E làm đúng 10/10 nhé
Ok e.
I/ MULTIPLE CHOICE: Trả lời theo yêu cầu của từng câu hỏi
Câu1: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: The program was so that half of them fell asleep.
A. boring B. bore C. bored D. boredom
Câu 2: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: Last night, I was watching TV my mother was cooking in the kitchen.
A.then B. and C. when D.while
Câu 3: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: The bridge in 2000.
A.was built B. built C. has been built D. builds
Câu 4: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:
If a disaster in an area, people from the other areas will offer their help. A.happen B. happened C. is happened D. happens
Câu 5: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: They in that company for five years.
A.work B. have worked C. worked D. are working
Câu 6:Chọn từ có trọng âm chính vào âm tiết có vị trí khác với những từ còn lại:
A. expensive B. dormitory C. agreement D. vacation
Câu7: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: She likes watching the stars night.
A.at B.on C.for D.in
Câu 8: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: My father suggests a trip to the countryside on Saturday.
A.to have B.had C.have D.having
Câu 9: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: He loves his parents very much and wants them to be .
A.happily B.happiness C.happy D. happiest
Câu10: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: He’s never gone to school on Sunday, ?
A.has he B.is he C. hasn’t he D. isn’t he
Câu11: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: Islam is the country’s official in Malaysia.
A.region B. currency C. religion D.capital
Câu 12: Chọn từ (ứng với A, B, C hoặc D) khác với các từ còn lại:
A.plumber B. teacher C.engineer D.poetry
Câu13: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: She can’t go to the party because she will have to her little sister.
A.look up B.look for C.look after D.look at
Câu 14: Xác định từ / cụm từ có phần gạch dưới cần phải sửa để câu trở thành chính xác:
We had better to review this chapter carefully because we will have some questions on it A B C D
Câu15 :Chọn từ có trọng âm chính vào âm tiết có vị trí khác với những từ còn lại: A.reputation B.difficult C. possible D. excellent
Câu16: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: John: Shall we go out to choose a birthday gift for Mary? Peter: .
A.Good idea B. Happy Birthday C. Yes, please do D.Are you sure ?
Câu17: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: Lan is very tired. , she has to finish her work before going to bed.
A.So B. Although C. However D. Therefore
Câu 18: Xác định từ / cụm từ có phần gạch dưới cần phải sửa để câu trở thành chính xác: The news about some recent disasters have been shown on TV.
A B C D
Câu19: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: We’ll meet David, comes from England.
A.whom B. that C. which D. who
Câu20: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:
- “ Where is Linh now?”
+ “ She be in the school library.”
A.may B. should C.will D.ought
II/ READING COMPREHENSION: Đọc đoạn văn và tìm từ thích hợp được cho sẵn trong bảng để điền vào chỗ trống: ( Thí sinh chỉ ghi câu trả lời tương ứng với từng số thứ tự cho sẵn)
what crowded shelter with glad strangely gathered scared shining happily around playing
It was a beautiful day. The sun was (1) , the sky was blue, and the weather was perfect. Lan was outside (2) with her dog, Skippy. All of a sudden, the dog began behaving(3) . She kept running(4) in circles. Lan ran home with the dog to tell her mother (5) Skippy was doing. Lan's mother, Mrs. Quyen, told Lan that she heard on TV that there was a typhoon coming. Mrs.
Quyen (6) her family and told them to find (7) in the home. Suddenly, the sky became very dark. The storm came (8) strong winds and heavy rain. Mrs. Quyen and her family were
(9) . But soon the storm finished and everyone was (10) . What a clever dog Skippy is. She saved Lan from being caught in the typhoon.
III/ WRITING:
A. Sử dụng các từ gợi ý để viết thành câu hoàn chỉnh:
1. They / enjoy/ watch action films.
2. Christmas Day/ people / receive/ greeting cards/ friends.
3. Do you mind/ turn on/ light?
4. Nam/ love/ play/ games.
B. Viết lại các câu sau đây sao cho nghĩa của câu thứ hai tương đương với nghĩa của câu đã được cho sẵn:
1. She doesn’t have time to revise the lesson.
She wishes
2. Ha Noi will be partially cloudy. It is the capital city of Viet Nam.
Ha Noi,
3. They have just produced a new kind of plants.
A new kind of plants
4. “What will you do to help your mother?”, they asked him.
They asked
5. They started playing tennis in 2003.
They have
6. If she had time, she would visit her friends.
She won’t
@Nữ Thần Mặt Trăng @hoangnga2709 @joon_young#1 @Snowball fan ken @roates
I/ MULTIPLE CHOICE: Trả lời theo yêu cầu của từng câu hỏi
Câu1: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:
The program was so that half of them fell asleep.
A. boring B. bore C. bored D. boredom
Câu 2: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:
Last night, I was watching TV my mother was cooking in the kitchen.
A.then B. and C. when D.while
Câu 3: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:
The bridge in 2000.
A.was built B. built C. has been built D. builds
Câu 4: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:
If a disaster in an area, people from the other areas will offer their help. A.happen B. happened C. is happened D. happens
Câu 5: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:
They in that company for five years.
A.work B. have worked C. worked D. are working
Câu 6:Chọn từ có trọng âm chính vào âm tiết có vị trí khác với những từ còn lại:
A. expensive B. dormitory C. agreement D. vacation
Câu7: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:
She likes watching the stars night.
A.at B.on C.for D.in
Câu 8: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:
My father suggests a trip to the countryside on Saturday.
A.to have B.had C.have D.having
Câu 9: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:
He loves his parents very much and wants them to be .
A.happily B.happiness C.happy D. happiest (?)
Câu10: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:
He’s never gone to school on Sunday, ?
A.has he B.is he C. hasn’t he D. isn’t he
Câu11: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:
Islam is the country’s official in Malaysia.
A.region B. currency C. religion D.capital
Câu 12: Chọn từ (ứng với A, B, C hoặc D) khác với các từ còn lại:
A.plumber B. teacher C.engineer D.poetry
Câu13: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:
She can’t go to the party because she will have to her little sister.
A.look up B.look for C.look after D.look at
Câu 14: Xác định từ / cụm từ có phần gạch dưới cần phải sửa để câu trở thành chính xác:
We had better to review this chapter carefully because we will have some questions on it A B C D
Câu15 :Chọn từ có trọng âm chính vào âm tiết có vị trí khác với những từ còn lại: A.reputation B.difficult C. possible D. excellent
Câu16: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: John:
Shall we go out to choose a birthday gift for Mary? Peter: .
A.Good idea B. Happy Birthday C. Yes, please do D.Are you sure ?
Câu17: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:
Lan is very tired. , she has to finish her work before going to bed.
A.So B. Although C. However D. Therefore (?)
Câu 18: Xác định từ / cụm từ có phần gạch dưới cần phải sửa để câu trở thành chính xác:
The news about some recent disasters have been shown on TV.
A B C D (chịu )
Câu19: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:
We’ll meet David, comes from England.
A.whom B. that C. which D. who (gặp dấu phẩy lại sợ)
Câu20: Chọn từ/ cụm từ thích hợp ( ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:
- “ Where is Linh now?”
+ “ She be in the school library.”
A.may B. should C.will D.ought
II/ READING COMPREHENSION: Đọc đoạn văn và tìm từ thích hợp được cho sẵn trong bảng để điền vào chỗ trống: ( Thí sinh chỉ ghi câu trả lời tương ứng với từng số thứ tự cho sẵn)
what crowded shelter with glad strangely gathered scared shining happily around playing
It was a beautiful day. The sun was (1)shining , the sky was blue, and the weather was perfect. Lan was outside (2) playing with her dog, Skippy. All of a sudden, the dog began behaving(3)...... . She kept running(4)........ in circles. Lan ran home with the dog to tell her mother (5)what Skippy was doing. Lan's mother, Mrs. Quyen, told Lan that she heard on TV that there was a typhoon coming. Mrs.Quyen (6) her family and told them to find (7)........ in the home. Suddenly, the sky became very dark. The storm came (8)with strong winds and heavy rain. Mrs. Quyen and her family were
(9)worried . But soon the storm finished and everyone was (10). What a clever dog Skippy is. She saved Lan from being caught in the typhoon.
[tóm lại bài này em bó tay ]
III/ WRITING:
A. Sử dụng các từ gợi ý để viết thành câu hoàn chỉnh:
1. They / enjoy/ watch action films.
they enjoy watching action films.
2. Christmas Day/ people / receive/ greeting cards/ friends.
in Christmas Day, people receive greeting cards from their friends.
3. Do you mind/ turn on/ light?
. Do you mind turning on light?
4. Nam/ love/ play/ games.
Nam loves playing games.
B. Viết lại các câu sau đây sao cho nghĩa của câu thứ hai tương đương với nghĩa của câu đã được cho sẵn:
1. She doesn’t have time to revise the lesson.
She wishes she had time to revise the lesson.
2. Ha Noi will be partially cloudy. It is the capital city of Viet Nam.
Ha Noi, which is the capital city of Viet Nam will be partially cloudy.
3. They have just produced a new kind of plants.
A new kind of plants (phải xem lại câu bị động)
4. “What will you do to help your mother?”, they asked him.
They asked (xem lại)
5. They started playing tennis in 2003.
They have played tennis since 2003.
6. If she had time, she would visit her friends.
She won’t visit her friends unless she has time