Cái công thức 2N-2 chỉ áp dụng cho câu hỏi a thôi! Nghĩa là tìm số LKHT để nối các Nu với nhau
Còn câu b thì chắc phải là 3000 vì mỗi Nu có 1 LKHT, mà trong gen lại có 3000 Nu mà!. Cứ nhìn hình vẽ trong sách ấy!
cái này tớ giải thik với cậu rồi nhóe
sang dạng mới nào...
CƠ CHẾ TỰ NHÂN ĐÔI CỦA ADN
LOẠI 1: TÍNH SỐ NU TỰ DO CẦN DÙNG
-Số ADN con tạo ra từ 1 ADN mẹ qua x lần tự nhân đôi :
tổng số ADN con [TEX]=2^x[/TEX]
-Số ADN con có 2 mạch đều mới:[TEX] 2^x-2[/TEX]
-Số nu tự do cần dùng:
[TEX]N_{td}=N.2^x-N=N(2^x-1)[/TEX]
-Số Nu tự do loại A cần dùng:
[TEX]N_{tdA}=N_A(2^x-1)[/TEX]
VD: 1 gen khi tự nhân đôi tạo 2 gen con đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 525 T tự do. tổng số Nu của 2 gen con là 3000
a/ số Nu tự do cần dùng cho mỗi loại còn lại?
b/ nếu egn nói trên trải qua 3 đợt tự nhân đôi thì đòi hỏi mt nội bào cung cấp ? Nu tự do mỗi loại? trong các gen mói tạo thành có bào nhiêu gen con có 2 mạch cấu thành hoàn toàn từ Nu mới của môi trường nội bào?
giải:
a/ -số Nu của 2 gen con bằng nhau và bằng số Nu của gen mẹ bab đầu:
[TEX]N=\frac{3000}{2}=1500Nu[/TEX]
-khi tự nhân đôi tạo thành 2 gen con, T tự do đến bổ sung với A trên 2 mạch của gen. vậy Nu loại A của gen là: A=525 Nu
-theo NTBS: A-T; G-X, số Nu loại còn lại của gen là: [TEX]X=G=\frac{N-2A}{2}=\frac{1500-2.525}{2}=225 Nu[/TEX]
-khi tự nhân đôi tạo ra 2 gen con, đến bổ sung Nu loại G và X của gen là Nu tự do X, G. do đó, số Nu tự do cần dùng G và X là: [TEX]G_{td}=X_{td}=225 Nu[/TEX]
b/ số Nu cần dùng sau 3 đợt tự nhân đôi là:
[TEX]A_{td}=T_{td}=525(2^3-1)=3675 Nu[/TEX]
[TEX]G_{td}=X_{td}=225(2^3-1)=1575Nu[/TEX]
số gen con chứa 2 mạch mới hoàn toàn từ môi trường là: [TEX]2^3-2=6[/TEX] gen
LOẠI 2: SỐ LKH HOẶC SÔ LK HÓA TRỊ Đ-P ĐƯỢC HÌNH THÀNH HOẶC BỊ PHÁ VỠ
-Số LKH bị phá vỡ và tổng số LKH được hình thành:
*tổng LKH bị phá vỡ=[TEX]H(2^x-1)[/TEX]
*tổng LKH hình thành[TEX]=2H(2^x-1)[/TEX]
-Tổng số LKHT hình thành[TEX]=(\frac{N}{2}-1)(2.2^x-2)=(N-2)(2^x-1)[/TEX]
VD:
1 gen chứa 900A và 600X
a. số LKH bị phá vỡ và số LKH hình thành khi gen trải qua 1 đợt tự nhân đôi
b. gen trên tự sao liên tiếp tạo ra 8 gen con. hãy cho biết:
-tổng số LKH bị phá vỡ
-số LKH hình thành
-số LKHT hình thành
giải
a/ số LKH của gen là: [TEX]H=2A+3G=2.900+3.600=3600LK[/TEX]
số LKH bị phá vỡ: [TEX]H(2^x-1)=3600[/TEX]
số LKH hình thành: 2.3600=7200LK
b/ số đợt tự nhân đôi;[TEX] 2^x=8=> x=3[/TEX]
tổng số LKH đứt qua 3 lần nhân đôi: [TEX]3600(2^3-1)=25200LK[/TEX]
số LKH hình thành là[TEX]: 3600.2^3=28800LK[/TEX]
số N của gen: [TEX]2(A+G)=3000Nu[/TEX]
số LKHT hình thành:
[TEX](3000-2)(2^3-1)=20986LK[/TEX]
bài tập tự luyện:
bài tập 1: 1 gen dài[TEX] 5100A^0 [/TEX]. có A=600. gen nhân đôi 3 lần
a. xác định sô từng loại Nu môi trường cung cấp cho quá trình tự nhân đôi
b. tính số gen mới hoàn toàn do môi trường nội bào cung cấp
bài tập 2: 1 gen có chu kí xoắn là 150, G=20% số Nu của gen. gen nhân đôi 3 lần
a. môi trường cung cấp số Nu từng loại ?
b. số LKH bị phá vỡ? số LKH hình thành?
d. số LKHT hình thành?
bài tạp 3:1 gen nhân đôi tạo thành 2 gen con đã làm hình thành 3800LKH. trong số LKH đó, số LKH trong các cặp G, X nhiều hơn số LKH trong A, T là 100
a. chiều dài của gen?
b. gen tự nhân đoi tạo ra các gen có tổng mạch đơn nhiều gấp 8 lần so với mạch đơn ban đầu của gen.tìm:
-số lần tự nhân đôi của gen
-số Nu tự do mỗi loại môi trường cung cấp
bài tập 4: 1 gen gồm 120 chu kì xoắn và có tích giữa A với 1 loại Nu cùng nhóm bổ sung là 2,25%. trong quá trình tự nhân đôi của gen, khi 2 mạch của gen mở ra ng ta thấy số Nu tự do loại A đến bổ sung mạch thứ 1 là 240, số Nu tự do loại X đến bổ sung mạch thứ 2 là 480
a. tìm số lượng từng loại Nu ở mỗi mạch của gen?
b. kết thúc quá trình tự sao có 48600 LKH bị phá vỡ. cho biết:
- số LKH được hình thành
-sô LKHT hình thành