N
namtuocvva18
Cho x,y,z dương và [TEX]x^2+2x(y+z)=5yz[/TEX]. Chứng minh:
[TEX](x+y)^3+(x+z)^3+(x+y)(y+z)(z+x)\leq 3(y+z)^3[/TEX].
[TEX](x+y)^3+(x+z)^3+(x+y)(y+z)(z+x)\leq 3(y+z)^3[/TEX].
ta cóCho a,b,c là độ dài ba cạnh tam giác. Chứng minh:
[TEX](\sqrt[3]{a}+\sqrt[3]{b}+\sqrt[3]{c})(\frac{1}{\sqrt[3]{a}}+\frac{1}{\sqrt[3]{b}}+\frac{1}{\sqrt[3]{c}})-\frac{a+b+c}{\sqrt[3]{abc}}\leq 6[/TEX].
ta có ...............
Cho a,b,c dương. Chứng minh:
[TEX]\frac{a^3}{a^2+ab+b^2}+\frac{b^3}{b^2+bc+c^2}+ \frac{c^3}{c^2+ca+a^2}\geq \frac {a+b+c}{3}[/TEX].
hộ tớ
Câu1: cho a,b,c là 3 cạnh tam giác có chu vi bằng 1 chứng mình rằng :
[TEX]\frac{4}{3}+5\sqrt[3]{abc}\leq (\sqrt[3]{a^2}+\sqrt[3]{b^2}+\sqrt[3]{c^2})(\sqrt[3]{a}+\sqrt[3]{b}+3\sqrt[]{c}) \leq 2+3\sqrt[3]{abc}[/TEX]
mình chém bên phải trước:hộ tớ
Câu1: cho a,b,c là 3 cạnh tam giác có chu vi bằng 1 chứng mình rằng :
[TEX]\frac{4}{3}+5\sqrt[3]{abc}\leq (\sqrt[3]{a^2}+\sqrt[3]{b^2}+\sqrt[3]{c^2})(\sqrt[3]{a}+\sqrt[3]{b}+\sqrt[3]{c}) \leq 2+3\sqrt[3]{abc}[/TEX]
một bài Olympic này các pác giải hộ em
Với 0 \leq x \leq 1 T“m Max hoặc Min của BT
S = 13 [tex] sqrt{x^2 - x^4} [/tex] + 9 [tex] sqrt{x^2 + x^4} [/tex]
Gợi ý : Dùng Côsi
Cho các số thực a,b,c thoả mãn [TEX]a+b+c=0[/TEX]. Chứng minh:
[TEX]27^a+27^b+27^c\geq 3^a+3^b+3^c[/TEX].
Cho x,y,z dương và [TEX]\frac{xy}{z}+\frac{yz}{x}+\frac{zx}{y}=1[/TEX]. Tìm GTLN của:
[TEX]P=\frac{1}{1-x}+\frac{1}{1-y}+\frac{1}{1-z}[/TEX].
[TEX]VT=\sum_{cyclic}^{a+b+c=0}27^a=\sum_{cyclic}^{a+b+c=0}9^a.3^a\ge \frac{(9^a+9^b+9^c)(3^a+3^b+3^c)}{3}\ge \sqrt[3]{9^{a+b+c}}(3^a+3^b+3^c)[/TEX]Cho các số thực a,b,c thoả mãn [TEX]a+b+c=0[/TEX]. Chứng minh:
[TEX]27^a+27^b+27^c\geq 3^a+3^b+3^c[/TEX].
Cho x,y,z dương và [TEX]\frac{xy}{z}+\frac{yz}{x}+\frac{zx}{y}=1[/TEX]. Tìm GTLN của:
[TEX]P=\frac{1}{1-x}+\frac{1}{1-y}+\frac{1}{1-z}[/TEX].
Nếu cho x,y,z là các vô cùng bé [TEX]( \to 0 )[/TEX] nhưng x (chẳng hạn) là vô cùng bé cấp 2 đối với y,z (thoả mãn giả thiết) thì [TEX]P \to 3[/TEX] Mà [TEX]P <3[/TEX] \Rightarrow không tồn tại max.