- 14 Tháng năm 2017
- 3,974
- 7,623
- 744
- 22
- Phú Yên
- Trường THPT Lương Văn Chánh
Khái niệm | Lực đàn hồi xuất hiện khi một vật đàn hồi bị biến dạng và có xu hướng chống lại nguyên nhân gây ra sự biến dạng |
Đặc điểm |
Điểm đặt: vị trí tiếp xúc giữa vật và lò xo. Phương: trùng với trục lò xo. Chiều: ngược chiều biến dạng của lò xo.
|
Độ lớn: tuân theo định luật Húc. Nội dung định luật Húc: Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn của lực đàn hồi của lò xo tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo. | Biểu thức độ lớn: $F = k|\Delta \ell|$ Trong đó: + $k$ là hệ số đàn hồi. + $\Delta \ell$ là độ biến dạng của lò xo. |
Giới hạn đàn hồi | Lực lớn nhất tác dụng vào lò xo mà khi ngừng tác dụng lực, lò xo còn lấy lại được hình dạng, kích thước cũ gọi là giới hạn đàn hồi. |
Và đây là phần bài tập của phần Lực đàn hồi và định luật Húc nhé ^^
Câu 1: Có hai lò xo, một lò xo dãn 4 cm khi treo vật khối lượng m1 = 2 kg, lò xo kia dãn 1 cm khi treo vật có khối lượng m2 = 1 kg. Tìm tỉ số k1/k2.
A. 1
B. 1/2.
C. 3/2.
D. 2
Câu 2: Treo vật có khối lượng 400 g vào một lò xo có độ cứng 100 N/m, lò xo dài 30 cm. Lấy g = 10 m/s2 , chiều dài ban đầu của lò xo là
A. 25 cm.
B. 26 cm.
C. 27 cm.
D. 28 cm.
Câu 3: Phải treo một vật có trọng lượng bằng bao nhiêu vào lò xo có độ cứng k = 100 N/m để nó dãn ra được 10 cm ?
A. 10 N.
B. 5 N.
C. 7,5 N.
D. 12,5N.
Câu 4: Một lò xo có chiều dài tự nhiên 10 cm và có độ cứng 40 N/m. Giữ cố định một đầu và tác dụng vào đầu kia một lực 1 N để nén lò xo. Chiều dài của lò xo khi bị nén là
A. 5 cm.
B. 15 cm.
C. 10 cm.
D. 7,5 cm.
Đáp án: 1-B 2-B 3-A 4-D
Chúc mừng bạn @Chris Master Harry đã trả lời đúng 3 câu nhé ^^
Tiếp tục nhé ^^
Câu 5: Một lò xo có chiều dài tự nhiên 20 cm. Khi bị kéo, lò xo dài 24 cm và lực đàn hồi của nó bằng 5 N. Hỏi khi lực đàn hồi của lò xo bằng 10 N thì chiều dài của nó bằng bao nhiêu ?
A. 28 cm.
B. 40 cm.
C. 48 cm.
D. 22 cm.
Câu 6: Một lò xo có chiều dài tự nhiên 20 cm và có độ cứng 75 N/m. Lò xo vượt quá giới hạn đàn hồi của nó khi bị kéo dãn vượt quá chiều dài 30 cm. Tính lực đàn hồi cực đại của lò xo.
A. 10 N.
B. 12,5 N.
C. 15 N.
D. 7,5 N.
Câu 7: Một lò xo được giữa cố định ở một đầu. Khi tác dụng vào đầu kia của nó lực kéo F1 = 1,8 N thì nó có chiều dài l1 = 17 cm. Khi lực kéo là F2 = 4,2 N thì nó có chiều dài l2 = 21 cm. Tính độ cứng và chiều dài tự nhiên của lò xo.
A. 100 N/m; 14 cm.
B. 100 N/m; 16 cm.
C. 60 N/m; 14 cm.
D. 60 N/m; 16 cm.
Câu 8: Một lò xo có chiều dài tự nhiên là l0 cm. Treo lò xo thẳng đứng và móc vào đầu dưới một quả cân có khối lượng m1 = 100 g, lò xo dài 31 cm. Treo thêm vào đầu dưới một quả cân nữa khối lượng m2 = 100 g, nó dài 32 cm. Lấy g = 10 m/s2 . Tính độ cứng và chiều dài tự nhiên của lò xo.
A. 100 N/m; 30 cm.
B. 100 N/m; 29 cm.
C. 120 N/m; 30 cm.
D. 120 N/m; 29 cm.
Đáp án: 5-A 6-D 7-C 8-A
Chúc mừng @Chris Master Harry đã trả lời đúng cả 4 câu nhé ^^
Câu 9: Một lò xo có chiều dài tự nhiên là l0 = 27 cm, được treo thẳng đứng. Khi treo vào lò xo một vật có trọng lượng P1 = 5N thì lò xo dài l1 = 44 cm. Khi treo vật khác có trọng lượng P2 chưa biết, lò xo dài l2 = 35 cm. Hỏi độ cứng của lò xo và trọng lượng P2.
A. 25,3 N/m và 2,35 N.
B. 29,4 N/m và 2,35 N.
C. 25,3 N/m và 3,5 N.
D. 29,4 N/m và 3,5 N.
Câu 10: Hai lò xo A và B có chiều dài tự nhiên bằng nhau được bố trí như hình vẽ. Độ cứng của lò xo A là 100 N/m. Khi kéo đầu tự do của lò xo B ra, lò xo A dãn 5 cm, lò xo B dãn 1 cm. Tính độ cứng của lò xo B.
A. 100 N/m.
B. 25 N/m.
C. 350 N/m.
D. 500 N/m.
Câu 11: Treo vật có khối lượng 300 g vào một lò xo thẳng đứng có độ dài 25 cm. Biết lò xo có độ cứng 100 N/m, gia tốc trọng trường g = 10 m/s2 . Chiều dài của lò xo khi vật đứng cân bằng là
A. 25 cm.
B. 26 cm.
C. 27 cm.
D. 28 cm.
Câu 12: Người ta treo một đầu lò xo vào một điểm cố định, đầu dưới của lò xo là những chùm quả nặng, mỗi quả đều có khối lượng 200g. Khi chùm quả nặng có 2 quả, chiều dài của lò xo là 15cm. Khi chùm quả nặng có 4 quả, chiều dài của lò xo là 17cm. Cho g =10m/s2 . Số quả nặng cần treo để lò xo dài 21 cm là
A. 8 quả.
B. 10 quả.
C. 6 quả.
D. 9 quả.
Câu 1: Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp bằng:
A. Một nửa bước sóng
B. Hai lần bước sóng
C. Một phần tư bước sóng
D. Một bước sóng
Câu 2: Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp bằng:
A. Một nửa bước sóng
B. Hai lần bước sóng
C. Một phần tư bước sóng
D. Một bước sóng
Câu 3: Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng. Khoảng cách từ một nút điểm đến một bụng kề nó bằng:
A. Một phần tư bước sóng
B. Một nửa bước sóng
C. Hai bước sóng
D. Một bước sóng
Câu 4 : Tốc độ truyền sóng trên một sợi dây là 40 m/s. Hai đầu dây cố định. Khi tần, số sóng trên dây là 200 Hz, trên dây hình thành sóng dừng với 10 bụng sóng. Hãy chỉ ra tần số nào dưới dây cung tạo ra sóng dừng trên dây:
A. 110 Hz
B. 70 Hz
C. 90 Hz
D. 60 Hz
Xuất hiện | khi có sự trượt tương đối giữa hai vật. |
Đặc điểm | Điểm đặt: tại vị trí tiếp xúc giữa hai vật. Hướng: ngược hướng với vận tốc tương đối của vật và mặt tiếp xúc. Độ lớn: $F_{mst} = \mu _t.N$ trong đó N (N) là độ lớn của áp lực.
|
Hệ số ma sát trượt $\mu _t$ |
|
Biểu diễn |
|