession
Thành viên
22 Tháng bảy 2017
1,262
3,224
356
Hà Nội
THPT Trần Phú - Hoàn Kiếm
Bài 1: Viết các phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện, nếu có) theo sơ đồ:
CaCO3 -> CaO -> Ca(OH)2 -> CaCO3 -> Ca(HCO3)2 -> NaHCO3 -> NaCl
NaCl -> NaOH -> NaHCO3 -> Na2CO3 -> CaCO3 -> CaCl2 -> AgCl
Pt 1:
CaCo3 ----t'----> CaO + Co2
CaO + H2O ---> Ca(OH)2
Ca(OH)2 (Chịu :( )
CaCo3 + H2CO3 ---> Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2 + Na --- (Chịu :( )
NaHCO3 +HCl --> NaCl + H2Co3
Pt2:
NaCl + H2O --> NaOH + HCl
NaOH + H2CO3 --> NaHCO3 +H2O
NaHCO3 + ( chịu :( )
Na2CO3 + CaO ---> CaCO3 + Na2O (chắc sai )
CaCO3 + 2HCl ---> CaCl2 + H2CO3
CaCl2 + AgO ---> AgCl + CaO (Chắc sai)

Bài 3: Cho 0,1 mol Fe vào dung dịch H2SO4 có nồng độ 2M và đã lấy dư 10% so với lượng cần thiết (thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể). Tính nồng độ mol/l của muối trong dung dịch.
PT : Fe + 2H2SO4 (đặc nóng) ----> FeSO4 + SO2 + 2H2O
1 2 1 1 2
0,1 0,2 0,1

( Đến đây em tịt :( )

Bài 4: Hòa tan kim loại M (hóa trị II) vào nước. Thêm H2SO4 vào dung dịch thu được ở trên, thấy tạo kết tủa A trong đó khối lượng của M bằng 0,588 lần khối lượng của A. Xác định kim loại M
(Mg = 24, Ca = 40, Sr = 88, Ba = 137, Al =27, Na = 23).

Gọi Kl hoá trị 2 là M
Hoà vào nước : M +H2O ----> Mx(OH)y
Thêm H2SO4 : Mx(OH)y + H2So4 (loãng) ----> MxSO4 (r) + yH20

Thay thử từng trường hợp có thể (KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2 , NaOH ) thấy Ba(OH)2 khá nhất
Suy ra M là Ba
(chắc sai )

Mong mọi người chữa + Định hướng em cách làm.
 
  • Like
Reactions: Dio Chemistry

Nguyễn Đăng Bình

Học sinh gương mẫu
Thành viên
12 Tháng hai 2019
2,154
1,938
321
Hà Nội
Trường THPT chuyên Hà Nội-Amsterdam
CaCO3 kết tủa -> chỉ cần tìm 1 muối có gốc =CO3 tan như Na2CO3 là đủ điều kiện xảy ra pư rồi nhé ^^ ngoài ra còn có thể dùng CO2 - 1 trong pư cơ bản đầu tiên trong SGK Hóa 9 mà nhỉ?
Ca(HCO3)2 + Na --- (Chịu :( )
pư trao đổi của 2 muối thôi mà nhỉ? Na2CO3 nhé
HCl nha ^^
Na2CO3 + CaO ---> CaCO3 + Na2O (chắc sai )
CaCl2 + AgO ---> AgCl + CaO (Chắc sai)
xem lại lý thuyết, sai nặng là đằng khác
pư trao đổi của 2 muối như trên
PT : Fe + 2H2SO4 (đặc nóng) ----> FeSO4 + SO2 + 2H2O
1 2 1 1 2
0,1 0,2 0,1
( Đến đây em tịt :( )
Phương trình sai nhé!
H2SO4 đ,n có tính oxi hóa lên Fe sẽ lên hóa trị cao nhất là hóa trị 3 (Fe2(SO4)3) nha, bạn viết lại pt rồi cân bằng bằng phương pháp bảo toàn e đi rồi mình hướng dẫn tiếp ^^
Gọi Kl hoá trị 2 là M
Hoà vào nước : M +H2O ----> Mx(OH)y
Thêm H2SO4 : Mx(OH)y + H2So4 (loãng) ----> MxSO4 (r) + yH20
đề bài cho M hóa trị II để làm cảnh hả bạn ?:)? lần sau đọc kỹ đề bài hơn nhé!
M(OH)2 + H2SO4 -> MSO4 + 2H2O
Theo đề bài -> MSO4 kết tủa
-> M(MSO4).0,588 = 0,588.(M + 96) = M -> M = 137 -> Ba
 

Dio Chemistry

Cựu Mod Hóa
Thành viên
26 Tháng chín 2013
1,559
1,380
361
Vĩnh Long
THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm
CHƯƠNG 3: Phi kim - Sơ lược về bảng tuần hoàn
Tính chất của phi kim:
I) Tính chất vật lý:

- Ở điều kiện thường, phi kim tồn tại ở cả 3 trạng thái: rắn (S, P, ...); lỏng (Br2); khí (Cl2, O2, N2,H2...).
- Phần lớn các nguyên tố phi kim không có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt kém; Nhiệt độ nóng chảy thấp.
- Một số phi kim độc như: Cl2, Br2, I2.
II) Tính chất hóa học:
1) Tác dụng với kim loại:
a) Nhiều phi kim + kim loại → muối:
Ví dụ: 2Na + Cl2 → 2NaCl
b) Oxi + kim loại → oxit:
Ví dụ: 2Cu + O2 → 2CuO
2) Tác dụng với hiđro:
a) Oxi + khí hiđro → hơi nước
Ví dụ: 2H2 + O2 → 2H2O
b) Clo + khí hiđro → khí hiđro clorua
Ví dụ: H2 + Cl2 → 2HCl
c) Nhiều phi kim khác (C, S, Br2, ...) phản ứng với khí hiđro tạo thành hợp chất khí.
3) Tác dụng với oxi:
Nhiều phi kim + khí oxi → oxit axit
Ví dụ: S + O2 → SO2
4P + 5O2 → 2P2O5
4) Mức độ hoạt động hóa học của phi kim:
- Mức độ hoạt động hóa học mạnh hay yếu của phi kim thường được xét căn cứ vào khả năng và mức độ phản ứng của phi kim đó với kim loại và hiđro.
- Flo, oxi, clo là những phi kim hoạt động mạnh (flo là phi kim hoạt động mạnh nhất).
Lưu huỳnh, photpho, cacbon, silic là những phi kim hoạt động yếu hơn
III.Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
Bảng hệ thống tuần hoàn có hơn 1000 nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của số điện tích hạt nhân nguyên tử.
IV.Cấu tạo bảng tuần hoàn
Bảng tuần hoàn biểu diễn sự tương quan giữa các nguyên tố hóa học
theo số điện tích hạt nhân, gồm 2 dạng chính:
- Bảng ngắn gồm 8 cột.
- Bảng dài gồm 16 cột.
Sau đây chúng ta chỉ quan tâm đến bảng dài gồm 16 cột.
1) Ô nguyên tố
Bảng tuần hoàn có khoảng 110 ô, mỗi một nguyên tố được sắp xếp vào một ô gọi là ô nguyên tố.
- Ô nguyên tố cho biết:
+ số hiệu nguyên tử
+ Kí hiệu hóa học
+ Tên nguyên tố
+ Nguyên tử khối của nguyên tố
- Số hiệu nguyên tử là số thứ tự của nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn. Số hiệu nguyên tử có trị số bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron trong nguyên tử.
Ví dụ: Ô thứ 11, xếp nguyên tố natri (Na).
Ta có:
+ Số hiệu nguyên tử = số proton = số electron = 11
+ Kí hiệu hóa học: Na
+ Tên nguyên tố: natri
+ Nguyên tử khối: 23
2) Chu kì
- Chu kì là dãy các nguyên tố được sắp xếp theo hàng ngang
- Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố gồm 7 chu kì. Trong đó 3 chu kì nhỏ (chu kì 1,2,3) và 4 chu kì lớn (chu kì 4,5,6,7).
- Chu kì gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron và được xếp thành hàng theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân.
- Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron trong nguyên tử của các nguyên tố nằm trong chu kì.
Ví dụ: chu kì II, tất cả các nguyên tử đều có 2 lớp electron.
- Trong bảng tuần hoàn gồm 7 chu kì (mỗi chu kì là một hàng).
- Trừ chu kì I, các chu kì còn lại đều bắt đầu là kim loại kiềm và kết thúc là khí hiếm.
Ví dụ: chu kì 3: bắt đầu là kim loại kiềm Na và kết thúc là khí trơ: Ar (agon)
3) Nhóm
- Nhóm là dãy các nguyên tố được sắp xếp theo cột dọc
- Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau và được xếp thành cột theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
- Số thứ tự của nhóm bằng số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử của các nguyên tố trong nhóm.
Ví dụ: nguyên tử của các nguyên tố nhóm II, có 2 electron ở lớp vỏ ngoài cùng.
V. Sự biến đổi tính chất của nguyên tố trong bảng tuần hoàn
1) Trong một chu kì
- Khi đi từ đầu chu kì đến cuối chu kì theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, ta có:
+ Số electron ngoài cùng của nguyên tử tăng dần từ 1 đến 8 (trừ chu kì 1)
+Tính kim loại của nguyên tố giảm dần
+ Tính phi kim tăng dần.
→ Như vậy đầu chu kì là kim loại mạnh (kim loại kiềm), cuối chu kì là phi kim mạnh (halogen: flo, clo..), kết thúc chu kì là khí hiếm.
Ví dụ: chu kì 3: đầu chu kì là kim loại kiềm Na (kim loại mạnh) cuối chu kì là phi kim mạnh clo, kết thúc chu kì là khí hiếm agon (Ar)
2) Trong một nhóm
- Khi đi từ trên xuống theo chiều tăng điện tích hạt nhân, ta có:
+ Số lớp electron của nguyên tử tăng dần
+ Tính kim loại của các nguyên tố tăng dần
+ Tính phi kim giảm dần.
VI. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
1)Biết vị trí của nguyên tử suy ra cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố.
Ví dụ: Nguyên tố A có số thứ tự là 11 trong bảng hệ thống tuần hoàn. Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố A?
Giải:
Từ vị trí này ta biết:
+ Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 11, đó là Na.
+ Điện tích hạt nhân của nguyên tử bằng 11+, số electron chuyển động xung quanh hạt nhân là 11e.
+ Nguyên tố A ở chu kì 3, do đó có 3 lớp electron.
+ Nguyên tố A ở nhóm I có 1e lớp vỏ ngoài cùng, nguyên tố A ở đầu chu kì nên có tính kim loại mạnh.
2) Biết cấu tạo nguyên tử suy ra vị trí và tính chất của nguyên tố.
Ví dụ: Nguyên tố B có điện tích hạt nhân bằng 19+, có 4 lớp electron, có 1e ở lớp ngoài cùng. Hãy cho biết vị trí của nguyên tố B và tính chất cơ bản của nó?
Giải:
Ta có:
+ Nguyên tố B có điện tích hạt nhân là 19+ nên B thuộc ô thứ 19
+ Nguyên tố B có 4 lớp e nên B thuộc chu kì IV.
+ Nguyên tố B có 1 e lớp ngoài cùng nên B thuộc nhóm I
=> Nguyên tố B là Kali (K). Nguyên tố B ở đầu chu kì nên có tính kim loại mạnh.
Ngoài ra, bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là cơ sở khoa học quan trọng giúp ta có phương pháp học tập, nghiên cứu hóa học một cách có hệ thống
 
  • Like
Reactions: Tống Huy

Dio Chemistry

Cựu Mod Hóa
Thành viên
26 Tháng chín 2013
1,559
1,380
361
Vĩnh Long
THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Bài 1: Mô tả sự đổi màu của đồng khi oxi tác dụng với đồng. Viết phương trình hóa học.
Bài 2: Một phi kim X2 khi tác dụng với kim loại M (hóa trị III) theo phương trình:
[TEX]3X_2 + 2M -> 2MX_3[/TEX]
Cứ 6,72 lít X2 (đktc) phản ứng vừa đủ với 11,2 gam M tạo ra 32,5 gam MX3. Xác định tên của phi kim X
(O = 16, Cl = 35,5, Br = 80, S = 32).

Bài 3: Đốt bột Zn trong không khí, sau khi kết thúc phản ứng, người ta cho vào hỗn hợp một lượng dư dung dịch HCl thì thấy có khí H2 thoát ra.
Viết các phương trình hóa học đã xảy ra

Bài 4: Cho dung dịch chứa 0,4 mol HCl tác dụng với MnO2 (dư) thu được khí Clo. Khí clo tạo ra phản ứng hết với nhôm.
Tính khối lượng AlCl3 thu được (Al = 27, Cl = 35,5).
Bài 5: Đốt hỗn hợp gồm 3,36 lít khí H2 và 2,24 lít Cl2 trong bình kín. Cho sản phẩm qua 92,7 gam dung dịch HCl 3,65%. Tính C% của dung dịch HCl sau cùng. (các khí ở đktc, H = 1, Cl = 35,5).
 
  • Like
Reactions: phamkimcu0ng

quân pro

Cựu CTV Confession
Thành viên
22 Tháng bảy 2017
1,262
3,224
356
Hà Nội
THPT Trần Phú - Hoàn Kiếm
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Bài 1: Mô tả sự đổi màu của đồng khi oxi tác dụng với đồng. Viết phương trình hóa học.
Bài 2: Một phi kim X2 khi tác dụng với kim loại M (hóa trị III) theo phương trình:
[TEX]3X_2 + 2M -> 2MX_3[/TEX]
Cứ 6,72 lít X2 (đktc) phản ứng vừa đủ với 11,2 gam M tạo ra 32,5 gam MX3. Xác định tên của phi kim X
(O = 16, Cl = 35,5, Br = 80, S = 32).

Bài 3: Đốt bột Zn trong không khí, sau khi kết thúc phản ứng, người ta cho vào hỗn hợp một lượng dư dung dịch HCl thì thấy có khí H2 thoát ra.
Viết các phương trình hóa học đã xảy ra

Bài 4: Cho dung dịch chứa 0,4 mol HCl tác dụng với MnO2 (dư) thu được khí Clo. Khí clo tạo ra phản ứng hết với nhôm.
Tính khối lượng AlCl3 thu được (Al = 27, Cl = 35,5).
Bài 5: Đốt hỗn hợp gồm 3,36 lít khí H2 và 2,24 lít Cl2 trong bình kín. Cho sản phẩm qua 92,7 gam dung dịch HCl 3,65%. Tính C% của dung dịch HCl sau cùng. (các khí ở đktc, H = 1, Cl = 35,5).
B1)
2Cu + O2 ----->2CuO
Cu lúc đầu đỏ
Về sau màu đen.
 
  • Like
Reactions: Dio Chemistry

Dio Chemistry

Cựu Mod Hóa
Thành viên
26 Tháng chín 2013
1,559
1,380
361
Vĩnh Long
THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 1 :Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt 2 khí Cl2 và SO2 được chứa trong 2 bình riêng biệt.
Câu 2 :Một hợp chất có thành phần theo khối lượng: SiO2 75%, CaO 12%, Na2O 13%. Xác định công thức hóa học của các hợp chất ở dạng oxit (Ca = 40, O = 16, Na = 23, Si = 28).
Câu 3 : Nhiệt phân 80 gam đá vôi, toàn bộ khí sinh ra được sục vào dung dịch nước vôi trong (dư), thu được 60 gam kết tủa CaCO3. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính độ tinh khiết của loại đá vôi trên (Ca = 40, O = 16, C = 12, Na = 23, Si = 28).
 

Dio Chemistry

Cựu Mod Hóa
Thành viên
26 Tháng chín 2013
1,559
1,380
361
Vĩnh Long
THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm
Lời giải chi tiết
Bài 1:
Trích khí ở mỗi bình lần lượt cho qua dung dịch nước vôi trong, khí làm đục dung dịch Ca(OH)2 là SO2. Khí Cl2 không tạo kết tủa.
[tex]Ca(OH)_2 + SO_2 \rightarrow CaSO_3 + H_2O[/tex]
[tex]2Ca(OH)_2+2Cl_2\rightarrow CaCl_2 + Ca(ClO)_2+H_2O[/tex]
Bài 2: Gọi công thức hợp chất: xCaO.yNa2O.zSiO2
Tỉ lệ :
upload_2019-10-31_15-36-8.png
Công thức hóa học ở dạng oxit của chất đó: CaO.Na2O.6SiO2.
Bài 3:
upload_2019-10-31_15-36-46.png





 

Dio Chemistry

Cựu Mod Hóa
Thành viên
26 Tháng chín 2013
1,559
1,380
361
Vĩnh Long
THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm
ĐỀ ÔN THI HỌC KÌ SỐ 1
Câu 1 (2 điểm): Từ MnO2 , dung dịch HCl, KClO3 và cacbon, viết phương trình hóa học để điều chế các khí: clo, oxi, cacbon đioxit.
Câu 2 (2 điểm): Tính thể tích khí oxi thu được (đktc) khi nhiệt phân 15,8 gam KMnO4 với hiệu suất 85% (K = 39, Mn = 55, O = 16).
Câu 3 (2 điểm): Cho m gam SO3 vào 20 gam dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch H2SO4 20%.
a) Viết phương trình hóa học của SO3 với H2O.
b) Tìm giá trị của m (H = 1, O = 16, S = 32).
Câu 4 (2 điểm): Cho hỗn hợp gồm Fe, Mg có khối lượng 8 gam tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 4,48 lít khí H2 (đktc).
a) Viết phương trình hóa học của Fe và Mg dung dịch HCl.
b) Tính tỉ lệ theo số mol của Fe và của Mg trong hỗn hợp ban đầu (Fe = 56, Mg = 24).
Câu 5 (2 điểm): Cho luồng khí clo (dư) tác dụng với 9,2 gam kim loại hóa trị I, tạo ra 23,4 gam muối. Xác định tên kim loại (Na = 23, Ag = 108, Li = 7, K = 39, Cl = 35,5).
 
Last edited:
  • Like
Reactions: quân pro

quân pro

Cựu CTV Confession
Thành viên
22 Tháng bảy 2017
1,262
3,224
356
Hà Nội
THPT Trần Phú - Hoàn Kiếm
ĐỀ ÔN THI HỌC KÌ SỐ 1
Câu 1 (2 điểm): Từ MnO2 , dung dịch HCl, KClO3 và cacbon, viết phương trình hóa học để điều chế các khí: clo, oxi, cacbon đioxit.
Câu 2 (2 điểm): Tính thể tích khí oxi thu được (đktc) khi nhiệt phân 15,8 gam KMnO4 với hiệu suất 85% (K = 39, Mn = 55, O = 16).
Câu 3 (2 điểm): Cho m gam SO3 vào 20 gam dung dịch H2SO4 10% dung dịch H2SO4 20%.
a) Viết phương trình hóa học của SO3 với H2O.
b) Tìm giá trị của m (H = 1, O = 16, S = 32).
Câu 4 (2 điểm): Cho hỗn hợp gồm Fe, Mg có khối lượng 8 gam tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 4,48 lít khí H2 (đktc).
a) Viết phương trình hóa học của Fe và Mg dung dịch HCl.
b) Tính tỉ lệ theo số mol của Fe và của Mg trong hỗn hợp ban đầu (Fe = 56, Mg = 24).
Câu 5 (2 điểm): Cho luồng khí clo (dư) tác dụng với 9,2 gam kim loại hóa trị I, tạo ra 23,4 gam muối. Xác định tên kim loại (Na = 23, Ag = 108, Li = 7, K = 39, Cl = 35,5).
Em hỏi chút
Bài toán hiệu suất làm thế nào anh?
@Dio Chemistry
 

mbappe2k5

Học sinh gương mẫu
Thành viên
7 Tháng tám 2019
2,577
2,114
336
Hà Nội
Trường Đời
Em hỏi chút
Bài toán hiệu suất làm thế nào anh?
@Dio Chemistry
Bài toán hiệu suất á? Mình nghĩ là lấy khối lượng chất thu được trên thực tế chia cho KL thu được theo lý thuyết rồi nhân 100%.
Mình thấy cái HS này gặp nhiều trong thực tế mà :)
 
  • Like
Reactions: quân pro
Top Bottom