sinh 12 : bài tập phân li độc lập, tính xác xuất

D

ducdao_pvt

Một phân tử mARN ở e.Colicos 1199 liên kết hóa trị giữa các nu
1:TìM CHIỀU DÀI GEN TỔNG HỢP NÊN ADN ĐÓ
2:Nếu phân tử ARN trên có tỉ lệ các nu A:U:G:X=1:3:5:7.bỘ BA KẾT THÚC TRÊN UAG .Tìm số lượng nu mỗi loại của ptu tARN tham gia tổng hợp 1pr
3:phân tử mARN trên giải mã:Hãy cho biết
a)Chiều dài bậc 1 của phân tử pr
b)Số lượng liên kết peptit được hình thành
c)khối lượng phân tử của phân tử pr hoàn chỉnh được hình thành

1. Một phân tử mARN ở e.Colicos 1199 liên kết hóa trị giữa các nu
\Rightarrow [TEX]N_{mARN}[/TEX]= 1200
\Rightarrow L = 4080 [TEX]A^o[/TEX]

2. Gọi x là số nu loại A trên mARN:
x + 3x + 5x + 7x = 1200
\Rightarrow x =75
\Rightarrow [TEX]T_t[/TEX] = 74, [TEX]A_t[/TEX] = 224, [TEX]X_t[/TEX] = 374, [TEX]G_t[/TEX]= 525

3.
a)Chiều dài bậc 1 của phân tử pr:
[TEX]L_p[/TEX] = (1200 - 6).3,4 = 4059,6 [TEX]A^o[/TEX]
b)Số lượng liên kết peptit được hình thành:
Số aa là: 398 \Rightarrow 397 liên kết
c)khối lượng phân tử của phân tử pr hoàn chỉnh được hình thành:
M = (1200 - 6).300 = 358200 dvC
 
C

comelygirl

mọi người giải giúp mình tiếp đi.........................................................hjx...........................sao không thây ai làm hộ vậy???????
 
S

sweet_love8

[sinh 11] toán lai

câu 1: ở 1 loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. dùng cônxisin xử lí các hạt của cây lưỡng bội. chọn ngẫu nhiên 2 cây cho giao phấn vs nhau đời con thu đc có tỉ lệ kiểu hình:
a) 1190 cây quả đỏ và 108 cây quả vàng
b) 35 cây quả đỏ và 1 cây quả vàng
c)3 cây quả đỏ và 1 cây quả vàng
xác định kiểu gen của 2 cây đem lại trong mỗi trường hợp trên

câu 2: ở cà chua có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. gen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so vs alen a quy định quả màu vàng. biết rằng cây tứ bội giảm phân bình thường và cho giao tử 2n, cây lưỡng bội giảm phân bình thường và cho giao tử n. viết các phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình 11 quả màu đỏ : 1 quả vàng ở đời con? trong mỗi phép lai tính tỉ lệ quả đỏ có kiểu gen đồng hợp trong tổng số quả đỏ thu đc
 
S

sunly2012

[Sinh Học 12] quy luật phân li

Lai 2 dòng thuần chủng qủa đỏ, hạt nhỏ với qủa vàng, hạt to thu được F1 100% qủa đỏ,hạt to.
Viết sơ đồ lai từ
P-->F2. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng và nằm trên các NST khác nhau.
 
C

canhcutndk16a.

Lai 2 dòng thuần chủng qủa đỏ, hạt nhỏ với qủa vàng, hạt to thu được F1 100% qủa đỏ,hạt to.
Viết sơ đồ lai từ
P-->F2. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng và nằm trên các NST khác nhau.
F1 100% quả đỏ, hạt to \Rightarrow QUả đỏ (A) >> quả vàng (a) ; hạt to (B) >> hạt nhỏ (b)
P thuần chủng \Rightarrow quả đỏ, hạt nhỏ : AAbb
quả vàng hạt to: aaBB
\Rightarrow sđl:

P(t/c): AAbb x aaBB
G(P): Ab aB
F1: 100% AaBb
F1 x F1: AaBb x AaBb
G(F1):AB, Ab, aB, ab
F2:...
KH: 9A-B :3A-bb: 3aaB-:1aabb
 
S

sunly2012

[ sinh 12] quy luật phân li độc lập

Ở chuột gen quy định di tật mắt mờ la gen lặn nằm trên NST X, 1 con chuột cái bìng thường có bố mắt mờ lai 1 con chuột đực bình thường. Xác định xác xuất :
a. Có con cái mắt mờ
b. Có con cái mắt bình thuờng
c. Có con đực mắt mờ
d. Có con đực mắt bình thường


Chú ý: Không đặt các tiêu đề phản ánh không đúng nội dung bài viết như: "Help me", "giúp em với", "cứu với", "hehe", cần gấp ...hoặc các tiêu đề có biểu cảm (!!!, ???, @@@)
 
Last edited by a moderator:
N

ngoc1thu2

sinh

bạn ơi thế các con chuột còn lại trong gia đình trên ( mẹ của chuột cái lai với chuột đực bt ) có bt ko?
 
H

hocmai.sinhhoc

Bài tập xác suất

Đề bài: Ở chuột gen quy định di tật mắt mờ la gen lặn nằm trên NST X, 1 con chuột cái bìng thường có bố mắt mờ lai 1 con chuột đực bình thường. Xác định xác xuất :
a. Có con cái mắt mờ
b. Có con cái mắt bình thuờng
c. Có con đực mắt mờ
d. Có con đực mắt bình thường

Trả lời:
Chào em!
Ở bài này, em cần chú ý:
Chuột cái bình thường có bố mắt mờ nên sẽ nhận 1 Xa từ bố (GS: A: bình thường, a: mắt mờ), nên chuột cái bình thường có kiểu gen: XAXa.
Chuột đực bình thường có kiểu gen XAY
SĐL: XAXa x XAY
F1: 1XAXA : 1XAXa : 1XAY : 1XaY
KH: 50%cái bt : 25% đực bt : 25% đực mắt mờ.
Vậy: xác suất có con cái mắt mờ là: 0%
Xác suất có con cái mắt bt là: 50%.
xác suất có con đực mắt mờ là: 25%.
Xác suất có con đực mắt bt là: 25%.
Chúc em học tốt nhé!
 
H

hocmai.sinhhoc

Bài tập đột biến số lượng NST

Câu 1.
Ở bài này, em có thể làm như sau:
TH2: Rút gọn tỉ lệ F2: 35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
Mà đây là kết quả tứ bội hóa bằng xử lý cônxisin nên cơ thể đem lai F1 dị hợp chỉ có thể là tứ bội (xử lý thành công) hoặc lưỡng bội (xử lý không thành công)
F2 thu được 1/36 cây quả vàng =1/6 . 1/6 --> 1/6aa. 1/6aa
--> F1: AAaa x AAaa.
Ở cả 2 cơ thể F1 đều xử lý cônxisin thành công.
TH1: Rút gọn tỉ lệ F2: 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
F2 thu được 1/12 cây quả vàng =1/6 . 1/2 --> F1: AAaa x Aa
Em tự viết sơ đồ lai minh họa nhé!
Chứng tỏ 1 bên F1 xử lý thành công và 1 bên xử lý ko thành công!
TH3: Aa x Aa --> Cả cơ thể bố và mẹ đều xử lý không thành công
Chúc em học tốt!
 
H

hocmai.sinhhoc

Các phép lai cho tỉ lệ KH 11 : 1

Câu 2: ở cà chua có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. gen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so vs alen a quy định quả màu vàng. biết rằng cây tứ bội giảm phân bình thường và cho giao tử 2n, cây lưỡng bội giảm phân bình thường và cho giao tử n. viết các phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình 11 quả màu đỏ : 1 quả vàng ở đời con? trong mỗi phép lai tính tỉ lệ quả đỏ có kiểu gen đồng hợp trong tổng số quả đỏ thu đc
Trả lời: 11 đỏ : 1 vàng --> quả vàng chiếm tỉ lệ: 1/12 = 1/6.1/2
Cơ thể có kiểu gen AAAA khi GP cho 100% AA
Cơ thể có kiểu gen AAAa khi GP cho 1/2AA : 1/2Aa
Cơ thể có kiểu gen AAaa khi GP cho 1/6AA: 4/6Aa: 1/6aa.
Cơ thể có kiểu gen Aaaa khi GP cho 1/2Aa :1/2aa
Cơ thể có kiểu gen aaaa khi GP cho 100%aa.
Cơ thể có kiểu gen Aa khi GP cho 1/2A : 1/2a
Các phép lai giữa cơ thể lưỡng bội và tứ bội cho tỉ lệ KH: 11 đỏ : 1 vàng là: AAaa x Aaaa
và AAaa x Aa.
Với phép lai AAaa x Aaaa --> tỉ lệ cây quả đỏ đồng hợp sinh ra là 0%
Với phép lai AAaa x Aa tỉ lệ quả đỏ đồng hợp AAA là: 1/6.1/2 = 1/12.
Chúc em học tốt!
 
S

saobang910

[sinh 12] bài tập

Câu 13: Trong tương tác của hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường khác nhau. Gen B qui định lông xám, b qui định lông đen. Gen A át chế gen B tạo ra lông trắng còn gen a không át chế. Tỉ lệ kiểu hình ở con lai là 6 lông trắng: 1 lông đen: 1 lông xám được sinh ra từ phép lai nào?
A. AaBb x aaBb B. AaBB x AaBb C. Aabb x aaBb D. AaBb x Aabb
Câu 14: Cho 1 cây tự thụ phấn, F1 thu được 56,25% cây cao, 43,75% cây thấp. Cho giao phấn ngẫu nhiên các cây cao F1 với nhau.
Về mặt lí thuyết thì tỉ lệ cây thấp thu được ở F2:
A. 20,99% B. 25,11% C. 39,01% D. 16,33%
Câu 15: Ở ngô, tính trạng về màu sắc hạt do hai gen không alen quy định. Cho ngô hạt trắng giao phấn với ngô hạt trắng thu được F1 có 962 hạt trắng, 241 hạt vàng và 80 hạt đỏ.
a) Tính theo lí thuyết, tỉ lệ hạt trắng ở F1 , đồng hợp về cả hai cặp gen trong tổng số hạt trắng ở F1 là
A. 3/8 B. 1/8 C. 1/6 D. 3/16
b) Nếu cho giao phấn ngẫu nhiên 2 cây hạt vàng thu được ở F1 với nhau thì tỉ lệ hạt đỏ ở F2 là
A. 1/4 B. 1/6 C. 1/8 D. 1/9
C
 
S

saobang910

[sinh 12] bài tập

Câu 16: Các gen PLĐL, các gen tác động riêng rẽ và mỗi gen qui định một tính trạng.
Phép lai AaBbDd x AAbbDd cho đời sau:
a)Tỉ lệ cây đồng hợp:
A. 1/4 B. 1/8 C. 3/16 D. 5/32
b) Tỉ lệ cây dị hợp:
A. 3/4 `B. 13/16 C. 7/8 D. 27/32
c) Số kiểu gen và kiểu hình lần lượt:
A. 8 kiểu gen và 8 kiểu hình B. 8 kiểu gen và 4 kiểu hình
C. 12 kiểu gen và 8 kiểu hình D. 12 kiểu gen và 4 kiểu hình
Câu 17 : Đem lai cặp bố mẹ đều dị hợp về 3 cặp gen PLĐL, mỗi gen qui định một tính trạng, tác động riêng rẽ.
a) Xác suất thu được kiểu gen đồng hợp ở đời con là
A. 1/64. B. 1/16. C. 1/32. D. 1/8.
b) Xác suất thu được một cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về tất cả các gen là
A. 1/8 B. 1/16 C. 1/64 D. 1/32
c) Xác suất thu được một cá thể có kiểu gen dị hợp về tất cả các gen là
A. 1/8. B. 1/16. C. 1/32. D. 1/64.
d) Xác suất thu được một cá thể có kiểu gen dị hợp về một cặp gen là
A. 1/8. B. 2/8. C. 3/8. D. 5/16.
e) Xác suất thu được một cá thể có kiểu hình gồm 2 tính trạng lặn là
A. 3/64 B. 9/64 C. 27/64 D. 12/64
f) Xác suất thu được một cá thể có kiểu hình gồm 2 tính trạng trội là
A. 3/64 B. 9/64 C. 12/64 D. 27/64
 
S

saobang910

[sinh 12] bài tập

Câu 18: Lai hai thứ bí quả tròn có tính di truyền ổn định, thu được F1 đồng loạt bí quả dẹt. Cho giao phấn các cây F1 người ta thu được F2 tỉ lệ 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài.
a) Cho giao phấn 2 cây bí quả dẹt ở F2 với nhau. Về mặt lí thuyết thì xác suất để có được quả dài ở F3 :
A. 1/81 B. 3/16 C. 1/16 D. 4/81
b) Cho giao phấn 2 cây bí quả tròn ở F2 với nhau. Về mặt lí thuyết thì xác suất để có được quả dài ở F3 :
A. 15/81 B. 6/81 C. 9/81 D. 16/81
c) Khi lấy ngẫu nhiên một cây quả dẹt ở F2 cho tự thụ phấn thì xác suất để ở thế hệ sau không có sự phân li kiểu hình là:
A. 7/16 B. 9/16 C. 2/9 D. 1/9
Câu 19: Phenylkêtô niệu và bạch tạng ở người là 2 bệnh do đột biến gen lặn trên các NST thường khác nhau.
Bố và mẹ bình thường sinh đứa con gái đầu lòng bị bệnh cả 2 bệnh phênin kêtô niệu và bạch tạng.
a) Xác suất để họ sinh đứa con tiếp theo là trai không bị bạch tạng là
A. 1/2 B. 1/4 ` C. 3/4 D. 3/8

b) Nguy cơ đứa con đầu lòng mắc 1 trong 2 bệnh trên là
A. 1/2 B. 1/4 C. 3/8 D. 1/8
Câu 20: Chiều cao thân ở một loài thực vật do 4 cặp gen nằm trên NST thường qui định và chịu tác động cộng gộp theo kiểu sự có mặt một alen trội sẽ làm chiều cao cây tăng thêm 5cm. Người ta cho giao phấn cây cao nhất có chiều cao 190cm với cây thấp nhất được F1 và sau đó cho F1 tự thụ.
a) F2 có bao nhiêu lớp kiểu hình?
A. 2 B. 3 C. 8 D. 9
b) Nhóm cây có chiều cao trung bình ở F2 chiếm tỉ lệ:
A. 28/256 B. 56/256 C. 70/256 D. 35/256
c) Nhóm cây ở F2 có chiều cao 180cm chiếm tỉ lệ:
A. 28/256 B. 56/256 C. 70/256 D. 35/256
 
C

canhcutndk16a.

Câu 13: Trong tương tác của hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường khác nhau. Gen B qui định lông xám, b qui định lông đen. Gen A át chế gen B tạo ra lông trắng còn gen a không át chế. Tỉ lệ kiểu hình ở con lai là 6 lông trắng: 1 lông đen: 1 lông xám được sinh ra từ phép lai nào?
A. AaBb x aaBb B. AaBB x AaBb C. Aabb x aaBb D. AaBb x Aabb

Câu 14: Cho 1 cây tự thụ phấn, F1 thu được 56,25% cây cao, 43,75% cây thấp. Cho giao phấn ngẫu nhiên các cây cao F1 với nhau.
Về mặt lí thuyết thì tỉ lệ cây thấp thu được ở F2:
A. 20,99% B. 25,11% C. 39,01% D. 16,33%

Câu 15: Ở ngô, tính trạng về màu sắc hạt do hai gen không alen quy định. Cho ngô hạt trắng giao phấn với ngô hạt trắng thu được F1 có 962 hạt trắng, 241 hạt vàng và 80 hạt đỏ.
a) Tính theo lí thuyết, tỉ lệ hạt trắng ở F1 , đồng hợp về cả hai cặp gen trong tổng số hạt trắng ở F1 là
A. 3/8 B. 1/8 C. 1/6 D. 3/16
b) Nếu cho giao phấn ngẫu nhiên 2 cây hạt vàng thu được ở F1 với nhau thì tỉ lệ hạt đỏ ở F2 là
A. 1/4 B. 1/6 C. 1/8 D. 1/9
 
D

ducdao_pvt

Câu 16: Các gen PLĐL, các gen tác động riêng rẽ và mỗi gen qui định một tính trạng.
Phép lai AaBbDd x AAbbDd cho đời sau:
a)Tỉ lệ cây đồng hợp:
A. 1/4 B. 1/8 C. 3/16 D. 5/32
b) Tỉ lệ cây dị hợp:
A. 3/4 `B. 13/16 C. 7/8 D. 27/32
c) Số kiểu gen và kiểu hình lần lượt:
A. 8 kiểu gen và 8 kiểu hình B. 8 kiểu gen và 4 kiểu hình
C. 12 kiểu gen và 8 kiểu hình D. 12 kiểu gen và 4 kiểu hình
Câu 17 : Đem lai cặp bố mẹ đều dị hợp về 3 cặp gen PLĐL: AaBbCc, mỗi gen qui định một tính trạng, tác động riêng rẽ.
a) Xác suất thu được kiểu gen đồng hợp ở đời con là
A. 1/64. B. 1/16. C. 1/32. D. 1/8.
b) Xác suất thu được một cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về tất cả các gen là
A. 1/8 B. 1/16 C. 1/64 D. 1/32
c) Xác suất thu được một cá thể có kiểu gen dị hợp về tất cả các gen là
A. 1/8. B. 1/16. C. 1/32. D. 1/64.
d) Xác suất thu được một cá thể có kiểu gen dị hợp về một cặp gen là
A. 1/8. B. 2/8. C. 3/8. D. 5/16.
e) Xác suất thu được một cá thể có kiểu hình gồm 2 tính trạng lặn là
A. 3/64 B. 9/64 C. 27/64 D. 12/64
f) Xác suất thu được một cá thể có kiểu hình gồm 2 tính trạng trội là
A. 3/64 B. 9/64 C. 12/64 D. 27/64
 
D

duongmeo.ib98

bài toán về ADN và ARN giải giúp em với, em muốn lquen vs các anh chị học giỏi sinh

hân tử ARN có 18%U và 34%G.Mạch gốc của gen điều khiển tổng hợp phân tử ARN có 20%T.
1. Tính tỉ lệ phần trăm từng loại Nu của gen trên.
2. Nếu gen đó dài 0,408 micrometer thì số lượng từng loại NU của gen, từng loại ribonu của ARN là bao nhiêu? Biết rằng : 1 micrometer = 10^4 Angterong. Số ribonu ARN = N/2.
 
C

cattrang2601

hân tử ARN có 18%U và 34%G.Mạch gốc của gen điều khiển tổng hợp phân tử ARN có 20%T.
1. Tính tỉ lệ phần trăm từng loại Nu của gen trên.
2. Nếu gen đó dài 0,408 micrometer thì số lượng từng loại NU của gen, từng loại ribonu của ARN là bao nhiêu? Biết rằng : 1 micrometer = 10^4 Angterong. Số ribonu ARN = N/2.

Mạch gốc của gen có 20%T

\Rightarrow mARN mà gen này tổng hợp sẽ có 20%A

\Rightarrow Số nu loại X của ARN là [TEX]100% - 18% - 34% - 20% = 28%[/TEX]

Tỉ lệ % số nu của gen tổng hợp nên phân tử ARN trên là

[TEX]U_{ARN} = A_{g} = T_{bs} = 18%[/TEX]

[TEX]A_{ARN} = T_{g} = A_{bs} = 20%[/TEX]

[TEX]G_{ARN} = X_{g} = G_{bs} = 34%[/TEX]

[TEX]X_{ARN} = G_g = X_{bs} = 28%[/TEX]

b,

Đổi [TEX]0,408 um = 4080 \AA[/TEX]

Số nu của gen là

[TEX]N = \frac{4080 . 2}{3,4} = 2400 (nu)[/TEX]

Số lượng nu từng loại của gen là

[TEX]A = T = \frac{18% + 20%}{2}. 2400 = 456 (nu)[/TEX]

[TEX]G = X = \frac{34% + 28%}{2}. 2400 = 744 (nu)[/TEX]

Từng loại rinu của ARN là

[TEX]U = 18%.\frac{2400}{2} = 216 (nu)[/TEX]

[TEX]A = 20%.\frac{2400}{2} = 240 (nu)[/TEX]

[TEX]G = 34%.\frac{2400}{2} = 408 (nu)[/TEX]

[TEX]X = 28%.\frac{2400}{2} = 336 (nu)[/TEX]
 
T

tranngochuykt

ở đậu Hà lan: trơn trội hoàn toàn so với nhăn, do 1 cặp gen quy đinh trên NST thường. Cho hạt trơn lai với nhăn thu F1 đồng loạt trơn. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Cho rằng mỗi quả đậu F2 có 4 hạt. Xác xuất để bắt gặp quả đậu có 3 hạt trơn 1 hạt nhăn là bao nhiêu
:confused:
 
S

smileandhappy1995

do hạt trơn trội hoàn toàn so vs nhăn nên:
Quy ước : hạt trơn : A
nhăn : a
SDL: AA(T) * aa(N)
=> F1: 100% Aa(T)
=> F2: AA : 2Aa: aa
KH : 3 trơn : 1 nhăn
xác suất là 75% p ko nhỉ
Xác suất = $4C3\textrm{}(\frac{3}{4})^{3}.\frac{1}{4}$
 
Last edited by a moderator:
Top Bottom