English [Tiếng Anh - LT] Ngữ pháp - Cấu trúc ngữ pháp Tiếng Anh

K

ken_luckykid

Câu phủ định (negation)

10. Câu phủ định (negation)

Để tạo câu phủ định đặt not sau trợ động từ hoặc động từ be . Nếu không có trợ động từ hoặc động từ be thì dùng dạng thức thích hợp của do, does hoặc did để thay thế.


John is rich => John is not rich.
Mark has seen Bill => Mark has not seen Bill
Mary can swim => Mary cannot swim.
I went to the store yesterday => I did not go to the store yesterday.
Mark likes spinach => Mark doesn’t like spinach.
I want to leave now => I don’t want to leave now.

10.1 Some/any:

Đặt any đằng trước danh từ làm vị ngữ sẽ nhấn mạnh câu phủ định. Cũng có thể nhấn mạnh một câu phủ định bằng cách dùng no + danh từ hoặc a single + danh từ số ít.
John has some money => John doesn’t have any money.
He sold some magazines yesterday => He didn't sell a single magazine yesterday.
= He sold no magazine yesterday.

10.2 Một số các câu hỏi ở dạng phủ định lại mang ý nghĩa khác (không dùng dấu ?):

- Nhấn mạnh cho sự khẳng định của người nói.
Shouldn 't you put on your hat, too! : Thế thì anh cũng đội luôn mũ vào đi.
Didn't you say that you would come to the party tonight: Thế anh đã chẳng nói là anh đi dự tiệc tối nay hay sao.
- Dùng để tán dương
Wasn 't the weather wonderful yesterday: Thời tiết hôm qua đẹp tuyệt vời.
Wouldn't it be nice if we didn't have to work on Friday.
Thật là tuyệt vời khi chúng ta không phải làm việc ngày thứ 6.

10.3 Hai lần phủ định

Negative + Negative = Positive (Mang ý nghĩa nhấn mạnh)
It's unbelieveable he is not rich. (Chẳng ai có thể tin được là anh ta lại không giàu có.)

10.4 Phủ định kết hợp với so sánh

Negative + comparative (more/ less) = superlative (Mang nghĩa so sánh tuyệt đối)
I couldn't agree with you less = I absolutely agree with you.
You couldn't have gone to the beach on a better day = It's the best day to go to the beach.
Nhưng phải hết sức cẩn thận vì :
He couldn't have been more unfriendly when I met him first. = the most unfriendly
The surgery couldn't have been more unnecessary. = absolutely unnecessary

10.5 Cấu trúc phủ định song song

Negative... even/still less/much less + noun/ verb in simple form: không ... mà lại càng không.
These students don't like reading novel, much less textbook.
Những sinh viên này chẳng thích đọc tiểu thuyết, chứ chưa nói đến sách giáo khoa.
It's unbelieveable how he could have survived such a freefall, much less live to tell about it on television.
Thật không thể tin được anh ta lại có thể sống sót sau cú rơi tự do đó, chứ đừng nói đến chuyện lên TV kể về nó.




Xin chào, xin chào~ :Rabbit34
Ghé xem một số nội dung tâm đắc của team Anh chúng mình nhé
Chúc bạn một ngày vui vẻ!
 
K

ken_luckykid

10.6 Phủ định không dùng thể phủ định của động từ

Một số các phó từ trong tiếng Anh mang nghĩa phủ định (negative adverb), khi đã dùng nó thì trong câu không dùng cấu tạo phủ định của động từ nữa:
Hardly, barely, scarcely = almost nothing/ almost not at all = hầu như không.
Hardly ever, seldom, rarely = almost never = hầu như không bao giờ.



subject + negative adverb + positive verb




subject + to be + negative adverb




John rarely comes to class on time. (John chẳng mấy khi đến lớp đúng giờ)
Tom hardly studied lastnight. (Tôm chẳng học gì tối qua)
She scarcely remembers the accident. (Cô ấy khó mà nhớ được vụ tai nạn)
We seldom see photos of these animals. (Chúng tôi hiếm khi thấy ảnh của những động vật này)



*Lưu ý rằng các phó từ này không mang nghĩa phủ định hoàn toàn mà mang nghĩa gần như phủ định. Đặc biệt là những từ như barely và scarcely khi đi với những từ như enough và only hoặc những thành ngữ chỉ sự chính xác.
- Do you have enough money for the tution fee?
- Only barely. Vừa đủ.

10.7 Thể phủ định của một số động từ đặc biệt

Đối với những động từ như to think, to believe, to suppose, to imagine + that + sentense. Khi chuyển sang câu phủ định, phải cấu tạo phủ định ở các động từ đó, không được cấu tạo phủ định ở mệnh đề thứ hai.
I don't think you came to class yesterday. (Không dùng: I think you didn't come to class yesterday)
I don't believe she stays at home now.

10.8 No matter

No matter + who/what/which/where/when/how + Subject + verb in present: Dù có... đi chăng nữa... thì
No matter who telephones, say I’m out.
Cho dù là ai gọi đến thì hãy bảo là tôi đi vắng.
No matter where you go, you will find Coca-Cola.
Cho dù anh có đi đến đâu, anh cũng sẽ thấy nhãn hiệu Coca-Cola
No matter who = whoever; No matter what = whatever
No matter what (whatever) you say, I won’t believe you.
Cho dù anh có nói gì đi chăng nữa, tôi cũng không tin anh.
Các cấu trúc này có thể đứng cuối câu mà không cần có mệnh đề theo sau:
I will always love you, no matter what.

10.9 Cách dùng Not ... at all; at all

Not ... at all: Chẳng chút nào. Chúng thường đứng cuối câu phủ định
I didn’t understand anything at all.
She was hardly frightened at all

At all còn được dùng trong câu hỏi, đặc biệt với những từ như if/ever/any...
Do you play poker at all? (Anh có chơi bài poker được chứ?)
 
K

ken_luckykid

Câu mệnh lệnh

11. Câu mệnh lệnh

Câu mệnh lệnh là câu có tính chất sai khiến nên còn gọi là câu cầu khiến. Một người ra lệnh hoặc yêu cầu cho một người khác làm một việc gì đó. Nó thường theo sau bởi từ please. Chủ ngữ của câu mệnh lệnh được ngầm hiểu là you. Luôn dùng dạng thức nguyên thể (không có to) của động từ trong câu mệnh lệnh. Câu mệnh lệnh chia làm 2 loại: Trực tiếp và gián tiếp.

11.1 Mệnh lệnh thức trực tiếp


Close the door
Please turn off the light.
Open the window.
Be quiet.

Sau đây là lời thoại trong một đoạn quảng cáo bia trên TV:
Tên cướp xông vào một quán bia, rút súng ra chĩa vào mọi người và quát:
- Give me your jewelry! Don’t move!
Một thanh niên từ từ tiến lại từ phía sau, gí một chai bia Laser lạnh vào gáy hắn:
- Drop your weapon!
Tên cướp tưởng sau gáy hắn là một họng súng liền buông vũ khí đầu hàng.

11.2 Mệnh lệnh gián tiếp:

Dạng thức gián tiếp thường được dùng với: to order/ ask/ say/ tell sb to do smt.
John asked Jill to turn off the light.
Please tell Jaime to leave the room.
I ordered him to open the book.

11.3 Dạng phủ định của câu mệnh lệnh

Ở dạng phủ định, thêm Don’t vào trước động từ trong câu trực tiếp (kể cả động từ be) hoặc thêm not vào trước động từ nguyên thể trong câu gián tiếp.


Don’t move! Or I’ll shoot. (Đứng im, không tao bắn)
Don’t turn off the light when you go out.
Don’t be silly. I’ll come back. (Đừng có ngốc thế, rồi anh sẽ về mà)
John asked Jill not to turn off the light.
Please tell Jame not to leave the room.
I ordered him not to open his book.

Chú ý: let's khác let us
let's go: mình đi nào
let us go: hãy để chúng tôi đi
Câu hỏi có đuôi của let's là shall we
Let's go out for dinner, shall we

 
K

ken_luckykid

Các trợ động từ (Modal Auxiliaries)

Các trợ động từ (Modal Auxiliaries)

Các trợ động từ (còn gọi là trợ động từ hình thái - xem bảng sau) dùng để bổ nghĩa thêm cho động từ chính về tính chất, mức độ, khả năng, hình thái, ... của hành động. Chúng ta sẽ lần lượt đề cập đến ý nghĩa của chúng ở các phần sau. Do chúng là các trợ động từ, nên không thay thế được cho động từ chính (phải luôn có động từ chính đi kèm), cũng như không dùng kèm với các trợ động từ khác cùng loại hoặc với các trợ động từ do, does, did. Cũng không dùng tiểu từ to trước và sau các trợ động từ. Trợ động từ hình thái không biến đổi theo ngôi hay theo số (số ít và số nhiều như nhau, ngôi thứ nhất, thứ hai hay thứ ba cũng như nhau). Động từ chính đi sau trợ động từ cũng không chia (luôn ở dạng nguyên thể không có to).


present tense past tense
will
can
may
shall
must (have to)
would (used to) could
might
should (ought to) (had better)
(had to)

Các từ đặt trong ngoặc là các động từ bán hình thái. Chúng có vai trò và ý nghĩa giống như các trợ động từ hình thái nhưng về ngữ pháp thì không giống, bởi vì chúng biến đổi theo ngôi và số. Ví dụ về cách dùng trợ động từ:


I can swim; she can swim, too. (không chia theo ngôi)
He can swim. (Không dùng: He cans swim hoặc He can swims)
They will leave now. (Không dùng: They will leaving now hoặc They will can leave now.)
They have to go now.
He has to go now. (chia theo ngôi).

12.1 Câu phủ định dùng trợ động từ

Trong câu phủ định, thêm not vào sau trợ động từ, trước động từ chính:
John will leave now. => John will not leave now.
He can swim => He can not swim.
Chú ý khi viết tắt: will not => won't; must not => musn't; would not => wouldn't; could not => couldn't; can not => can't.

12.2 Câu nghi vấn dùng trợ động từ

Trong câu hỏi, đặt trợ động từ ở đầu câu:
John will leave now. =>Will he leave now?

Xin nhắc lại, trợ động từ hình thái luôn đi với dạng thức nguyên thể không có to của động từ. Vì vậy, sau trợ động từ hình thái không bao giờ có các dạng [verb-ing], [verb+s], [to + verb] hay thời quá khứ của động từ. Chỉ có hai cách sử dụng trợ động từ hình thái:


(1) modal + [simple form of verb]: would be, can go, will have, must see, ...
(2) modal + have + [verb in past participle]: could have gone, would have been,..

Tất nhiên trong cách (2), từ have chính là động từ nguyên thể không có to; không được thay thế nó bằng has hay had.
 
K

ken_luckykid

Câu điều kiện

Câu điều kiện

Các trợ động từ hình thái nhưwill, would, can, couldthường xuất hiện trong các câu điều kiện. Các câu điều kiện thường chứa từif(nếu). Có hai loại câu điều kiện là điều kiện có thực và điều kiện không có thực.
13.1 Điều kiện có thể thực hiện được (điều kiện có thực hay điều kiện dạng I)

Câu điều kiện có thực là câu mà người nói dùng để diễn đạt một hành động hoặc một tình huống thường xảy ra (thói quen) hoặc sẽ xảy ra (trong tương lai) nếu điều kiện ở mệnh đều chính được thoả mãn. Nếu nói về tương lai, dạng câu này được sử dụng khi nói đến một điều kiện có thể thực hiện được hoặc có thể xảy ra.
TƯƠNG LAI (FUTURE ACTION)
2image002.jpg
If hetriesmuch more, hewill improvehis English.
If Ihavemoney, Iwill buya new car.

THÓI QUEN (HABITUAL)
if + S + simple present tense ... + simple present tense ...
If the doctorhasmorning office hours, hevisitsevery patiens in the affternoon.
I usuallywalkto school if Ihaveenough time.

MỆNH LỆNH (COMMAND)
If + S + simple present tense ... + command form of verb + ...
If yougoto the Post Office,mailthis letter for me.
Pleasecallme if youhearanything from Jane.

13.2 Điều kiện không thể thực hiện được (điều kiện không có thực hay điều kiện dạng II, III)

Câu điều kiện không có thực dùng để diễn tả một hành động hoặc một trạng thái sẽ xảy ra hoặc đã có thể xảy ra nếu như tình huống được đặt ra trong câu khác với thực tế đang xảy ra hoặc đã xảy ra. Câu điều kiện không có thực thường gây nhầm lẫn vì sự thực về sự kiện mà câu thể hiện lại trái ngược với cách thể hiện của câu: nếu động từ của câu là khẳng định thì ý nghĩa thực của câu lại là phủ định và ngược lại.
If Iwererich, Iwould travelaround the world.
(I am not rich) (I’m not going to travel around the world)

If Ihadn’t beenin a hurry, Iwouldn’t havehad an accident.
(I was in a hurry) (I had an accident)

13.2.1 Điều kiện không có thực ở hiện tại (dạng II)

PRESENT OR FUTURE TIME
2image004.jpg
If Ihadenough money now, Iwould buya tourist trip to the moon.
Hewould tellyou about it if hewerehere.
If hedidn’t speakso quickly, youcould understandhim.
(He speaks very quicky) (You can’t understand him)
Động từ to be phải chia là were ở tất cả các ngôi.
If Iwereyou, Iwouldn't goto that movie.

13.2.2 Điều kiện không có thực trong quá khứ (dạng III)

PAST TIME
2image006.jpg
If wehad knownthat you were there, wewould have writtenyou a letter.
(We didn’t know ...) (We didn’t write you a letter)
If wehadn’t lostour way, wewould have arrivedsooner.
If hehad studiedharder for that test, hewould have passedit.

Chú ý rằng cũng có thể thể hiện một điều kiện không có thực mà không dùngif. Trong trường hợp đó, trợ động từhadđược đưa lên đầu câu, đứng trước chủ ngữ. Mệnh đề điều kiện sẽ đứng trước mệnh đề chính.
Had we knownthat you were there, wewould have writtenyou a letter.
Had he studiedharder for the test, hewould have passedit.

Lưu ý: Câu điều kiện không phải lúc nào cũng tuân theo qui luật trên. Trong một số trường hợp đặc biệt, một vế của điều kiện là quá khứ nhưng vế còn lại có thể ở hiện tại (do thời gian qui định).
If shehad caughtthe train, shewould behere bynow.
13.3 Cách sử dụng will, would, could, should trong một số trường hợp khác

Thông thường các trợ động từ này không được sử dụng với if trong mệnh đề điều kiện của câu điều kiện, tuy nhiên vẫn có một số ngoại lệ như sau:

  • If you (will/would): Nếu ..... vui lòng. Thường được dùng trong các yêu cầu lịch sự. Would lịch sự hơn will.
    If you will/would wait for a moment, I will go and see if Mr Conner is here.
  • If + Subject + Will/Would: Nếu ..... chịu. Để diễn đạt ý tự nguyện.
    If he will listen to me, I can help him.
    Will còn được dùng theo mẫu câu này để diễn đạt sự ngoan cố: Nếu ..... nhất định, Nếu ..... cứ.
    If you will turn on the music loudly so late tonight, no wonder why your neighbours complain.
  • If you could: Xin vui lòng. Diễn đạt lịch sự 1 yêu cầu mà người nói cho rằng người kia sẽ đồng ý như là một lẽ đương nhiên.
    If you could open your book, please.
  • If + Subject + should + ..... + command: Ví phỏng như. Diễn đạt một tình huống dù có thể xảy ra được song rất khó.
    If you should find any difficulty in using that TV, please call me.
    Có thể đảoshouldlên trên chủ ngữ và bỏif
    Should you find any difficulty in using that TV, please call me.
 
K

ken_luckykid

Câu điều kiện

Câu điều kiện

13.4 Cách sử dụng if trong một số trường hợp khác


  • If... then: Nếu... thì
    If she can’t come to us, then we will have to go and see her.
  • If dùng trong dạng câu suy diễn logic(không phải câu điều kiện): Động từ ở các mệnh đề diễn biến bình thường theo thời gian của chính nó.
    If you want to learn a musical instrument, you have to practice.
    If you did not do much maths at school, you will find economics difficult to understand.
    If that was Marry, why didn’t she stop and say hello.
  • If... should=If... happen to...= If... should happen to... diễn đạt sự không chắc chắn (Xem thêm phần sử dụng should ở trên)
    If you should happen to pass a supermarket, perhaps you could get some eggs.
    (Ngộ nhỡ mà anh có tình cờ ghé qua chợ có lẽ mua cho em ít trứng)
  • If.. was/were to...Diễn đạt điều kiện không có thật hoặc tưởng tượng. Nó gần giống câu điều kiện không có thật ở hiện tại.
    If our boss was/were to come in now (= if the boss came in now), we would be in real trouble.
    What would we do if I was/were to lose my job.
    Hoặc có thể diễn đạt một ý lịch sự khi đưa ra đề nghị
    If you were to move your chair a bit, we could all sit down.
    (Nếu anh vui lòng dịch ghế của anh ra một chút thì chúng ta có thể cùng ngồi được)
    Note: Cấu trúc này tuyệt đối không được dùng với các động từ tĩnh tại hoặc chỉ trạng thái tư duy
    Correct: If I knew her name, I would tell you.
    Incorrect: If I was/were to know...
  • If it + to be + not + for: Nếu không vì, nếu không nhờ vào.
    Thời hiện tại:
    If it wasn’t/weren’t for the children, that couple wouldn’t have any thing to talk about.
    (Nếu không vì những đứa con thì vợ chồng nhà ấy chả có chuyện gì mà nói)
    Thời quá khứ:
    If it hadn’t been for your help, I don’t know what to do.
    (Nếu không nhờ vào sự giúp đỡ của anh thì tôi cũng không biết phải làm gì đây).
    Có thể đảo lại:
    Had it not been for your help, I don’t know what to to.
  • Notđôi khi được thêm vào những động từ sau ifđể bày tỏ sự nghi ngờ, không chắc chắn. (Có nên ... Hay không ...)
    I wonder if we shouldn’t ask the doctor to look at Mary.
  • It would... if + subject + would... (sẽ là... nếu – không được dùng trong văn viết)
    It would be better if they would tell every body in advance.
    (Sẽ là tốt hơn nếu họ kể cho mọi người từ trước)

    How would we feel if this would happen to our family.
    (Ta sẽ cảm thấy thế nào nếu điều này xảy ra đối với gia đình chúng ta.)
  • If...’d have...’d have: Dùng trong văn nói, không dùng trong văn viết, diễn đạt điều kiện không thể xảy ra ở quá khứ
    If I’d have known, I’d have told you.
    If she’d have recognized him it would have been funny.
  • If + preposition + noun/verb...(subject + be bị lược bỏ)
    If in doubt, ask for help. (= If you are in doubt, ...)
    If about to go on a long journey, try to have a good nights sleep. (= If you are about to go on... )
  • If dùng với một số từ như any/anything/ever/notđể diễn đạt phủ định
    There is little if any good evidence for flying saucers.
    (There is little evidence, if there is any at all, for flying saucers)
    (Có rất ít bằng chứng về đĩa bay, nếu quả là có thực)
    I’m not angry. If anything, I feel a little surprised.
    (Tôi không giận dữ đâu. Mà có chăng tôi cảm thấy hơi ngạc nhiên)
    Cách nói này còn diễn đạt ý kiến ướm thử: Nếu có...
    I’d say he was more like a father, if anything
    (Tôi xin nói rằng ông ấy còn hơn cả một người cha, nếu có thể nói thế.)
    He seldom if ever travel abroad.
    (Anh ta chả mấy khi đi ra nước ngoài)
    Usually, if not always, we write “cannot” as one word
    (Thông thường, nhưng không phải là luôn luôn... )
  • If + Adjective= although (cho dù là)
    Nghĩa không mạnh bằng although - Dùng để diễn đạt quan điểm riêng hoặc vấn đề gì đó không quan trọng.
    His style, if simple, is pleasant to read.
    (Văn phong của ông ta, cho dù là đơn giản, thì đọc cũng thú)
    The profits, if little lower than last year’s, are still extremely wealthy
    (Lợi nhuận, cho dù là có thấp hơn năm qua một chút, thì vẫn là rất lớn.)
    Cấu trúc này có thể thay bằngmay..., but
    His style may be simple, but it is pleasant to read.
13.5 Cách sử dụng Hope và Wish.

Hai động từ này tuy cùng nghĩa nhưng khác nhau về cách sử dụng và ngữ pháp. Hope dùng để diễn đạt một hành động hoặc tình huống có thể sẽ xảy ra hoặc có thể đã xảy ra, còn wish dùng để diễn đạt một điều chắc chắn sẽ không xảy ra hoặc chắc chắn đã không xảy ra. Thời của mệnh đề sau hope (hi vọng rằng) có thể là bất kỳ thời nào. Thời của mệnh đề sau wish bắt buộc không được ở thời hiện tại.
Wehopethat theywill come. (We don’t know if they are coming or not)
Wewishthat theycould come. (We know they can’t come)

Wehopethat hecamethereyesterday. (We don’t know if he came there or not.)
Wewishthat hehad comethereyesterday. (He didn’t come)

13.5.1 Wish ở tương lai:

2image008.jpg
Thatlà tuỳ chọn (có hoặc không có). Hai chủ ngữ (S) có thể giống nhau hoặc khác nhau.
Wewishthat youcould cometo the party tonight. (We known you can't come)
13.5.2 Wish ở hiện tại

S + wish + (that) + S + simple past tense ...
Động từ ở mệnh đề sauwishsẽ chia ởSimple past,to bephải chia làwereở tất cả các ngôi.
Iwishthat Ihadenough time to finish my homework.
13.5.3 Wish ở quá khứ

2image010.jpg
Động từ ở mệnh đề wish sẽ chia ở Past perfect hoặc could have + P2.
Iwishthat Ihad washedthe clothes yesterday.
Shewishesthat shecould have beenthere.

Lưu ý 1: Động từ ở mệnh đề sau wish bắt buộc phải ở dạng điều kiện không thể thực hiện được nhưng điều kiện ấy ở thời nào lại phụ thuộc vào chính thời gian của bản thân mệnh đề chứ không phụ thuộc vào thời của wish.
Shewishesthat shecould have goneearlier yesterday.(Past)
Hewishedthat hewould cometo visit me next week.(Future)
The photographerwishedwestoodclother than we are standing now. (Present).

Lưu ý 2: Cần phân biệtwish(ước gì/ mong gì) vớiwishmang nghĩa "chúc" trong mẫu câu:to wish sb smt
Iwishyou a happy birthday.
Lưu ý 3: và phân biệt với wish mang nghĩa "muốn":
wish to do smt(Muốn làm gì)
Why do youwishto see the manager
Iwishto make a complaint.

To wish smb to do smt(Muốn ai làm gì)
The governmentdoes not wishDr.Jekyll Hydeto accepta professorship at a foreign university.
13.6 Cách sử dụng as if, as though (cứ như là, như thể là)

Mệnh đề đằng sau hai thành ngữ này luôn ở dạng điều kiện không thể thực hiện được. Có hai trường hợp:
13.6.1 Ở thời hiện tại:

Nếu động từ ở mệnh đề trước chia ở thời hiện tại đơn giản thì động từ ở mệnh đề sau chia ở quá khứ đơn giản.Tobephải chia làwereở tất cả các ngôi.
2image012.jpg
The old ladydressesas ifitwerewinter even in the summer. (Bà cụ ăn mặc cứ như bây giờ là mùa đông)
(It is not winter now)
Heactsas thoughhewererich. (Anh ta cứ làm như thể là anh ta giàu có lắm)
(He is not rich infact)
Hetalksas ifhekneweverything in the world.

 
K

ken_luckykid

(Tiếp)
13.6.2 Thời quá khứ:

Nếu động từ ở mệnh đề trước chia ở quá khứ đơn giản thì động từ ở mệnh đề sau chia ở quá khứ hoàn thành.
2image014.jpg
Jefflookedas thoughhehad seena ghost. (Trông Jeff như thể anh ta vừa gặp ma)
(He didn't see a ghost)
Shetalkedabout the contestas ifshehad wonthe grand prize.

Lưu ý: Mệnh đề sauas if, as thoughkhông phải lúc nào cũng tuân theo qui luật trên. Trong một số trường hợp, nếu điều kiện trong câu là có thật hoặc theo quan niệm của người nói, người viết là có thật thì hai công thức trên không được sử dụng. Động từ ở mệnh đề sau chúng diễn biến bình thường theo mối quan hệ với động từ ở mệnh đề chính.
Helooksas ifhehas finishedthe test.
13.7 Cách sử dụng used to, (to be/get) used to

13.7.1 Used to + Verb:

Chỉ một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ.
S + used to + [verb in simple form] ....
When David was young, heused toswimonce a day.
- Nghi vấn: Did + S + use to + verb in simple form
DidDaviduse toswim once a day when he was young?
- Phủ định: S + didn't + use to + verb in simple form
Daviddidn’tuse toswim once a day when he was young.
13.7.2 To be/ to get used to + V-ing/ Noun: Trở nên quen với.

2image016.jpg
Heisused toswimmingevery day.
Hegotused toAmerican food.

Lưu ý 1:Used toluôn luôn ở dạng như vậy, không thay đổi theo số, theo ngôi của chủ ngữ. Không được thay thế nó bằnguse to.

Lưu ý 2: Có sự khác nhau về nghĩa giữa used to, be used to và get used to.

  • used to: chỉ một thói quen, một hành động thường xuyên trong quá khứ (past time habit):
    The program directorused towritehis own letter.
  • be used to: quen với việc ... (be accustomed to)
    Iam used toeatingat 7:00 PM
  • get used to: trở nên quen với việc ... (become accustomed to)
    Wegot used tocookingour own food when we had to live alone.
Lưu ý 3: Có thể dùngwouldthay thế choused tomà ý nghĩa và ngữ pháp không đổi.
When David was young, hewouldswimonce a day.
13.8 Cách sử dụng would rather

would rather .... thancũng có nghĩa giống nhưprefer .... to(thích hơn) nhưng ngữ pháp lại không giống. Đằng sauwould ratherbắt buộc phải là một động từ nguyên thể không cótonhưng saupreferlà một V-ing hoặc một danh từ. Khi so sánh hai vế,would ratherdùng vớithancònpreferdùng vớito.
Wewould ratherdiein freedomthanlivein slavery.
Iwould ratherdrinkCocathanPepsi.
Iprefer drinkingCocatodrinkingPepsi.
IpreferCocatoPepsi.

Cách sử dụngwould ratherphụ thuộc vào số lượng chủ ngữ của câu cũng như thời của câu.
13.8.1 Loại câu có một chủ ngữ

Loại câu này dùngwould rather ... (than)là loại câu diễn tả sự mong muốn hay ước muốn của một người và chia làm 2 thời:
13.8.1.1 Thời hiện tại:

Sauwould ratherlà nguyên thể bỏto. Nếu muốn thành lập thể phủ định đặtnottrước nguyên thể và bỏto.
S + would rather + [verb in simple form] ...
Jimwould rathergoto class tomorrow than today.
Jimwould rathernot goto class tomorrow.

13.8.1.2 Thời quá khứ:

Động từ sauwould ratherphải làhave + P2, nếu muốn thành lập thể phủ định đặtnottrướchave.
S + would rather + have + [verb in past participle]
Jimwould ratherhave goneto class yesterday than today.
Jimwould rathernothave goneto the class yesterday.

 
K

ken_luckykid

(Tiếp)
13.8.2 Loại câu có hai chủ ngữ


Loại câu này dùngwould rather that(ước gì, mong gì) và dùng trong một số trường hợp sau:
13.8.2.1 Câu cầu kiến ở hiện tại (present subjunctive):

Là loại câu người thứ nhất muốn người thứ hai làm việc gì (nhưng làm hay không còn phụ thuộc vào người thứ hai). Xem thêm về câu cầu khiến ở phần sau. Trong trường hợp này động từ ở mệng đề hai để ở dạng nguyên thể bỏto. Nếu muốn thành lập thể phủ định đặtnottrước nguyên thể bỏto.
S1 + would rather that + S2 + [verb in simple form] ...
Iwould ratherthat youcallme tomorrow.
Hewould ratherthatInot takethis train.

Ngữ pháp nói ngày nay đặc biệt là ngữ pháp Mỹ cho phép bỏthattrong cấu trúc này mà vẫn giữ nguyên hình thức giả định.
13.8.2.2 Câu giả định đối lập với thực tế ở hiện tại

Động từ sau chủ ngữ hai sẽ chia ởsimple past,to bephải chia làwereở tất cả các ngôi.
S1 + would rather that + S2 + [verb in simple past tense] ...
Henrywould ratherthathis girlfriendworkedin the same department as he does.
(His girlfriend does not work in the same department)
Janewould ratherthatitwerewinter now. (Infact, it is not winter now)

Nếu muốn thành lập thể phủ định dùngdidn't + verbhoặcwere notsau chủ ngữ hai.
Henrywould ratherthathis girlfrienddidn’t workin the same department as he does.
Janewould ratherthatitwere notwinter now.

13.8.2.3 Câu giả định trái ngược với thực tế ở quá khứ

Động từ sau chủ ngữ hai sẽ chia ở dạngpast perfect. Nếu muốn thành lập thể phủ định dùnghadn't + P2.
S1 + would rather that + S2 + past perfect ...
Bobwould ratherthatJillhad goneto classyesterday.
(Jill did not go to class yesterday)
Billwould ratherthathis wifehadn’t divorcedhim.

Lưu ý: Trong văn nói bình thường hàng ngày người ta dùngwishthay chowould rather that.

 
C

chaulong96

cam on nhieu,day la trang web hay,toi mong rang no se phat trien va di len, la dien dan mien phi cang tot hon khi tinh phi
 
X

xuanthinh99

Bạn thật kiên trì để đưa những nội trên lên . Và tôi mong rằng bạn sẽ kiên trì hơn nữa để vốn kiến thức trong trang này ngày một nhiều lên bạn nhé ! (@_@) !
 
M

mua_sao_bang_98

Câu 8: Would you mind if .... this chair away?
A. Take
B. taking
C. I take
D. I took
 
Last edited by a moderator:

mikhue

Học sinh tiến bộ
Thành viên
8 Tháng chín 2017
985
607
154
20
Đắk Lắk
SMTOWN
làm sao để làm khách được vậy bạn?
 

S I M O

Cựu Phụ trách nhóm Anh
Thành viên
19 Tháng tư 2017
3,385
9
4,341
649
Nam Định
Trái tim của Riky-Kun
Ad thêm 84 cấu trúc tiếng anh nữa được không ạ? mình thấy cái đấy khá là quan trọng
Ý bạn là những cấu trúc lẻ mà những trang tiếng anh từng tổng hợp á? Nếu bạn có để ý thì bọn mình cũng đã lồng ghép nó vào các chủ điểm ngữ pháp khác nhau. Nhưng nếu bạn cần thì chúng mình sẽ cân nhắc.
Tổng hợp đề, ngữ pháp trọng tâm & từ vựng ôn thi
Ngoại ngữ - Chinh phục bài tập V-ing / TO VO / VO (không có tổng hợp nhưng có bài tập áp dụng chi tiết)
 
Top Bottom