Toán 10 [Toán 10]Bất đẳng thức

X

xlovemathx

Xét các biểu thức sau : S=ab+c+bc+a+ca+b S=\frac{a}{b+c}+\frac{b}{c+a}+\frac{c}{a+b}
M=bb+c+cc+a+aa+b M=\frac{b}{b+c}+\frac{c}{c+a}+\frac{a}{a+b}
N=cb+c+ac+a+ba+b N=\frac{c}{b+c}+\frac{a}{c+a}+\frac{b}{a+b}

Ta có : M+N=3 M+N=3 . Mặt khác theo bất đẳng thức AM-GM thì :
M+S=a+bb+c+b+cc+a+c+aa+b3 M+S=\frac{a+b}{b+c}+\frac{b+c}{c+a}+\frac{c+a}{a+b} \geq 3
N+S=a+cb+c+a+bc+a+b+ca+b3 N+S =\frac{a+c}{b+c}+\frac{a+b}{c+a}+\frac{b+c}{a+b} \geq 3

Vậy M+N+2S3 M+N+2S \geq 3 suy ra 2S3(dpcm) 2S \geq 3 (dpcm) .
 
X

xlovemathx

Ta có : abc(a+b+c)=(ab)(bc)+(bc)(ca)+(ca)(ab) abc(a+b+c)=(ab)(bc) +(bc)(ca)+(ca)(ab) .

Ta đặt : x=ab;y=bc;z=ca x=ab; y=bc;z=ca . Từ bất đẳng thức đề bài cho ta thu được :
(x+y+z)23(xy+yz+zx) (x+y+z)^2 \geq 3(xy+yz+zx)

Đẳng thức xảy ra khi ab=bc=ca ab=bc=ca , tức a=b=c a=b=c , hoặc b=c=0 b=c=0 hoặc c=a=0 c=a=0, hoặc a=b=0 a=b=0
 
T

thaybom

Ta có : abc(a+b+c)=(ab)(bc)+(bc)(ca)+(ca)(ab) abc(a+b+c)=(ab)(bc) +(bc)(ca)+(ca)(ab) .

Ta đặt : x=ab;y=bc;z=ca x=ab; y=bc;z=ca . Từ bất đẳng thức đề bài cho ta thu được :
(x+y+z)23(xy+yz+zx) (x+y+z)^2 \geq 3(xy+yz+zx)

Đẳng thức xảy ra khi ab=bc=ca ab=bc=ca , tức a=b=c a=b=c , hoặc b=c=0 b=c=0 hoặc c=a=0 c=a=0, hoặc a=b=0 a=b=0
Bạn chú ý, đề bài yêu cầu là số thực dương. Số 0 không phải số thực dương, cũng không phải số thực âm.
Lần sau bạn giải chi tiết ra nhé, đây là những bài cơ bản nên chi tiết cả ra ;).
 
V

vy000

ab+c+bc+a+ca+b\dfrac{a}{b+c}+\dfrac{b}{c+a}+\dfrac{c}{a+b}

$=\dfrac{a^2}{ab+ac}+\dfrac{b^2}{bc+ba}+\dfrac{c^2}{ca+cb}\ge \dfrac{(a+b+c)^2}

{2(ab+bc+ca)} (1) \text{(BDT schwarz)} $

Maˋ(ab)2+(bc)2+(ca)20\text{Mà}(a-b)^2+(b-c)^2+(c-a)^2 \ge 0 \Rightarrow a2+b2+c2ab+bc+caa^2+b^2+c^2 \ge ab+bc+ca

\Rightarrow (a+b+c)23(ab+bc+ca)(2)(a+b+c)^2 \ge 3(ab+bc+ca) (2)

Từ (1) vaˋ (2)\text{Từ (1) và (2)} \Rightarrow $\dfrac{a}{b+c}+\dfrac{b}{c+a}+\dfrac{c}{a+b} \ge
\dfrac32$
 
X

xlovemathx

Không mất tính tổng quát , giả sử :

abca+ba+cb+c a \geq b \geq c \Rightarrow a+b \geq a+c \geq b+c

1b+c1c+a1a+b \Rightarrow \frac{1}{b+c} \geq \frac{1}{c+a} \geq \frac{1}{a+b}

ab+c+bc+a+ca+bbb+c+cc+a+aa+b \Rightarrow \frac{a}{b+c} + \frac{b}{c+a} + \frac{c}{a+b} \geq \frac{b}{b+c} +\frac{c}{c+a}+\frac{a}{a+b}

Và : ab+c+bc+a+ca+bcb+c+ac+a+ba+b \frac{a}{b+c}+\frac{b}{c+a}+\frac{c}{a+b} \geq \frac{c}{b+c}+\frac{a}{c+a}+\frac{b}{a+b} .

Cộng vế với vế 2 BĐT trên ta được :

2(ba+c+ab+c+ca+b)3 2(\frac{b}{a+c}+\frac{a}{b+c}+\frac{c}{a+b}) \geq 3
ba+c+ab+c+ca+b32 \Rightarrow \frac{b}{a+c}+\frac{a}{b+c}+\frac{c}{a+b} \geq \frac{3}{2}
 
V

vy000

giả sử a=min{a;b;c}
Ta có:

an+k+bn+k+cn+kanbk+bnck+cnaka^{n+k}+b^{n+k}+c^{n+k} \ge a^nb^k+b^nc^k+c^na^k

an(akbk)+bn(bkck)+cn(ckak)0\Leftrightarrow a^n(a^k-b^k)+b^n(b^k-c^k)+c^n(c^k-a^k)\ge 0

an(akbk)+bn(bkck)+cn(ckbk)+cn(bkak)0\Leftrightarrow a^n(a^k-b^k)+b^n(b^k-c^k)+c^n(c^k-b^k)+c^n(b^k-a^k) \ge 0

(ancn)(akbk)+(bncn)(bkck)0\Leftrightarrow (a^n-c^n)(a^k-b^k)+(b^n-c^n)(b^k-c^k)\ge 0

Do a=min{a;b;c} (ancn)(akbk)0(1)\Rightarrow (a^n-c^n)(a^k-b^k) \ge 0 (1)

(bncn)(bkck)0(2)(b^n-c^n)(b^k-c^k)\ge 0 (2)

Từ (1) và (2) (ancn)(akbk)+(bncn)(bkck)0\Rightarrow (a^n-c^n)(a^k-b^k)+(b^n-c^n)(b^k-c^k)\ge 0


Chứng tỏ: an+k+bn+k+cn+kanbk+bnck+cnaka^{n+k}+b^{n+k}+c^{n+k} \ge a^nb^k+b^nc^k+c^na^k


 
Last edited by a moderator:
V

vy000

Ta có:
(a+b+c)2=(xax+yby+zcz)2(a2x+b2y+c2z)(x+y+z)(a+b+c)^2 =(\sqrt[]{x}\dfrac{a}{\sqrt[]{x}}+\sqrt[]{y}\frac{b}{\sqrt[]{y}}+\sqrt[]{z}\dfrac{c}{\sqrt[]{z}})^2 \le (\dfrac{a^2}{x} + \dfrac{b^2}{y} + \dfrac{c^2}{z})(x+y+z) (BDT bunhia)
\Leftrightarrow a2x+b2y+c2z(a+b+c)2x+y+z\dfrac{a^2}{x} + \dfrac{b^2}{y} + \dfrac{c^2}{z} \ge \dfrac{(a+b+c)^2}{x+y+z}
 
T

thaybom

Giả sử a \leq b \leq c
+ Nếu mà là không mất tính tổng quát thì bạn có thể giải trường hợp acba \ge c \ge b??
+ Đối với 1 bất đẳng thức đối xứng, ta có quyền giả sử như trên
+ Đối với 1 bất đẳng thức hoán vị, ta chỉ có thể giả sử a=max{a;b;c}a=\max \{a;b;c\} hoặc a=min{a;b;c}a = \min \{a;b;c\} hoặc a nằm giữa b và c.

Mình không thể định nghĩa hoán vị, đối xứng 1 cách rõ ràng được, tạm thời ghi thế này nhé.
+ Nếu mà f(a,b,c)=f(c,a,b)=f(b,c,a)f(a,b,c)=f(c,a,b)=f(b,c,a) thì biểu thức là hoán vị
+ Nếu mà f(a,b,c)=f(a,c,b)=f(b,a,c)=f(b,c,a)=f(c,a,b)=f(c,b,a)f(a,b,c) = f(a,c,b) = f(b,a,c)=f(b,c,a)=f(c,a,b)=f(c,b,a) thì biểu thức được gọi là đối xứng.
+ Như vậy nếu biểu thức là đối xứng thì nó cũng hoán vị.


 
Last edited by a moderator:
T

thaybom

Gợi ý nhé:
Áp dụng BDT AM-GM ta có:
a3a3+b3+c3+x3x3+y3+z3+m3m3+n3+p33axm(a3+b3+c3)(x3+y3+z3)(m3+n3+p3)3\frac{a^3}{a^3+b^3+c^3} + \frac{x^3}{x^3+y^3+z^3} + \frac{m^3}{m^3+n^3+p^3} \ge \dfrac{3 a x m}{\sqrt[3]{(a^3+b^3+c^3)(x^3+y^3+z^3)(m^3+n^3+p^3)}}
 
V

vy000

Áp dụng BDT AM-GM ta có:
a3a3+b3+c3+x3x3+y3+z3+m3m3+n3+p33axm(a3+b3+c3)(x3+y3+z3)(m3+n3+p3)3\frac{a^3}{a^3+b^3+c^3} + \frac{x^3}{x^3+y^3+z^3} + \frac{m^3}{m^3+n^3+p^3} \ge \dfrac{3 a x m}{\sqrt[3]{(a^3+b^3+c^3)(x^3+y^3+z^3)(m^3+n^3+p^3)}}

Tương tự:

b3a3+b3+c3+y3x3+y3+z3+n3m3+n3+p33byn(a3+b3+c3)(x3+y3+z3)(m3+n3+p3)3\frac{b^3}{a^3+b^3+c^3} + \frac{y^3}{x^3+y^3+z^3} + \frac{n^3}{m^3+n^3+p^3} \ge \dfrac{3 b y n}{\sqrt[3]{(a^3+b^3+c^3)(x^3+y^3+z^3)(m^3+n^3+p^3)}}

c3a3+b3+c3+z3x3+y3+z3+p3m3+n3+p33czp(a3+b3+c3)(x3+y3+z3)(m3+n3+p3)3\frac{c^3}{a^3+b^3+c^3} + \frac{z^3}{x^3+y^3+z^3} + \frac{p^3}{m^3+n^3+p^3} \ge \dfrac{3 c z p}{\sqrt[3]{(a^3+b^3+c^3)(x^3+y^3+z^3)(m^3+n^3+p^3)}}

\Rightarrow 33(axm+byn+czp)(a3+b3+c3)(x3+y3+z3)(m3+n3+p3)33 \ge \frac{3(axm+byn+czp)}{\sqrt[3]{(a^3+b^3+c^3)(x^3+y^3+z^3)(m^3+n^3+p^3)}}


\Leftrightarrow (a3+b3+c3)(x3+y3+z3)(m3+n3+p3)(axm+byn+czp)3(a^3+b^3+c^3)(x^3+y^3+z^3)(m^3+n^3+p^3) \ge (axm+byn+czp)^3
 
T

thaybom


Đúng rồi, mình góp ý tý về cách trình bày nhé.

+ Chỗ dấu \Rightarrow, bạn nên có lời dẫn: "Cộng 3 vế (1), (2), (3) ta suy ra" thì bài làm sẽ trở nên đẹp hơn, rõ ràng hơn.
+ Bạn tham khảo lại mục số 6 trong hướng dẫn gõ CT Toán để tìm hiểu gõ biểu thức nhiều hàng nhé, tuy có lâu hơn cách bạn gõ nhưng trông bài viết đẹp mắt hơn^^.
 
T

thaybom

Còn 1 cách chứng minh bằng bất đẳng thức Cô-si nữa, tư tưởng của nó sẽ dùng để chứng minh rất nhiều bài, ví dụ như:
Cho các số thực không âm a, b, c. Chứng minh rằng: a5+b5+c5abc(a2+b2+c2)a^5 + b^5 + c^5 \ge abc(a^2+b^2+c^2)
 
M

minhtuyb

Em xin đưa ra cách S.O.S vì nó không phải sử dụng bổ đề, ngắn gọn nhất nếu ta coi BĐT trên như một bài toán phụ ^_^:
---
Đặt P=ab+cP=\sum\dfrac{a}{b+c}

Xét biểu thức:
P32=ab+c32=(ab+c12)=2abc2(b+c)=(ab2(a+c)+ac2(b+c))=(ab2(1b+c1a+c))=(ab)22(a+c)(b+c)0P32\begin{array}{rl} P-\dfrac{3}{2}&=\sum\dfrac{a}{b+c}-\dfrac{3}{2}\\ &=\sum(\dfrac{a}{b+c}-\dfrac{1}{2})\\ &=\sum\dfrac{2a-b-c}{2(b+c)}\\ &=\sum(\dfrac{a-b}{2(a+c)}+\dfrac{a-c}{2(b+c)})\\ &=\sum(\dfrac{a-b}{2}(\dfrac{1}{b+c}-\dfrac{1}{a+c}))\\ &=\sum\frac{(a-b)^2}{2(a+c)(b+c)}\ge 0\\ \Rightarrow& P\ge \dfrac{3}{2}\end{array}
Dấu bằng xảy ra khi a=b=c a=b=c\ \square
 
Last edited by a moderator:
M

minhtuyb

Chứng minh rằng với các số thực dương a, b, c, và 2 số nguyên dương n, k, ta có: an+k+bn+k+cn+kanbk+bnck+cnaka^{n+k} + b^{n+k} + c^{n+k} \ge a^nb^k + b^n c^k + c^n a^k

Còn 1 cách chứng minh bằng bất đẳng thức Cô-si nữa, tư tưởng của nó sẽ dùng để chứng minh rất nhiều bài, ví dụ như:

Cho các số thực không âm a, b, c. Chứng minh rằng: a5+b5+c5abc(a2+b2+c2)a^5 + b^5 + c^5 \ge abc(a^2+b^2+c^2)

Áp dụng BĐT Cauchy cho n+kn+k số, ta có:

n.an+k+k.bn+k(n+k)an(n+k).bk(n+k)n+k=(n+k)anbkn.a^{n+k}+k.b^{n+k}\ge (n+k)\sqrt[n+k]{a^{n(n+k)}.b^{k(n+k)}}=(n+k)a^nb^k
n.bn+k+k.cn+k(n+k)bn(n+k).ck(n+k)n+k=(n+k)bnckn.b^{n+k}+k.c^{n+k}\ge (n+k)\sqrt[n+k]{b^{n(n+k)}.c^{k(n+k)}}=(n+k)b^nc^k
n.cn+k+k.an+k(n+k)cn(n+k).ak(n+k)n+k=(n+k)cnakn.c^{n+k}+k.a^{n+k}\ge (n+k)\sqrt[n+k]{c^{n(n+k)}.a^{k(n+k)}}=(n+k)c^na^k
Cộng vế với vế của 3 BĐT cùng chiều trên ta có ĐPCM. Dấu bằng xảy ra khi a=b=ca=b=c
--------
Tương tự ta có thể chứng minh bài toán sau:
"Chứng minh rằng với các số thực dương x1;x2;...;xix_1;x_2;...;x_i (i tự nhiên không nhỏ hơn 2) và 2 số nguyên dương n, k, ta có: x1n+k+x2n+k+x3n+k+...+xin+kx1nx2k+x2nx3k+...+xinx1kx_1^{n+k} + x_2^{n+k} + x_3^{n+k}+...+x_i^{n+k} \ge x_1^nx_2^k + x_2^n x_3^k +...+x_i^nx_1^k "
 
L

locxoaymgk

Cho a, b, c là các số thực dương. Chứng minh rằng: \frac{a}{b+c} + \frac{b}{c+a} + \frac{c}{a+b} \ge \frac32 (BDT Nesbit)

Bài này có tận 20 cách giải ,mình chỉ giải cách hay dùng vậy.
Giải:
Ta có:
[TEX]VT=(\frac{a}{b+c}+1)+(\frac{b}{a+c}+1)+(\frac{c}{a+b}+1)-3[/TEX]

[TEX]=(a+b+c)(\frac{1}{a+b}+\frac{1}{b+c}+\frac{1}{c+a})-3[/TEX]

[TEX]=\frac{1}{2}[(a+b)+(b+c)+(c+a)](\frac{1}{a+b}+\frac{1}{b+c}+\frac{1}{c+a})-3.[/TEX]

[TEX] \geq \frac{1}{2}.9-3=\frac{3}{2} \ \[/TEX] (Theo BDT cô si)

[TEX]= \Leftrightarrow a=b=c[/TEX]
Cách S.O.S thì phức tạp quá!
 
T

thaybom

Cho x, y>0x,\ y>0 thỏa x+y=2x+y=2. CMR: x3y3(x3+y3)2x^3y^3 (x^3+y^3) \le 2

Cho x, y là các số thực dương thỏa mãn x+y=2x+y=2. Chứng minh rằng: x3y3(x3+y3)2x^3y^3 (x^3+y^3) \le 2
 
T

thaybom

Cho a,bc>0a,b \ge c >0. CMR: c(ac)+c(bc)ab\sqrt{c(a-c)} + \sqrt{c(b-c)} \le \sqrt{ab}

Cho a,bc>0a,b \ge c >0. Chứng minh rằng: c(ac)+c(bc)ab\sqrt{c(a-c)} + \sqrt{c(b-c)} \le \sqrt{ab}
 
Last edited by a moderator:
T

thaybom

Cho a,b,c,d0a,b,c,d\ge 0. CMR: cycab+c+d2\sum\limits_{cyc} \sqrt{\frac{a}{b+c+d}} \ge 2

Cho a, b, c, d là các số thực không âm thỏa mãn (a+b+c)(b+c+d)(c+d+a)(d+a+b)>0(a+b+c)(b+c+d)(c+d+a)(d+a+b)>0 Chứng minh rằng: ab+c+d+bc+d+a+cd+a+b+da+b+c2\sqrt{\frac{a}{b+c+d}}+\sqrt{\frac{b}{c+d+a}}+ \sqrt{\frac{c}{d+a+b}}+\sqrt{\frac{d}{a+b+c}} \ge 2
 
T

thaybom

Cho a, b, c, d>0a,\ b,\ c,\ d>0. CMR: (a+b)(a+b+c)(a+b+c+d)2abcd64\dfrac{(a+b)(a+b+c)(a+b+c+d)^2}{abcd} \ge 64

Cho các số thực dương a, b, c, d. Chứng minh rằng: (a+b)(a+b+c)(a+b+c+d)2abcd64\dfrac{(a+b)(a+b+c)(a+b+c+d)^2}{abcd} \ge 64
 
Top Bottom