Ngoại ngữ [Tiếng Anh] Topic giải đề thi vào 10

Snowball fan ken

Học sinh tiến bộ
Thành viên
27 Tháng hai 2017
434
1,267
224
Địล ηgục đẫм мáu
E làm đúng 10/10 nhé :)

Ok e.
I/ MULTIPLE CHOICE: Trả lời theo yêu cầu của từng câu hỏi
Câu1: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: The program was so that half of them fell asleep.

A. boring B. bore C. bored D. boredom
Câu 2: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: Last night, I was watching TV my mother was cooking in the kitchen.

A.then B. and C. when D.while
Câu 3: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: The bridge in 2000.

A.was built B. built C. has been built D. builds
Câu 4: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:

If a disaster in an area, people from the other areas will offer their help. A.happen B. happened C. is happened D. happens

Câu 5: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: They in that company for five years.

A.work B. have worked C. worked D. are working
Câu 6:Chọn từ có trọng âm chính vào âm tiết có vị trí khác với những từ còn lại:

A. expensive B. dormitory C. agreement D. vacation
Câu7: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: She likes watching the stars night.

A.at B.on C.for D.in
Câu 8: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: My father suggests a trip to the countryside on Saturday.

A.to have B.had C.have D.having
Câu 9: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: He loves his parents very much and wants them to be .

A.happily B.happiness C.happy D. happiest

Câu10: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: He’s never gone to school on Sunday, ?

A.has he B.is he C. hasn’t he D. isn’t he
Câu11: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: Islam is the country’s official in Malaysia.

A.region B. currency C. religion D.capital
Câu 12: Chọn từ (ứng với A, B, C hoặc D) khác với các từ còn lại:

A.plumber B. teacher C.engineer D.poetry
Câu13: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: She can’t go to the party because she will have to her little sister.

A.look up B.look for C.look after D.look at

Câu 14: Xác định từ / cụm từ có phần gạch dưới cần phải sửa để câu trở thành chính xác:

We had better to review this chapter carefully because we will have some questions on it A B C D

Câu15 :Chọn từ có trọng âm chính vào âm tiết có vị trí khác với những từ còn lại: A.reputation B.difficult C. possible D. excellent

Câu16: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: John: Shall we go out to choose a birthday gift for Mary? Peter: .

A.Good idea B. Happy Birthday C. Yes, please do D.Are you sure ?

Câu17: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: Lan is very tired. , she has to finish her work before going to bed.

A.So B. Although C. However D. Therefore
Câu 18: Xác định từ / cụm từ có phần gạch dưới cần phải sửa để câu trở thành chính xác: The news about some recent disasters have been shown on TV.

A B C D

Câu19: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: We’ll meet David, comes from England.

A.whom B. that C. which D. who
Câu20: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:

- “ Where is Linh now?”

+ “ She be in the school library.”

A.may B. should C.will D.ought


II/ READING COMPREHENSION: Đọc đoạn văn và tìm từ thích hợp được cho sẵn trong bảng để điền vào chỗ trống: ( Thí sinh chỉ ghi câu trả lời tương ứng với từng số thứ tự cho sẵn)



what crowded shelter with glad strangely gathered scared shining happily around playing


It was a beautiful day. The sun was (1) , the sky was blue, and the weather was perfect. Lan was outside (2) with her dog, Skippy. All of a sudden, the dog began behaving(3) . She kept running(4) in circles. Lan ran home with the dog to tell her mother (5) Skippy was doing. Lan's mother, Mrs. Quyen, told Lan that she heard on TV that there was a typhoon coming. Mrs.

Quyen (6) her family and told them to find (7) in the home. Suddenly, the sky became very dark. The storm came (8) strong winds and heavy rain. Mrs. Quyen and her family were

(9) . But soon the storm finished and everyone was (10) . What a clever dog Skippy is. She saved Lan from being caught in the typhoon.

III/ WRITING:
A. Sử dụng các từ gợi ý để viết thành câu hoàn chỉnh:

1. They / enjoy/ watch action films.

2. Christmas Day/ people / receive/ greeting cards/ friends.

3. Do you mind/ turn on/ light?

4. Nam/ love/ play/ games.

B. Viết lại các câu sau đây sao cho nghĩa của câu thứ hai tương đương với nghĩa của câu đã được cho sẵn:

1. She doesn’t have time to revise the lesson.

She wishes

2. Ha Noi will be partially cloudy. It is the capital city of Viet Nam.

Ha Noi,

3. They have just produced a new kind of plants.

A new kind of plants

4. “What will you do to help your mother?”, they asked him.

They asked

5. They started playing tennis in 2003.

They have

6. If she had time, she would visit her friends.

She won’t

@Nữ Thần Mặt Trăng @hoangnga2709 @joon_young#1 @Snowball fan ken @roates

I/ MULTIPLE CHOICE: Trả lời theo yêu cầu của từng câu hỏi
Câu1: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:
The program was so that half of them fell asleep.

A. boring B. bore C. bored D. boredom
Câu 2: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:
Last night, I was watching TV my mother was cooking in the kitchen.

A.then B. and C. when D.while
Câu 3: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:
The bridge in 2000.

A.was built B. built C. has been built D. builds
Câu 4: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:

If a disaster in an area, people from the other areas will offer their help. A.happen B. happened C. is happened D. happens

Câu 5: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:
They in that company for five years.

A.work B. have worked C. worked D. are working
Câu 6:Chọn từ có trọng âm chính vào âm tiết có vị trí khác với những từ còn lại:

A. expensive B. dormitory C. agreement D. vacation
Câu7: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:
She likes watching the stars night.

A.at B.on C.for D.in
Câu 8: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:
My father suggests a trip to the countryside on Saturday.

A.to have B.had C.have D.having
Câu 9: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:
He loves his parents very much and wants them to be .

A.happily B.happiness C.happy D. happiest (?)

Câu10: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:
He’s never gone to school on Sunday, ?

A.has he B.is he C. hasn’t he D. isn’t he
Câu11: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:
Islam is the country’s official in Malaysia.

A.region B. currency C. religion D.capital
Câu 12: Chọn từ (ứng với A, B, C hoặc D) khác với các từ còn lại:

A.plumber B. teacher C.engineer D.poetry
Câu13: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:
She can’t go to the party because she will have to her little sister.

A.look up B.look for C.look after D.look at

Câu 14: Xác định từ / cụm từ có phần gạch dưới cần phải sửa để câu trở thành chính xác:

We had better to review this chapter carefully because we will have some questions on it A B C D

Câu15 :Chọn từ có trọng âm chính vào âm tiết có vị trí khác với những từ còn lại: A.reputation B.difficult C. possible D. excellent

Câu16: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: John:
Shall we go out to choose a birthday gift for Mary? Peter: .

A.Good idea B. Happy Birthday C. Yes, please do D.Are you sure ?

Câu17: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:
Lan is very tired. , she has to finish her work before going to bed.

A.So B. Although C. However D. Therefore (?)
Câu 18: Xác định từ / cụm từ có phần gạch dưới cần phải sửa để câu trở thành chính xác:
The news about some recent disasters have been shown on TV.

A B C D (chịu )

Câu19: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:
We’ll meet David, comes from England.

A.whom B. that C. which D. who (gặp dấu phẩy lại sợ)
Câu20: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:

- “ Where is Linh now?”

+ “ She be in the school library.”

A.may B. should C.will D.ought

II/ READING COMPREHENSION: Đọc đoạn văn và tìm từ thích hợp được cho sẵn trong bảng để điền vào chỗ trống: ( Thí sinh chỉ ghi câu trả lời tương ứng với từng số thứ tự cho sẵn)



what crowded shelter with glad strangely gathered scared shining happily around playing


It was a beautiful day. The sun was (1)shining , the sky was blue, and the weather was perfect. Lan was outside (2) playing with her dog, Skippy. All of a sudden, the dog began behaving(3)...... . She kept running(4)........ in circles. Lan ran home with the dog to tell her mother (5)what Skippy was doing. Lan's mother, Mrs. Quyen, told Lan that she heard on TV that there was a typhoon coming. Mrs.Quyen (6) her family and told them to find (7)........ in the home. Suddenly, the sky became very dark. The storm came (8)with strong winds and heavy rain. Mrs. Quyen and her family were

(9)worried . But soon the storm finished and everyone was (10). What a clever dog Skippy is. She saved Lan from being caught in the typhoon.
[tóm lại bài này em bó tay ]

III/ WRITING:
A. Sử dụng các từ gợi ý để viết thành câu hoàn chỉnh:

1. They / enjoy/ watch action films.
they enjoy watching action films.
2. Christmas Day/ people / receive/ greeting cards/ friends.
in Christmas Day, people receive greeting cards from their friends.
3. Do you mind/ turn on/ light?
. Do you mind turning on light?
4. Nam/ love/ play/ games.
Nam loves playing games.
B. Viết lại các câu sau đây sao cho nghĩa của câu thứ hai tương đương với nghĩa của câu đã được cho sẵn:

1. She doesn’t have time to revise the lesson.

She wishes she had time to revise the lesson.

2. Ha Noi will be partially cloudy. It is the capital city of Viet Nam.

Ha Noi, which is the capital city of Viet Nam will be partially cloudy.

3. They have just produced a new kind of plants.

A new kind of plants (phải xem lại câu bị động)

4. “What will you do to help your mother?”, they asked him.

They asked (xem lại)

5. They started playing tennis in 2003.

They have played tennis since 2003.

6. If she had time, she would visit her friends.

She won’t visit her friends unless she has time
 
  • Like
Reactions: baochau1112

Nữ Thần Mặt Trăng

Cựu Mod Toán
Thành viên
TV BQT tích cực 2017
28 Tháng hai 2017
4,472
5,490
779
Hà Nội
THPT Đồng Quan
I/ MULTIPLE CHOICE: Trả lời theo yêu cầu của từng câu hỏi
Câu1: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: The program was so that half of them fell asleep.

A. boring B. bore C. bored D. boredom
Câu 2: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: Last night, I was watching TV my mother was cooking in the kitchen.

A.then B. and C. when D.while
Câu 3: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: The bridge in 2000.

A.was built B. built C. has been built D. builds
Câu 4: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:

If a disaster in an area, people from the other areas will offer their help. A.happen B. happened C. is happened D. happens

Câu 5: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: They in that company for five years.

A.work B. have worked C. worked D. are working
Câu 6:Chọn từ có trọng âm chính vào âm tiết có vị trí khác với những từ còn lại:

A. expensive B. dormitory C. agreement D. vacation
Câu7: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: She likes watching the stars night.

A.at B.on C.for D.in
Câu 8: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: My father suggests a trip to the countryside on Saturday.

A.to have B.had C.have D.having
Câu 9: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: He loves his parents very much and wants them to be .

A.happily B.happiness C.happy D. happiest

Câu10: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: He’s never gone to school on Sunday, ?

A.has he B.is he C. hasn’t he D. isn’t he
Câu11: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: Islam is the country’s official in Malaysia.

A.region B. currency C. religion D.capital
Câu 12: Chọn từ (ứng với A, B, C hoặc D) khác với các từ còn lại:

A.plumber B. teacher C.engineer D.poetry
Câu13: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: She can’t go to the party because she will have to her little sister.

A.look up B.look for C.look after D.look at

Câu 14: Xác định từ / cụm từ có phần gạch dưới cần phải sửa để câu trở thành chính xác: (Câu này ko có underline)

We had better to review this chapter carefully because we will have some questions on it A B C D

Câu15 :Chọn từ có trọng âm chính vào âm tiết có vị trí khác với những từ còn lại: A.reputation B.difficult C. possible D. excellent

Câu16: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: John: Shall we go out to choose a birthday gift for Mary? Peter: .

A.Good idea B. Happy Birthday C. Yes, please do D.Are you sure ?

Câu17: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: Lan is very tired. , she has to finish her work before going to bed.

A.So B. Although C. However D. Therefore
Câu 18: Xác định từ / cụm từ có phần gạch dưới cần phải sửa để câu trở thành chính xác: The news about some recent disasters have been shown on TV. (Câu này cx ko có)

A B C D

Câu19: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: We’ll meet David, comes from England.

A.whom B. that C. which D. who
Câu20: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:

- “ Where is Linh now?”

+ “ She be in the school library.”

A.may B. should C.will D.ought
 
  • Like
Reactions: baochau1112

Snowball fan ken

Học sinh tiến bộ
Thành viên
27 Tháng hai 2017
434
1,267
224
Địล ηgục đẫм мáu
I/ MULTIPLE CHOICE: Trả lời theo yêu cầu của từng câu hỏi
Câu1: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: The program was so that half of them fell asleep.

A. boring B. bore C. bored D. boredom
Câu 2: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: Last night, I was watching TV my mother was cooking in the kitchen.

A.then B. and C. when D.while
Câu 3: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: The bridge in 2000.

A.was built B. built C. has been built D. builds
Câu 4: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:

If a disaster in an area, people from the other areas will offer their help. A.happen B. happened C. is happened D. happens

Câu 5: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: They in that company for five years.

A.work B. have worked C. worked D. are working
Câu 6:Chọn từ có trọng âm chính vào âm tiết có vị trí khác với những từ còn lại:

A. expensive B. dormitory C. agreement D. vacation
Câu7: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: She likes watching the stars night.

A.at B.on C.for D.in
Câu 8: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: My father suggests a trip to the countryside on Saturday.

A.to have B.had C.have D.having
Câu 9: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: He loves his parents very much and wants them to be .

A.happily B.happiness C.happy D. happiest

Câu10: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: He’s never gone to school on Sunday, ?

A.has he B.is he C. hasn’t he D. isn’t he
Câu11: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: Islam is the country’s official in Malaysia.

A.region B. currency C. religion D.capital
Câu 12: Chọn từ (ứng với A, B, C hoặc D) khác với các từ còn lại:

A.plumber B. teacher C.engineer D.poetry
Câu13: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: She can’t go to the party because she will have to her little sister.

A.look up B.look for C.look after D.look at

Câu 14: Xác định từ / cụm từ có phần gạch dưới cần phải sửa để câu trở thành chính xác: (Câu này ko có underline)

We had better to review this chapter carefully because we will have some questions on it A B C D

Câu15 :Chọn từ có trọng âm chính vào âm tiết có vị trí khác với những từ còn lại: A.reputation B.difficult C. possible D. excellent

Câu16: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: John: Shall we go out to choose a birthday gift for Mary? Peter: .

A.Good idea B. Happy Birthday C. Yes, please do D.Are you sure ?

Câu17: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: Lan is very tired. , she has to finish her work before going to bed.

A.So B. Although C. However D. Therefore
Câu 18: Xác định từ / cụm từ có phần gạch dưới cần phải sửa để câu trở thành chính xác: The news about some recent disasters have been shown on TV. (Câu này cx ko có)

A B C D

Câu19: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: We’ll meet David, comes from England.

A.whom B. that C. which D. who
Câu20: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:

- “ Where is Linh now?”

+ “ She be in the school library.”

A.may B. should C.will D.ought
câu 14 không phải không có underline ,đề mẫu có mà
còn câu 18 không có
có thể lỗi gì đó
 
  • Like
Reactions: baochau1112

Lù Nguyễn Thanh Thảo

Học sinh
Thành viên
6 Tháng tư 2017
82
51
46
22
Cần Thơ
I/ MULTIPLE CHOICE: Trả lời theo yêu cầu của từng câu hỏi
Câu1: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: The program was so that half of them fell asleep.

A. boring B. bore C. bored D. boredom
Câu 2: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: Last night, I was watching TV my mother was cooking in the kitchen.

A.then B. and C. when D.while
Câu 3: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: The bridge in 2000.

A.was built B. built C. has been built D. builds
Câu 4: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:

If a disaster in an area, people from the other areas will offer their help. A.happen B. happened C. is happened D. happens

Câu 5: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: They in that company for five years.

A.work B. have worked C. worked D. are working
Câu 6:Chọn từ có trọng âm chính vào âm tiết có vị trí khác với những từ còn lại:

A. expensive B. dormitory C. agreement D. vacation
Câu7: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: She likes watching the stars night.

A.at B.on C.for D.in
Câu 8: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: My father suggests a trip to the countryside on Saturday.

A.to have B.had C.have D.having
Câu 9: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: He loves his parents very much and wants them to be .

A.happily B.happiness C.happy D. happiest

Câu10: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: He’s never gone to school on Sunday, ?

A.has he B.is he C. hasn’t he D. isn’t he
Câu11: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: Islam is the country’s official in Malaysia.

A.region B. currency C. religion D.capital
Câu 12: Chọn từ (ứng với A, B, C hoặc D) khác với các từ còn lại:

A.plumber B. teacher C.engineer D.poetry
Câu13: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: She can’t go to the party because she will have to her little sister.

A.look up B.look for C.look after D.look at

Câu 14: Xác định từ / cụm từ có phần gạch dưới cần phải sửa để câu trở thành chính xác:

We had better to review this chapter carefully because we will have some questions on it A B C D

Câu15 :Chọn từ có trọng âm chính vào âm tiết có vị trí khác với những từ còn lại: A.reputation B.difficult C. possible D. excellent

Câu16: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: John: Shall we go out to choose a birthday gift for Mary? Peter: .

A.Good idea B. Happy Birthday C. Yes, please do D.Are you sure ?

Câu17: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: Lan is very tired. , she has to finish her work before going to bed.

A.So B. Although C. However D. Therefore
Câu 18: Xác định từ / cụm từ có phần gạch dưới cần phải sửa để câu trở thành chính xác: The news about some recent disasters have been shown on TV. ( em ko thấy phần gạch dưới)

A B C D

Câu19: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: We’ll meet David, comes from England.

A.whom B. that C. which D. who
Câu20: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:

- “ Where is Linh now?”

+ “ She be in the school library.”

A.may B. should C.will D.ought


II/ READING COMPREHENSION: Đọc đoạn văn và tìm từ thích hợp được cho sẵn trong bảng để điền vào chỗ trống: ( Thí sinh chỉ ghi câu trả lời tương ứng với từng số thứ tự cho sẵn)



what crowded shelter with glad strangely gathered scared happily around


It was a beautiful day. The sun was (1) shining , the sky was blue, and the weather was perfect. Lan was outside (2)playing with her dog, Skippy. All of a sudden, the dog began behaving(3) happily . She kept running(4) around in circles. Lan ran home with the dog to tell her mother (5) what Skippy was doing. Lan's mother, Mrs. Quyen, told Lan that she heard on TV that there was a typhoon coming. Mrs.Quyen gathered (6) her family and told them to find (7) shelter in the home. Suddenly, the sky became very dark. The storm came with(8) strong winds and heavy rain. Mrs. Quyen and her family were(9) scared . But soon the storm finished and everyone was (10) happily . What a clever dog Skippy is. She saved Lan from being caught in the typhoon.

III/ WRITING:
A. Sử dụng các từ gợi ý để viết thành câu hoàn chỉnh:

1. They / enjoy/ watch action films.
They are enjoy watching action films.

2. Christmas Day/ people / receive/ greeting cards/ friends.
In Christmas Day, the people receive greeting cards with friends
3. Do you mind/ turn on/ light?
Do you mind turnning on the light?
4. Nam/ love/ play/ games.
Nam love playing games
B. Viết lại các câu sau đây sao cho nghĩa của câu thứ hai tương đương với nghĩa của câu đã được cho sẵn:

1. She doesn’t have time to revise the lesson.

She wishes she could revise the lesson

2. Ha Noi will be partially cloudy. It is the capital city of Viet Nam.

Ha Noi, where is the capital of VN, will be parrtially cloudy.

3. They have just produced a new kind of plants.

A new kind of plants have just been produced.

4. “What will you do to help your mother?”, they asked him.

They asked him what he will do help his mother.

5. They started playing tennis in 2003.

They have

6. If she had time, she would visit her friends.

She won’t visit her friends because she hasn't time
 
  • Like
Reactions: baochau1112

Tuấn Nguyễn Nguyễn

Học sinh chăm học
Thành viên
7 Tháng tư 2017
449
256
96
22
Hà Nam
THPT
E làm đúng 10/10 nhé :)

Ok e.
I/ MULTIPLE CHOICE: Trả lời theo yêu cầu của từng câu hỏi
Câu1: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: The program was so that half of them fell asleep.

A. boring B. bore C. bored D. boredom
Câu 2: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: Last night, I was watching TV my mother was cooking in the kitchen.

A.then B. and C. when D.while
Câu 3: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: The bridge in 2000.

A.was built B. built C. has been built D. builds
Câu 4: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:

If a disaster in an area, people from the other areas will offer their help. A.happen B. happened C. is happened D. happens

Câu 5: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: They in that company for five years.

A.work B. have worked C. worked D. are working
Câu 6:Chọn từ có trọng âm chính vào âm tiết có vị trí khác với những từ còn lại:

A. expensive B. dormitory C. agreement D. vacation
Câu7: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: She likes watching the stars night.

A.at B.on C.for D.in
Câu 8: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: My father suggests a trip to the countryside on Saturday.

A.to have B.had C.have D.having
Câu 9: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: He loves his parents very much and wants them to be .

A.happily B.happiness C.happy D. happiest

Câu10: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: He’s never gone to school on Sunday, ?

A.has he B.is he C. hasn’t he D. isn’t he
Câu11: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: Islam is the country’s official in Malaysia.

A.region B. currency C. religion D.capital
Câu 12: Chọn từ (ứng với A, B, C hoặc D) khác với các từ còn lại:

A.plumber B. teacher C.engineer D.poetry
Câu13: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: She can’t go to the party because she will have to her little sister.

A.look up B.look for C.look after D.look at

Câu 14: Xác định từ / cụm từ có phần gạch dưới cần phải sửa để câu trở thành chính xác:

We had better to review this chapter carefully because we will have some questions on it A B C D

Câu15 :Chọn từ có trọng âm chính vào âm tiết có vị trí khác với những từ còn lại: A.reputation B.difficult C. possible D. excellent

Câu16: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: John: Shall we go out to choose a birthday gift for Mary? Peter: .

A.Good idea B. Happy Birthday C. Yes, please do D.Are you sure ?

Câu17: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: Lan is very tired. , she has to finish her work before going to bed.

A.So B. Although C. However D. Therefore
Câu 18: Xác định từ / cụm từ có phần gạch dưới cần phải sửa để câu trở thành chính xác: The news about some recent disasters have been shown on TV.

A B C D

Câu19: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: We’ll meet David, comes from England.

A.whom B. that C. which D. who
Câu20: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:

- “ Where is Linh now?”

+ “ She be in the school library.”

A.may B. should C.will D.ought


II/ READING COMPREHENSION: Đọc đoạn văn và tìm từ thích hợp được cho sẵn trong bảng để điền vào chỗ trống: ( Thí sinh chỉ ghi câu trả lời tương ứng với từng số thứ tự cho sẵn)



what crowded shelter with glad strangely gathered scared shining happily around playing


It was a beautiful day. The sun was (1) , the sky was blue, and the weather was perfect. Lan was outside (2) with her dog, Skippy. All of a sudden, the dog began behaving(3) . She kept running(4) in circles. Lan ran home with the dog to tell her mother (5) Skippy was doing. Lan's mother, Mrs. Quyen, told Lan that she heard on TV that there was a typhoon coming. Mrs.

Quyen (6) her family and told them to find (7) in the home. Suddenly, the sky became very dark. The storm came (8) strong winds and heavy rain. Mrs. Quyen and her family were

(9) . But soon the storm finished and everyone was (10) . What a clever dog Skippy is. She saved Lan from being caught in the typhoon.

III/ WRITING:
A. Sử dụng các từ gợi ý để viết thành câu hoàn chỉnh:

1. They / enjoy/ watch action films.

2. Christmas Day/ people / receive/ greeting cards/ friends.

3. Do you mind/ turn on/ light?

4. Nam/ love/ play/ games.

B. Viết lại các câu sau đây sao cho nghĩa của câu thứ hai tương đương với nghĩa của câu đã được cho sẵn:

1. She doesn’t have time to revise the lesson.

She wishes

2. Ha Noi will be partially cloudy. It is the capital city of Viet Nam.

Ha Noi,

3. They have just produced a new kind of plants.

A new kind of plants

4. “What will you do to help your mother?”, they asked him.

They asked

5. They started playing tennis in 2003.

They have

6. If she had time, she would visit her friends.

She won’t

@Nữ Thần Mặt Trăng @hoangnga2709 @joon_young#1 @Snowball fan ken @roates
I/ MULTIPLE CHOICE: Trả lời theo yêu cầu của từng câu hỏi
Câu1: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: The program was so that half of them fell asleep.

A. boring B. bore C. bored D. boredom
Câu 2: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: Last night, I was watching TV my mother was cooking in the kitchen.

A.then B. and C. when D.while
Câu 3: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: The bridge in 2000.

A.was built B. built C. has been built D. builds
Câu 4: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:

If a disaster in an area, people from the other areas will offer their help. A.happen B. happened C. is happened D. happens

Câu 5: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: They in that company for five years.

A.work B. have worked C. worked D. are working
Câu 6:Chọn từ có trọng âm chính vào âm tiết có vị trí khác với những từ còn lại:

A. expensive B. dormitory C. agreement D. vacation
Câu7: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: She likes watching the stars night.

A.at B.on C.for D.in
Câu 8: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: My father suggests a trip to the countryside on Saturday.

A.to have B.had C.have D.having
Câu 9: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: He loves his parents very much and wants them to be .

A.happily B.happiness C.happy D. happiest

Câu10: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: He’s never gone to school on Sunday, ?

A.has he B.is he C. hasn’t he D. isn’t he
Câu11: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: Islam is the country’s official in Malaysia.

A.region B. currency C. religion D.capital
Câu 12: Chọn từ (ứng với A, B, C hoặc D) khác với các từ còn lại:

A.plumber B. teacher C.engineer D.poetry
Câu13: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: She can’t go to the party because she will have to her little sister.

A.look up B.look for C.look after D.look at

Câu 14: Xác định từ / cụm từ có phần gạch dưới cần phải sửa để câu trở thành chính xác:

We had better to review this chapter carefully because we will have some questions on it A B C D

Câu15 :Chọn từ có trọng âm chính vào âm tiết có vị trí khác với những từ còn lại: A.reputation B.difficult C. possible D. excellent

Câu16: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: John: Shall we go out to choose a birthday gift for Mary? Peter: .

A.Good idea B. Happy Birthday C. Yes, please do D.Are you sure ?

Câu17: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: Lan is very tired. , she has to finish her work before going to bed.

A.So B. Although C. However D. Therefore
Câu 18: Xác định từ / cụm từ có phần gạch dưới cần phải sửa để câu trở thành chính xác: The news about some recent disasters have been shown on TV. ( Câu này ko có gạch chân nên e tìm luôn trên câu nhé )

A B C D

Câu19: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: We’ll meet David, comes from England.

A.whom B. that C. which D. who
Câu20: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:

- “ Where is Linh now?”

+ “ She be in the school library.”

A.may B. should C.will D.ought


II/ READING COMPREHENSION: Đọc đoạn văn và tìm từ thích hợp được cho sẵn trong bảng để điền vào chỗ trống: ( Thí sinh chỉ ghi câu trả lời tương ứng với từng số thứ tự cho sẵn)



what crowded shelter with glad strangely gathered scared shining happily around playing


It was a beautiful day. The sun was (1) shining , the sky was blue, and the weather was perfect. Lan was outside (2) playing with her dog, Skippy. All of a sudden, the dog began behaving(3) strangely . She kept running(4) around in circles. Lan ran home with the dog to tell her mother (5) what Skippy was doing. Lan's mother, Mrs. Quyen, told Lan that she heard on TV that there was a typhoon coming. Mrs.

Quyen (6) gathered her family and told them to find (7) shelter in the home. Suddenly, the sky became very dark. The storm came (8) with strong winds and heavy rain. Mrs. Quyen and her family were

(9) scared . But soon the storm finished and everyone was (10) happily . What a clever dog Skippy is. She saved Lan from being caught in the typhoon.

III/ WRITING:
A. Sử dụng các từ gợi ý để viết thành câu hoàn chỉnh:

1. They / enjoy/ watch action films.
=> They enjoy watching action films
2. Christmas Day/ people / receive/ greeting cards/ friends.
=> On Christmas Day,the people received greeting cards by their friends
3. Do you mind/ turn on/ light?
=> Do you mind turning on thelight?
4. Nam/ love/ play/ games.
=> Nam loves playing games
B. Viết lại các câu sau đây sao cho nghĩa của câu thứ hai tương đương với nghĩa của câu đã được cho sẵn:

1. She doesn’t have time to revise the lesson.

=> She wishes she had time to revise the lesson

2. Ha Noi will be partially cloudy. It is the capital city of Viet Nam.

=> Ha Noi, where is the capital city of Viet Nam, will be partially cloudy

3. They have just produced a new kind of plants.

=> A new kind of plants has just been produced

4. “What will you do to help your mother?”, they asked him.

=> They asked him what he would do to help his mother?

5. They started playing tennis in 2003.

=> They have played tennis since 2003

6. If she had time, she would visit her friends.

=> She won't visit her friends because she doesn't have time
 
Last edited:
  • Like
Reactions: baochau1112

hoangnga2709

Giải Danh dự "Thử thách cùng Box Hóa 2017"
Thành viên
3 Tháng chín 2014
1,028
1,241
389
Bình Định
Nào mấy đứa :D Hãy tiếp tục giải đề tuyển sinh vào 10 nào :D
@hoangnga2709 @Nữ Thần Mặt Trăng @Tuấn Nguyễn Nguyễn @Snowball fan ken @Ng.Klinh
I. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành các câu sau. (2 điểm)

1. She (not see) her sister for three months.

2. She (ask) me if I came from Vietnam.

3. Listen to these foreigners! What language they (speak) ?

4. We will stay at home if it (rain) .

II. Hãy chọn một từ thích hợp trong ngoặc để hoàn thành mỗi câu sau. (2 điểm)
1. She was really (impress, impressing, impressed, to impress) by the beauty of the city.

2. He was tired, (and, but, so, however) he took a rest before continuing his work.

3. She is very good (of, at, for, in) English.

4. We went on working (though, because, but, despite) it started to rain.

5. He suggests (doing, do, did, to do) morning exercises every day.

6. Neil Armstrong, (which, where, who, whose) walked on the moon, is an American.

7. The children felt (excited, excitement, excitedly, exciting) when Tet Festival was coming near.

8. You like watching movies on TV, (didn't you, did you, do you, don't you)?

III. Cho dạng đúng của từ trong ngoặc để hoàn thành mỗi câu sau. (1 điểm)
1. The accident happened because he drove . (care)

2. We often take part in many activities at school. (culture)

3. The Internet has helped students study more . (effective)

4. I bought an book last Sunday. (interest)

IV. Em hãy đọc kỹ đoạn văn sau, rồi trả lời các câu hỏi bên dưới. (2 điểm)
Peter is my pen pal. He is 15 years old. He lives in a house in London. He has lived in London for ten years. He is an excellent student. He always works hard at school and gets good marks. He loves learning Vietnamese in his free time. He often practices writing letters in Vietnamese. Sometimes he helps me to correct my writing, and sometimes I help him to correct his spelling mistakes. Next summer, he is going to visit Ho Chi Minh City with his family. I’m looking forward to seeing him soon.

Questions:
1. How old is Peter?

2. How long has he lived in London?

3. What does he love doing in his free time?

4. He is going to visit Ho Chi Minh City next summer, isn't he?


V. Hãy chọn một từ thích hợp đã cho trong khung điền vào mỗi chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau. (1 điểm)

children / is / living / on

A Vietnamese girl named Lan is living with the Smith family in the American state of Michigan. Mr. Smith (1) a farmer, and Mrs. Smith works part-time at a grocery store in a nearby town. They have two (2) , Tom and Mary. Lan often does chores after school. Sometimes, she also helps Mr. Smith on the farm. The family relaxes (3) Sunday evenings and they watch Tom play soccer. Lan enjoys (4) with the Smiths very much.



I. Viết lại các câu sau dựa vào từ hoặc cụm từ gợi ý sao cho nghĩa của câu không thay đổi. (1 điểm)

1. I'm sorry. I can't help you now.

® I wish …………………………..……………………………………………………….

2. We started learning English four years ago.

® We have ………………………….……………………………………………………..

3. "What kind of books do you like best, Linda?" asked Peter.

® Peter asked …………………….………………………………………………………..

4. They will build a new school next month.

® A new school…………………………………………………………………………….

II. Sử dụng các từ hoặc cụm từ gợi ý dưới đây để viết thành các câu hoàn chỉnh. (1 điểm)
1. We / used / wear / uniforms / when / we / be / school.

2. I / not / meet / my parents / since last Sunday.

3. He / say / he / be / back / following / day.

4. She / wish / she / have / new computer.
I. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành các câu sau. (2 điểm)

1. She (not see) hasn't seen her sister for three months.

2. She (ask) would ask me if I came from Vietnam.

3. Listen to these foreigners! What language are they (speak) speaking ?

4. We will stay at home if it (rain) rains .

II. Hãy chọn một từ thích hợp trong ngoặc để hoàn thành mỗi câu sau. (2 điểm)
1. She was really (impress, impressing, impressed, to impress) by the beauty of the city.

2. He was tired, (and, but, so, however) he took a rest before continuing his work.

3. She is very good (of, at, for, in) English.

4. We went on working (though, because, but, despite) it started to rain.

5. He suggests (doing, do, did, to do) morning exercises every day.

6. Neil Armstrong, (which, where, who, whose) walked on the moon, is an American.

7. The children felt (excited, excitement, excitedly, exciting) when Tet Festival was coming near.

8. You like watching movies on TV, (didn't you, did you, do you, don't you)?

III. Cho dạng đúng của từ trong ngoặc để hoàn thành mỗi câu sau. (1 điểm)
1. The accident happened because he drove carelessly . (care)

2. We often take part in many cultural activities at school. (culture)

3. The Internet has helped students study more effectively . (effective)

4. I bought an interesting book last Sunday. (interest)

IV. Em hãy đọc kỹ đoạn văn sau, rồi trả lời các câu hỏi bên dưới. (2 điểm)
Peter is my pen pal. He is 15 years old. He lives in a house in London. He has lived in London for ten years. He is an excellent student. He always works hard at school and gets good marks. He loves learning Vietnamese in his free time. He often practices writing letters in Vietnamese. Sometimes he helps me to correct my writing, and sometimes I help him to correct his spelling mistakes. Next summer, he is going to visit Ho Chi Minh City with his family. I’m looking forward to seeing him soon.

Questions:
1. How old is Peter?
---->He is 15 years old.
2. How long has he lived in London?
----->He has lived in London for ten years.
3. What does he love doing in his free time?
----->He loves learning Vietnamese in his free time.
4. He is going to visit Ho Chi Minh City next summer, isn't he?
------>Yes, he is.

V. Hãy chọn một từ thích hợp đã cho trong khung điền vào mỗi chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau. (1 điểm)

children / is / living / on

A Vietnamese girl named Lan is living with the Smith family in the American state of Michigan. Mr. Smith (1) is a farmer, and Mrs. Smith works part-time at a grocery store in a nearby town. They have two (2) children , Tom and Mary. Lan often does chores after school. Sometimes, she also helps Mr. Smith on the farm. The family relaxes (3) on Sunday evenings and they watch Tom play soccer. Lan enjoys (4) living with the Smiths very much.



I. Viết lại các câu sau dựa vào từ hoặc cụm từ gợi ý sao cho nghĩa của câu không thay đổi. (1 điểm)

1. I'm sorry. I can't help you now.

® I wish I could help you then.

2. We started learning English four years ago.

® We have learned English for four years.

3. "What kind of books do you like best, Linda?" asked Peter.

® Peter asked Linda what kind of books she liked best.

4. They will build a new school next month.

® A new school will be built next month.

II. Sử dụng các từ hoặc cụm từ gợi ý dưới đây để viết thành các câu hoàn chỉnh. (1 điểm)
1. We / used / wear / uniforms / when / we / be / school.
----->We used to wear uniforms when we were school.
2. I / not / meet / my parents / since last Sunday.
-----> I have not met me parents since last Sunday.
3. He / say / he / be / back / following / day.
---->He said that he would be back the following day.
4. She / wish / she / have / new computer.
----->She wishes she had a new computer.
 
  • Like
Reactions: baochau1112

Nữ Thần Mặt Trăng

Cựu Mod Toán
Thành viên
TV BQT tích cực 2017
28 Tháng hai 2017
4,472
5,490
779
Hà Nội
THPT Đồng Quan
Câu 14: Xác định từ / cụm từ có phần gạch dưới cần phải sửa để câu trở thành chính xác:

We had better to review this chapter carefully because we will have some questions on it A B C D

II/ READING COMPREHENSION: Đọc đoạn văn và tìm từ thích hợp được cho sẵn trong bảng để điền vào chỗ trống: ( Thí sinh chỉ ghi câu trả lời tương ứng với từng số thứ tự cho sẵn)


what crowded shelter with glad strangely gathered scared shining happily around playing

It was a beautiful day. The sun was (1) shining , the sky was blue, and the weather was perfect. Lan was outside (2) playing with her dog, Skippy. All of a sudden, the dog began behaving(3) strangely . She kept running(4) around in circles. Lan ran home with the dog to tell her mother (5) what Skippy was doing. Lan's mother, Mrs. Quyen, told Lan that she heard on TV that there was a typhoon coming. Mrs.

Quyen (6) gathered her family and told them to find (7) shelter in the home. Suddenly, the sky became very dark. The storm came (8) with strong winds and heavy rain. Mrs. Quyen and her family were

(9) scared . But soon the storm finished and everyone was (10) glad . What a clever dog Skippy is. She saved Lan from being caught in the typhoon.

III/ WRITING:
A. Sử dụng các từ gợi ý để viết thành câu hoàn chỉnh:

1. They / enjoy/ watch action films.
→ They enjoy watching action films
2. Christmas Day/ people / receive/ greeting cards/ friends.
→ On Christmas Day, people receive greeting cards from their friends.
3. Do you mind/ turn on/ light?
Do you mind turning on the light?
4. Nam/ love/ play/ games.
Nam loves playing games
B. Viết lại các câu sau đây sao cho nghĩa của câu thứ hai tương đương với nghĩa của câu đã được cho sẵn:

1. She doesn’t have time to revise the lesson.

She wishes she had time to revise the lesson

2. Ha Noi will be partially cloudy. It is the capital city of Viet Nam.

Ha Noi, which is the capital city of Viet Nam, will be partially cloudy

3. They have just produced a new kind of plants.

A new kind of plants has just been produced

4. “What will you do to help your mother?”, they asked him.

They asked him what he would do to help his mother

5. They started playing tennis in 2003.

They have have played tennis since 2003

6. If she had time, she would visit her friends.

She won’t visit her friends because she doesn't have time
 
  • Like
Reactions: baochau1112

baochau1112

Cựu Phụ trách nhóm Văn | CN CLB Khu vườn ngôn từ
Thành viên
6 Tháng bảy 2015
6,549
13,985
1,304
Quảng Nam
Vi vu tứ phương
I/ MULTIPLE CHOICE: Trả lời theo yêu cầu của từng câu hỏi
Câu1: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:
The program was so that half of them fell asleep.

A. boring B. bore C. bored D. boredom
Câu 2: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:
Last night, I was watching TV my mother was cooking in the kitchen.

A.then B. and C. when D.while
Câu 3: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:
The bridge in 2000.

A.was built B. built C. has been built D. builds
Câu 4: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:

If a disaster in an area, people from the other areas will offer their help. A.happen B. happened C. is happened D. happens

Câu 5: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:
They in that company for five years.

A.work B. have worked C. worked D. are working
Câu 6:Chọn từ có trọng âm chính vào âm tiết có vị trí khác với những từ còn lại:

A. expensive B. dormitory C. agreement D. vacation
Câu7: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:
She likes watching the stars night.

A.at B.on C.for D.in
Câu 8: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:
My father suggests a trip to the countryside on Saturday.

A.to have B.had C.have D.having
Câu 9: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:
He loves his parents very much and wants them to be .

A.happily B.happiness C.happy D. happiest (?)


Câu10: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:
He’s never gone to school on Sunday, ?

A.has he B.is he C. hasn’t he D. isn’t he
Câu11: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:
Islam is the country’s official in Malaysia.

A.region B. currency C. religion D.capital
Câu 12: Chọn từ (ứng với A, B, C hoặc D) khác với các từ còn lại:

A.plumber B. teacher C.engineer D.poetry
Câu13: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:
She can’t go to the party because she will have to her little sister.

A.look up B.look for C.look after D.look at

Câu 14: Xác định từ / cụm từ có phần gạch dưới cần phải sửa để câu trở thành chính xác:

We had better to review this chapter carefully because we will have some questions on it A B C D

Câu15 :Chọn từ có trọng âm chính vào âm tiết có vị trí khác với những từ còn lại: A.reputation B.difficult C. possible D. excellent

Câu16: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: John:
Shall we go out to choose a birthday gift for Mary? Peter: .

A.Good idea B. Happy Birthday C. Yes, please do D.Are you sure ?

Câu17: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:
Lan is very tired. , she has to finish her work before going to bed.

A.So B. Although C. However D. Therefore (?)
Câu 18: Xác định từ / cụm từ có phần gạch dưới cần phải sửa để câu trở thành chính xác:
The news about some recent disasters have been shown on TV.

A B C D (chịu )


Câu19: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:
We’ll meet David, comes from England.

A.whom B. that C. which D. who (gặp dấu phẩy lại sợ)

Câu20: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:

- “ Where is Linh now?”

+ “ She be in the school library.”

A.may B. should C.will D.ought

II/ READING COMPREHENSION: Đọc đoạn văn và tìm từ thích hợp được cho sẵn trong bảng để điền vào chỗ trống: ( Thí sinh chỉ ghi câu trả lời tương ứng với từng số thứ tự cho sẵn)



what crowded shelter with glad strangely gathered scared shining happily around playing


It was a beautiful day. The sun was (1)shining , the sky was blue, and the weather was perfect. Lan was outside (2) playing with her dog, Skippy. All of a sudden, the dog began behaving(3)...... . She kept running(4)........ in circles. Lan ran home with the dog to tell her mother (5)what Skippy was doing. Lan's mother, Mrs. Quyen, told Lan that she heard on TV that there was a typhoon coming. Mrs.Quyen (6) her family and told them to find (7)........ in the home. Suddenly, the sky became very dark. The storm came (8)with strong winds and heavy rain. Mrs. Quyen and her family were

(9)worried . But soon the storm finished and everyone was (10). What a clever dog Skippy is. She saved Lan from being caught in the typhoon.
[tóm lại bài này em bó tay ]


III/ WRITING:
A. Sử dụng các từ gợi ý để viết thành câu hoàn chỉnh:

1. They / enjoy/ watch action films.
they enjoy watching action films.
2. Christmas Day/ people / receive/ greeting cards/ friends.
in Christmas Day, people receive greeting cards from their friends.

3. Do you mind/ turn on/ light?
. Do you mind turning on light?
4. Nam/ love/ play/ games.
Nam loves playing games.
B. Viết lại các câu sau đây sao cho nghĩa của câu thứ hai tương đương với nghĩa của câu đã được cho sẵn:

1. She doesn’t have time to revise the lesson.

She wishes she had time to revise the lesson.

2. Ha Noi will be partially cloudy. It is the capital city of Viet Nam.

Ha Noi, which is the capital city of Viet Nam will be partially cloudy.

3. They have just produced a new kind of plants.

A new kind of plants (phải xem lại câu bị động)


4. “What will you do to help your mother?”, they asked him.

They asked (xem lại)


5. They started playing tennis in 2003.

They have played tennis since 2003.

6. If she had time, she would visit her friends.

She won’t visit her friends unless she has time
Chị chịu ko biết là nên nói bao nhiêu lỗi :D Chị bôi xanh nhé :D
Câu 9 đúng mà? Có lỗi gì mà em đánh dấu "?" Đi sau to be là tính từ e ạ =))
Câu 14 e làm sai. E nên nhớ đi sau modal verb là INF e nhé ^^
Câu 18 này là lỗi của diễn đàn, chị gạch chân rồi mà nó nhất quyết ko hiển thị =____=
Câu này là về danh từ ko đếm đc (the news) đó e. Nên phải chia là has been chứ ko thể là have been.
Câu 19 đúng mà? Có gì phải sợ e nhỉ =))
Phần đoạn văn chị thấy cx dễ mà ... e dịch kĩ nghĩa từng câu đi làm đc ngay =))
Riêng phần này, e làm lại cho chị nhé!
Câu viết lại 2 đó, ngta dùng On Christmas Day chứ ko phải "In" e ạ ^^
Câu 3 và 4 làm lại lun cho chị nhé!
 
  • Like
Reactions: Snowball fan ken

baochau1112

Cựu Phụ trách nhóm Văn | CN CLB Khu vườn ngôn từ
Thành viên
6 Tháng bảy 2015
6,549
13,985
1,304
Quảng Nam
Vi vu tứ phương
I/ MULTIPLE CHOICE: Trả lời theo yêu cầu của từng câu hỏi
Câu1: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: The program was so that half of them fell asleep.

A. boring B. bore C. bored D. boredom
Câu 2: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: Last night, I was watching TV my mother was cooking in the kitchen.

A.then B. and C. when D.while
Câu 3: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: The bridge in 2000.

A.was built B. built C. has been built D. builds
Câu 4: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:

If a disaster in an area, people from the other areas will offer their help. A.happen B. happened C. is happened D. happens

Câu 5: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: They in that company for five years.

A.work B. have worked C. worked D. are working
Câu 6:Chọn từ có trọng âm chính vào âm tiết có vị trí khác với những từ còn lại:

A. expensive B. dormitory C. agreement D. vacation
Câu7: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: She likes watching the stars night.

A.at B.on C.for D.in
Câu 8: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: My father suggests a trip to the countryside on Saturday.

A.to have B.had C.have D.having
Câu 9: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: He loves his parents very much and wants them to be .

A.happily B.happiness C.happy D. happiest

Câu10: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: He’s never gone to school on Sunday, ?

A.has he B.is he C. hasn’t he D. isn’t he
Câu11: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: Islam is the country’s official in Malaysia.

A.region B. currency C. religion D.capital
Câu 12: Chọn từ (ứng với A, B, C hoặc D) khác với các từ còn lại:

A.plumber B. teacher C.engineer D.poetry
Câu13: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: She can’t go to the party because she will have to her little sister.

A.look up B.look for C.look after D.look at

Câu 14: Xác định từ / cụm từ có phần gạch dưới cần phải sửa để câu trở thành chính xác: (Câu này ko có underline)

We had better to review this chapter carefully because we will have some questions on it A B C D


Câu15 :Chọn từ có trọng âm chính vào âm tiết có vị trí khác với những từ còn lại: A.reputation B.difficult C. possible D. excellent

Câu16: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: John: Shall we go out to choose a birthday gift for Mary? Peter: .

A.Good idea B. Happy Birthday C. Yes, please do D.Are you sure ?

Câu17: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: Lan is very tired. , she has to finish her work before going to bed.

A.So B. Although C. However D. Therefore
Câu 18: Xác định từ / cụm từ có phần gạch dưới cần phải sửa để câu trở thành chính xác: The news about some recent disasters have been shown on TV. (Câu này cx ko có)

A B C D


Câu19: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: We’ll meet David, comes from England.

A.whom B. that C. which D. who
Câu20: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:

- “ Where is Linh now?”

+ “ She be in the school library.”

A.may B. should C.will D.ought
Câu 14: Xác định từ / cụm từ có phần gạch dưới cần phải sửa để câu trở thành chính xác:

We had better to review this chapter carefully because we will have some questions on it A B C D

II/ READING COMPREHENSION: Đọc đoạn văn và tìm từ thích hợp được cho sẵn trong bảng để điền vào chỗ trống: ( Thí sinh chỉ ghi câu trả lời tương ứng với từng số thứ tự cho sẵn)


what crowded shelter with glad strangely gathered scared shining happily around playing

It was a beautiful day. The sun was (1) shining , the sky was blue, and the weather was perfect. Lan was outside (2) playing with her dog, Skippy. All of a sudden, the dog began behaving(3) strangely . She kept running(4) around in circles. Lan ran home with the dog to tell her mother (5) what Skippy was doing. Lan's mother, Mrs. Quyen, told Lan that she heard on TV that there was a typhoon coming. Mrs.

Quyen (6) gathered her family and told them to find (7) shelter in the home. Suddenly, the sky became very dark. The storm came (8) with strong winds and heavy rain. Mrs. Quyen and her family were

(9) scared . But soon the storm finished and everyone was (10) glad . What a clever dog Skippy is. She saved Lan from being caught in the typhoon.

III/ WRITING:
A. Sử dụng các từ gợi ý để viết thành câu hoàn chỉnh:

1. They / enjoy/ watch action films.
→ They enjoy watching action films
2. Christmas Day/ people / receive/ greeting cards/ friends.
→ On Christmas Day, people receive greeting cards from their friends.
3. Do you mind/ turn on/ light?
Do you mind turning on the light?
4. Nam/ love/ play/ games.
Nam loves playing games
B. Viết lại các câu sau đây sao cho nghĩa của câu thứ hai tương đương với nghĩa của câu đã được cho sẵn:

1. She doesn’t have time to revise the lesson.

She wishes she had time to revise the lesson

2. Ha Noi will be partially cloudy. It is the capital city of Viet Nam.

Ha Noi, which is the capital city of Viet Nam, will be partially cloudy

3. They have just produced a new kind of plants.

A new kind of plants has just been produced

4. “What will you do to help your mother?”, they asked him.

They asked him what he would do to help his mother

5. They started playing tennis in 2003.

They have have played tennis since 2003

6. If she had time, she would visit her friends.

She won’t visit her friends because she doesn't have time
E xem lại những câu chị bôi chữ xanh nhé.
Cái này chị cx ko bik là nên cho bao nhiêu điểm cả :D
E xem lại 2 câu sửa lỗi sai và làm lại cho chị nhé!
 

Nữ Thần Mặt Trăng

Cựu Mod Toán
Thành viên
TV BQT tích cực 2017
28 Tháng hai 2017
4,472
5,490
779
Hà Nội
THPT Đồng Quan
E xem lại những câu chị bôi chữ xanh nhé.
Cái này chị cx ko bik là nên cho bao nhiêu điểm cả :D
E xem lại 2 câu sửa lỗi sai và làm lại cho chị nhé!
Câu 14: Xác định từ / cụm từ có phần gạch dưới cần phải sửa để câu trở thành chính xác:

We had better to review this chapter carefully because we will have some questions on it A B C D

Câu 18: Xác định từ / cụm từ có phần gạch dưới cần phải sửa để câu trở thành chính xác: The news about some recent disasters have been shown on TV.
A B C D

6. If she had time, she would visit her friends.

She won’t visit her friends unless she has time (làm thế này ạ)
 
  • Like
Reactions: baochau1112

baochau1112

Cựu Phụ trách nhóm Văn | CN CLB Khu vườn ngôn từ
Thành viên
6 Tháng bảy 2015
6,549
13,985
1,304
Quảng Nam
Vi vu tứ phương
I/ MULTIPLE CHOICE: Trả lời theo yêu cầu của từng câu hỏi
Câu1: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: The program was so that half of them fell asleep.

A. boring B. bore C. bored D. boredom
Câu 2: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: Last night, I was watching TV my mother was cooking in the kitchen.

A.then B. and C. when D.while
Câu 3: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: The bridge in 2000.

A.was built B. built C. has been built D. builds
Câu 4: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:

If a disaster in an area, people from the other areas will offer their help. A.happen B. happened C. is happened D. happens

Câu 5: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: They in that company for five years.

A.work B. have worked C. worked D. are working
Câu 6:Chọn từ có trọng âm chính vào âm tiết có vị trí khác với những từ còn lại:

A. expensive B. dormitory C. agreement D. vacation
Câu7: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: She likes watching the stars night.

A.at B.on C.for D.in
Câu 8: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: My father suggests a trip to the countryside on Saturday.

A.to have B.had C.have D.having
Câu 9: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: He loves his parents very much and wants them to be .

A.happily B.happiness C.happy D. happiest


Câu10: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: He’s never gone to school on Sunday, ?

A.has he B.is he C. hasn’t he D. isn’t he

Câu11: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: Islam is the country’s official in Malaysia.

A.region B. currency C. religion D.capital
Câu 12: Chọn từ (ứng với A, B, C hoặc D) khác với các từ còn lại:

A.plumber B. teacher C.engineer D.poetry
Câu13: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: She can’t go to the party because she will have to her little sister.

A.look up B.look for C.look after D.look at

Câu 14: Xác định từ / cụm từ có phần gạch dưới cần phải sửa để câu trở thành chính xác:

We had better to review this chapter carefully because we will have some questions on it A B C D

Câu15 :Chọn từ có trọng âm chính vào âm tiết có vị trí khác với những từ còn lại: A.reputation B.difficult C. possible D. excellent

Câu16: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: John: Shall we go out to choose a birthday gift for Mary? Peter: .

A.Good idea B. Happy Birthday C. Yes, please do D.Are you sure ?

Câu17: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: Lan is very tired. , she has to finish her work before going to bed.

A.So B. Although C. However D. Therefore
Câu 18: Xác định từ / cụm từ có phần gạch dưới cần phải sửa để câu trở thành chính xác: The news about some recent disasters have been shown on TV. ( em ko thấy phần gạch dưới)

A B C D


Câu19: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: We’ll meet David, comes from England.

A.whom B. that C. which D. who
Câu20: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:

- “ Where is Linh now?”

+ “ She be in the school library.”

A.may B. should C.will D.ought


II/ READING COMPREHENSION: Đọc đoạn văn và tìm từ thích hợp được cho sẵn trong bảng để điền vào chỗ trống: ( Thí sinh chỉ ghi câu trả lời tương ứng với từng số thứ tự cho sẵn)



what crowded shelter with glad strangely gathered scared happily around


It was a beautiful day. The sun was (1) shining , the sky was blue, and the weather was perfect. Lan was outside (2)playing with her dog, Skippy. All of a sudden, the dog began behaving(3) happily . She kept running(4) around in circles. Lan ran home with the dog to tell her mother (5) what Skippy was doing. Lan's mother, Mrs. Quyen, told Lan that she heard on TV that there was a typhoon coming. Mrs.Quyen gathered (6) her family and told them to find (7) shelter in the home. Suddenly, the sky became very dark. The storm came with(8) strong winds and heavy rain. Mrs. Quyen and her family were(9) scared . But soon the storm finished and everyone was (10) happily . What a clever dog Skippy is. She saved Lan from being caught in the typhoon.

III/ WRITING:
A. Sử dụng các từ gợi ý để viết thành câu hoàn chỉnh:

1. They / enjoy/ watch action films.
They are enjoy watching action films.

2. Christmas Day/ people / receive/ greeting cards/ friends.
In Christmas Day, the people receive greeting cards with friends

3. Do you mind/ turn on/ light?
Do you mind turnning on the light?
4. Nam/ love/ play/ games.
Nam love playing games

B. Viết lại các câu sau đây sao cho nghĩa của câu thứ hai tương đương với nghĩa của câu đã được cho sẵn:

1. She doesn’t have time to revise the lesson.

She wishes she could revise the lesson

2. Ha Noi will be partially cloudy. It is the capital city of Viet Nam.

Ha Noi, where is the capital of VN, will be parrtially cloudy.


3. They have just produced a new kind of plants.

A new kind of plants have just been produced.


4. “What will you do to help your mother?”, they asked him.

They asked him what he will do help his mother.


5. They started playing tennis in 2003.

They have


6. If she had time, she would visit her friends.

She won’t visit her friends because she hasn't time
E xem hết lại câu chị bôi xanh nhé!
Câu 9, đi sau to be là tính từ e ạ
Câu 10, với dạng câu hỏi đuôi, e hãy chú ý đến phần thì nhé. Ở đây, đề dùng thì HTHT thì e cx phải đáp lại bằng HTHT. Do đó, mượn trợ động từ là "has" e nhé ^^
Câu 18, chị gạch dưới rồi. E có thể làm lại :D
Câu viết lại 2 đó, ngta dùng On Christmas Day chứ ko phải "In" e ạ ^^
Câu số 4, chị nghĩ là do e ẩu =))
Phần B.
Câu 2, đa số địa điểm chúng ta dùng where nhưng với một số trường hợp, dịch theo nghĩa, e phải dùng which. Điển hình là câu này =))
Câu 3, e chú ý đến chủ ngữ nhé. Ngta dùng "A new kind..." Khi làm bài tập, e chú ý cho chị có mạo từ hay ko nha =)) Bẫy toàn ở đó. Vì có "a" nên e phải chia số ít.
Câu 4, e quên lùi thì rồi ^^
Câu 5 sao e chưa làm?
 

baochau1112

Cựu Phụ trách nhóm Văn | CN CLB Khu vườn ngôn từ
Thành viên
6 Tháng bảy 2015
6,549
13,985
1,304
Quảng Nam
Vi vu tứ phương
Câu 14: Xác định từ / cụm từ có phần gạch dưới cần phải sửa để câu trở thành chính xác:

We had better to review this chapter carefully because we will have some questions on it A B C D

Câu 18: Xác định từ / cụm từ có phần gạch dưới cần phải sửa để câu trở thành chính xác: The news about some recent disasters have been shown on TV.
A B C D

6. If she had time, she would visit her friends.

She won’t visit her friends unless she has time (làm thế này ạ)
Ko chị dịch kĩ lại rồi. Đáp án ban đầu của em vẫn đc chấp nhận nhé :)
Và 2 câu sửa lỗi sai e làm đúng rồi ^^
Câu thứ nhất, sửa lại là to review => review
Câu thứ hai, sửa lại là have been => has been
P/s: Lần sau khi làm hãy nhớ là sửa lỗi sai cho chị nhé. Tại diễn đàn bị lỗi gạch chân mà nhìn cái đề kiểu này, chị cx chẳng nhớ :D
 

baochau1112

Cựu Phụ trách nhóm Văn | CN CLB Khu vườn ngôn từ
Thành viên
6 Tháng bảy 2015
6,549
13,985
1,304
Quảng Nam
Vi vu tứ phương
I/ MULTIPLE CHOICE: Trả lời theo yêu cầu của từng câu hỏi
Câu1: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: The program was so that half of them fell asleep.

A. boring B. bore C. bored D. boredom
Câu 2: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: Last night, I was watching TV my mother was cooking in the kitchen.

A.then B. and C. when D.while
Câu 3: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: The bridge in 2000.

A.was built B. built C. has been built D. builds
Câu 4: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:

If a disaster in an area, people from the other areas will offer their help. A.happen B. happened C. is happened D. happens

Câu 5: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: They in that company for five years.

A.work B. have worked C. worked D. are working
Câu 6:Chọn từ có trọng âm chính vào âm tiết có vị trí khác với những từ còn lại:

A. expensive B. dormitory C. agreement D. vacation
Câu7: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: She likes watching the stars night.

A.at B.on C.for D.in
Câu 8: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: My father suggests a trip to the countryside on Saturday.

A.to have B.had C.have D.having
Câu 9: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: He loves his parents very much and wants them to be .

A.happily B.happiness C.happy D. happiest

Câu10: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: He’s never gone to school on Sunday, ?

A.has he B.is he C. hasn’t he D. isn’t he
Câu11: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: Islam is the country’s official in Malaysia.

A.region B. currency C. religion D.capital
Câu 12: Chọn từ (ứng với A, B, C hoặc D) khác với các từ còn lại:

A.plumber B. teacher C.engineer D.poetry
Câu13: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: She can’t go to the party because she will have to her little sister.

A.look up B.look for C.look after D.look at

Câu 14: Xác định từ / cụm từ có phần gạch dưới cần phải sửa để câu trở thành chính xác:

We had better to review this chapter carefully because we will have some questions on it A B C D

Câu15 :Chọn từ có trọng âm chính vào âm tiết có vị trí khác với những từ còn lại: A.reputation B.difficult C. possible D. excellent

Câu16: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: John: Shall we go out to choose a birthday gift for Mary? Peter: .

A.Good idea B. Happy Birthday C. Yes, please do D.Are you sure ?

Câu17: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: Lan is very tired. , she has to finish her work before going to bed.

A.So B. Although C. However D. Therefore
Câu 18: Xác định từ / cụm từ có phần gạch dưới cần phải sửa để câu trở thành chính xác: The news about some recent disasters have been shown on TV. ( Câu này ko có gạch chân nên e tìm luôn trên câu nhé )

A B C D

Câu19: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: We’ll meet David, comes from England.

A.whom B. that C. which D. who
Câu20: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:

- “ Where is Linh now?”

+ “ She be in the school library.”

A.may B. should C.will D.ought


II/ READING COMPREHENSION: Đọc đoạn văn và tìm từ thích hợp được cho sẵn trong bảng để điền vào chỗ trống: ( Thí sinh chỉ ghi câu trả lời tương ứng với từng số thứ tự cho sẵn)



what crowded shelter with glad strangely gathered scared shining happily around playing


It was a beautiful day. The sun was (1) shining , the sky was blue, and the weather was perfect. Lan was outside (2) playing with her dog, Skippy. All of a sudden, the dog began behaving(3) strangely . She kept running(4) around in circles. Lan ran home with the dog to tell her mother (5) what Skippy was doing. Lan's mother, Mrs. Quyen, told Lan that she heard on TV that there was a typhoon coming. Mrs.

Quyen (6) gathered her family and told them to find (7) shelter in the home. Suddenly, the sky became very dark. The storm came (8) with strong winds and heavy rain. Mrs. Quyen and her family were

(9) scared . But soon the storm finished and everyone was (10) happily . What a clever dog Skippy is. She saved Lan from being caught in the typhoon.

III/ WRITING:
A. Sử dụng các từ gợi ý để viết thành câu hoàn chỉnh:

1. They / enjoy/ watch action films.
=> They enjoy watching action films
2. Christmas Day/ people / receive/ greeting cards/ friends.
=> On Christmas Day,the people received greeting cards by their friends
3. Do you mind/ turn on/ light?
=> Do you mind turning on thelight?
4. Nam/ love/ play/ games.
=> Nam loves playing games
B. Viết lại các câu sau đây sao cho nghĩa của câu thứ hai tương đương với nghĩa của câu đã được cho sẵn:

1. She doesn’t have time to revise the lesson.

=> She wishes she had time to revise the lesson

2. Ha Noi will be partially cloudy. It is the capital city of Viet Nam.

=> Ha Noi, where is the capital city of Viet Nam, will be partially cloudy

3. They have just produced a new kind of plants.

=> A new kind of plants has just been produced

4. “What will you do to help your mother?”, they asked him.

=> They asked him what he would do to help his mother?

5. They started playing tennis in 2003.

=> They have played tennis since 2003

6. If she had time, she would visit her friends.

=> She won't visit her friends because she doesn't have time
Bài này e làm rất tốt đó :D
E xem lại câu 2 đi nhé. Câu này chúng ta phải dùng "which" chứ ko thể là "where" e ạ ^^
 

baochau1112

Cựu Phụ trách nhóm Văn | CN CLB Khu vườn ngôn từ
Thành viên
6 Tháng bảy 2015
6,549
13,985
1,304
Quảng Nam
Vi vu tứ phương
I. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành các câu sau. (2 điểm)

1. She (not see) hasn't seen her sister for three months.

2. She (ask) would ask me if I came from Vietnam.

3. Listen to these foreigners! What language are they (speak) speaking ?

4. We will stay at home if it (rain) rains .

II. Hãy chọn một từ thích hợp trong ngoặc để hoàn thành mỗi câu sau. (2 điểm)
1. She was really (impress, impressing, impressed, to impress) by the beauty of the city.

2. He was tired, (and, but, so, however) he took a rest before continuing his work.

3. She is very good (of, at, for, in) English.

4. We went on working (though, because, but, despite) it started to rain.

5. He suggests (doing, do, did, to do) morning exercises every day.

6. Neil Armstrong, (which, where, who, whose) walked on the moon, is an American.

7. The children felt (excited, excitement, excitedly, exciting) when Tet Festival was coming near.

8. You like watching movies on TV, (didn't you, did you, do you, don't you)?

III. Cho dạng đúng của từ trong ngoặc để hoàn thành mỗi câu sau. (1 điểm)
1. The accident happened because he drove carelessly . (care)

2. We often take part in many cultural activities at school. (culture)

3. The Internet has helped students study more effectively . (effective)

4. I bought an interesting book last Sunday. (interest)

IV. Em hãy đọc kỹ đoạn văn sau, rồi trả lời các câu hỏi bên dưới. (2 điểm)
Peter is my pen pal. He is 15 years old. He lives in a house in London. He has lived in London for ten years. He is an excellent student. He always works hard at school and gets good marks. He loves learning Vietnamese in his free time. He often practices writing letters in Vietnamese. Sometimes he helps me to correct my writing, and sometimes I help him to correct his spelling mistakes. Next summer, he is going to visit Ho Chi Minh City with his family. I’m looking forward to seeing him soon.

Questions:
1. How old is Peter?
---->He is 15 years old.
2. How long has he lived in London?
----->He has lived in London for ten years.
3. What does he love doing in his free time?
----->He loves learning Vietnamese in his free time.
4. He is going to visit Ho Chi Minh City next summer, isn't he?
------>Yes, he is.

V. Hãy chọn một từ thích hợp đã cho trong khung điền vào mỗi chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau. (1 điểm)

children / is / living / on

A Vietnamese girl named Lan is living with the Smith family in the American state of Michigan. Mr. Smith (1) is a farmer, and Mrs. Smith works part-time at a grocery store in a nearby town. They have two (2) children , Tom and Mary. Lan often does chores after school. Sometimes, she also helps Mr. Smith on the farm. The family relaxes (3) on Sunday evenings and they watch Tom play soccer. Lan enjoys (4) living with the Smiths very much.



I. Viết lại các câu sau dựa vào từ hoặc cụm từ gợi ý sao cho nghĩa của câu không thay đổi. (1 điểm)

1. I'm sorry. I can't help you now.

® I wish I could help you then.

2. We started learning English four years ago.

® We have learned English for four years.

3. "What kind of books do you like best, Linda?" asked Peter.

® Peter asked Linda what kind of books she liked best.

4. They will build a new school next month.

® A new school will be built next month.

II. Sử dụng các từ hoặc cụm từ gợi ý dưới đây để viết thành các câu hoàn chỉnh. (1 điểm)
1. We / used / wear / uniforms / when / we / be / school.
----->We used to wear uniforms when we were school.
2. I / not / meet / my parents / since last Sunday.
-----> I have not met me parents since last Sunday.
3. He / say / he / be / back / following / day.
---->He said that he would be back the following day.
4. She / wish / she / have / new computer.
----->She wishes she had a new computer.
Bài này e làm đúng hết rồi. Nga nên cập nhật thông tin mới nhé... bài này khá cũ rồi :D
E thử sức với cái đề này đi ^^
I/ MULTIPLE CHOICE: Trả lời theo yêu cầu của từng câu hỏi
Câu1: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: The program was so that half of them fell asleep.

A. boring B. bore C. bored D. boredom
Câu 2: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: Last night, I was watching TV my mother was cooking in the kitchen.

A.then B. and C. when D.while
Câu 3: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: The bridge in 2000.

A.was built B. built C. has been built D. builds
Câu 4: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:

If a disaster in an area, people from the other areas will offer their help. A.happen B. happened C. is happened D. happens

Câu 5: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: They in that company for five years.

A.work B. have worked C. worked D. are working
Câu 6:Chọn từ có trọng âm chính vào âm tiết có vị trí khác với những từ còn lại:

A. expensive B. dormitory C. agreement D. vacation
Câu7: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: She likes watching the stars night.

A.at B.on C.for D.in
Câu 8: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: My father suggests a trip to the countryside on Saturday.

A.to have B.had C.have D.having
Câu 9: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: He loves his parents very much and wants them to be .

A.happily B.happiness C.happy D. happiest

Câu10: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: He’s never gone to school on Sunday, ?

A.has he B.is he C. hasn’t he D. isn’t he
Câu11: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: Islam is the country’s official in Malaysia.

A.region B. currency C. religion D.capital
Câu 12: Chọn từ (ứng với A, B, C hoặc D) khác với các từ còn lại:

A.plumber B. teacher C.engineer D.poetry
Câu13: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: She can’t go to the party because she will have to her little sister.

A.look up B.look for C.look after D.look at

Câu 14: Xác định từ / cụm từ có phần gạch dưới cần phải sửa để câu trở thành chính xác:

We had better to review this chapter carefully because we will have some questions on it A B C D

Câu15 :Chọn từ có trọng âm chính vào âm tiết có vị trí khác với những từ còn lại: A.reputation B.difficult C. possible D. excellent

Câu16: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: John: Shall we go out to choose a birthday gift for Mary? Peter: .

A.Good idea B. Happy Birthday C. Yes, please do D.Are you sure ?

Câu17: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: Lan is very tired. , she has to finish her work before going to bed.

A.So B. Although C. However D. Therefore
Câu 18: Xác định từ / cụm từ có phần gạch dưới cần phải sửa để câu trở thành chính xác: The news about some recent disasters have been shown on TV.

A B C D

Câu19: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: We’ll meet David, comes from England.

A.whom B. that C. which D. who
Câu20: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:

- “ Where is Linh now?”

+ “ She be in the school library.”

A.may B. should C.will D.ought


II/ READING COMPREHENSION: Đọc đoạn văn và tìm từ thích hợp được cho sẵn trong bảng để điền vào chỗ trống: ( Thí sinh chỉ ghi câu trả lời tương ứng với từng số thứ tự cho sẵn)



what crowded shelter with glad strangely gathered scared shining happily around playing


It was a beautiful day. The sun was (1) , the sky was blue, and the weather was perfect. Lan was outside (2) with her dog, Skippy. All of a sudden, the dog began behaving(3) . She kept running(4) in circles. Lan ran home with the dog to tell her mother (5) Skippy was doing. Lan's mother, Mrs. Quyen, told Lan that she heard on TV that there was a typhoon coming. Mrs.

Quyen (6) her family and told them to find (7) in the home. Suddenly, the sky became very dark. The storm came (8) strong winds and heavy rain. Mrs. Quyen and her family were

(9) . But soon the storm finished and everyone was (10) . What a clever dog Skippy is. She saved Lan from being caught in the typhoon.

III/ WRITING:
A. Sử dụng các từ gợi ý để viết thành câu hoàn chỉnh:

1. They / enjoy/ watch action films.

2. Christmas Day/ people / receive/ greeting cards/ friends.

3. Do you mind/ turn on/ light?

4. Nam/ love/ play/ games.

B. Viết lại các câu sau đây sao cho nghĩa của câu thứ hai tương đương với nghĩa của câu đã được cho sẵn:

1. She doesn’t have time to revise the lesson.

She wishes

2. Ha Noi will be partially cloudy. It is the capital city of Viet Nam.

Ha Noi,

3. They have just produced a new kind of plants.

A new kind of plants

4. “What will you do to help your mother?”, they asked him.

They asked

5. They started playing tennis in 2003.

They have

6. If she had time, she would visit her friends.

She won’t

Tối nay chị sẽ úp key cho :)
 

Snowball fan ken

Học sinh tiến bộ
Thành viên
27 Tháng hai 2017
434
1,267
224
Địล ηgục đẫм мáu
Chị chịu ko biết là nên nói bao nhiêu lỗi :D Chị bôi xanh nhé :D
Câu 9 đúng mà? Có lỗi gì mà em đánh dấu "?" Đi sau to be là tính từ e ạ =))
Câu 14 e làm sai. E nên nhớ đi sau modal verb là INF e nhé ^^
Câu 18 này là lỗi của diễn đàn, chị gạch chân rồi mà nó nhất quyết ko hiển thị =____=
Câu này là về danh từ ko đếm đc (the news) đó e. Nên phải chia là has been chứ ko thể là have been.
Câu 19 đúng mà? Có gì phải sợ e nhỉ =))
Phần đoạn văn chị thấy cx dễ mà ... e dịch kĩ nghĩa từng câu đi làm đc ngay =))
Riêng phần này, e làm lại cho chị nhé!
Câu viết lại 2 đó, ngta dùng On Christmas Day chứ ko phải "In" e ạ ^^
Câu 3 và 4 làm lại lun cho chị nhé!
em không chắc nên ghi dấu ?
giờ đã rõ
câu 14: chị đang nói đến had better? vậy thì A
câu 18: đã rõ
câu 19: em nhớ là dấu phẩy có liên quan gì đó đến đại từ quan hệ mà (thế nên em sợ)
Câu viết lại 2 :đã rõ
câu 3: They have just produced a new kind of plants.
A new kind of plants has just been produced by them (không chắc nữa)
câu 4: “4. “What will you do to help your mother?”, they asked him.
They asked him what would he do to help his mother (chẳng chắc nữa)
đoạn văn sau đi ạ :p
 
  • Like
Reactions: baochau1112

baochau1112

Cựu Phụ trách nhóm Văn | CN CLB Khu vườn ngôn từ
Thành viên
6 Tháng bảy 2015
6,549
13,985
1,304
Quảng Nam
Vi vu tứ phương
em không chắc nên ghi dấu ?
giờ đã rõ
câu 14: chị đang nói đến had better? vậy thì A
câu 18: đã rõ
câu 19: em nhớ là dấu phẩy có liên quan gì đó đến đại từ quan hệ mà (thế nên em sợ)
Câu viết lại 2 :đã rõ
câu 3: They have just produced a new kind of plants.
A new kind of plants has just been produced by them (không chắc nữa)
câu 4: “4. “What will you do to help your mother?”, they asked him.
They asked him what would he do to help his mother (chẳng chắc nữa)
đoạn văn sau đi ạ :p
Đúng e ^^
Câu 14 là had better
Câu 19, e vẫn còn chưa nắm chắc vè mệnh đề quan hệ đúng ko? ^^
Câu 3 viết lại, ko cần thiết có by them đâu em nhé ^^
Câu 4, sai trật lất :v
Phải là S + asked/told/ + O + wh-question + S + V(lùi thì)
Ở đây e phải dùng là what he would do to help his mother ấy ^^
Vậy chị cho e key của đoạn văn trc nhé ^^
"It was a beautiful day. The sun was (1) shining , the sky was blue, and the weather was perfect. Lan was outside (2) playing with her dog, Skippy. All of a sudden, the dog began behaving(3) strangely . She kept running(4) around in circles. Lan ran home with the dog to tell her mother (5) what Skippy was doing. Lan's mother, Mrs. Quyen, told Lan that she heard on TV that there was a typhoon coming. Mrs.

Quyen (6) gathered her family and told them to find (7) shelter in the home. Suddenly, the sky became very dark. The storm came (8) with strong winds and heavy rain. Mrs. Quyen and her family were

(9) scared . But soon the storm finished and everyone was (10) glad . What a clever dog Skippy is. She saved Lan from being caught in the typhoon."

P/s: Cái này là bài đọc trong sgk anh lớp 9 mà? E chưa xem à?
 
  • Like
Reactions: Snowball fan ken

Snowball fan ken

Học sinh tiến bộ
Thành viên
27 Tháng hai 2017
434
1,267
224
Địล ηgục đẫм мáu
Đúng e ^^
Câu 14 là had better
Câu 19, e vẫn còn chưa nắm chắc vè mệnh đề quan hệ đúng ko? ^^
Câu 3 viết lại, ko cần thiết có by them đâu em nhé ^^
Câu 4, sai trật lất :v
Phải là S + asked/told/ + O + wh-question + S + V(lùi thì)
Ở đây e phải dùng là what he would do to help his mother ấy ^^
Vậy chị cho e key của đoạn văn trc nhé ^^
"It was a beautiful day. The sun was (1) shining , the sky was blue, and the weather was perfect. Lan was outside (2) playing with her dog, Skippy. All of a sudden, the dog began behaving(3) strangely . She kept running(4) around in circles. Lan ran home with the dog to tell her mother (5) what Skippy was doing. Lan's mother, Mrs. Quyen, told Lan that she heard on TV that there was a typhoon coming. Mrs.

Quyen (6) gathered her family and told them to find (7) shelter in the home. Suddenly, the sky became very dark. The storm came (8) with strong winds and heavy rain. Mrs. Quyen and her family were

(9) scared . But soon the storm finished and everyone was (10) glad . What a clever dog Skippy is. She saved Lan from being caught in the typhoon."

P/s: Cái này là bài đọc trong sgk anh lớp 9 mà? E chưa xem à?
câu 19 : vâng
đoạn văn :em không có sgk lớp 9 :'(
 
  • Like
Reactions: baochau1112
Top Bottom