- 6 Tháng bảy 2015
- 6,549
- 13,982
- 1,304
- Quảng Nam
- Vi vu tứ phương
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
Như tất cả các bạn đều biết thì phần bài tập tìm và sửa lỗi sai là một dạng bài rất phổ biến trong các kì kiểm tra. Do đó, mình quyết định chia sẻ vài phương pháp về dạng phát hiện lỗi sai. Hy vọng có thể giúp các bạn cải thiện về dạng bài tập này ^^
Ngoài ra, mình xin lưu ý một điểm nữa, tất cả các bạn khi tham gia topic này khi chọn ra đáp án sai đề phải tìm cách sửa lại nhé!
1. Sai về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Quy tắc cơ bản là chủ ngữ số ít đi với động từ chia ở dạng số ít, chủ ngữ số nhiều đi với động từ chia ở dạng số nhiều. Ngoài ra còn có một số trường hợp khác mà các em cũng phải nắm vững.
Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau:
I like (A) pupils (B) who works (C) very hard (D).
Who ở đây là thay cho pupils vì vậy động từ trong mệnh đề quan hệ phải phù hợp với chủ ngữ tức ở dạng số nhiều. Do đó lỗi sai cần tìm là C.
2. Sai về thì của động từ
Nếu các bạn lưu ý đến trạng ngữ chỉ thời gian trong câu thì việc xác định thì của động từ sẽ vô cùng dễ dàng.
Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau
We (A) only get (B) home (C) from France (D) yesterday.
Do có trạng từ yesterday (hôm qua) nên động từ phải chia ở thì quá khứ - lỗi sai cần tìm là B.
3. Sai đại từ quan hệ
Các đại từ quan hệ who, whose, whom, which, that... đều có cách sử dụng khác nhau. Ví dụ who thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò là chủ ngữ, which thay thế cho danh từ chỉ vật...
Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau:
He gave (A) orders to the manager (B) whose (C) passed them (D) on to the foreman. Whose là đại từ quan hệ đóng vai trò là tính từ sở hữu. Trong trường hợp này ta dùng một đại từ bổ nghĩa cho danh từ manager. Do đó, ta dùng who – lỗi sai cần tìm là C.
4. Sai về bổ ngữ
Các bạn phải chú ý khi nào thì dùng to infinitive, bare infinitive hoặc V-ing. Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau:
I want to travel (A) because (B) I enjoy to meet (C) people and seeing new places (D).
Ta có cấu trúc: enjoy + V-ing nên lỗi sai cần tìm là C.
5. Sai về câu điều kiện
Có 3 loại câu điều kiện với 3 cấu trúc và cách dùng khác nhau. Chỉ cần ghi nhớ và áp dụng đúng thì việc xác định lỗi sai sẽ không hề khó khăn.
Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau:
What would (A) you do (B) if you will win (C) a million (D) pounds?
Đây là câu điều kiện không có thực ở hiện tại nên động từ ở mệnh đề if chia ở quá khứ. (To be được chia là were cho tất cả các ngôi).
6. Sai về giới từ
Giới từ thường đi thành cụm cố định như to be fond of, to be fed up with, to depend on, at least.... Các bạn cần phải học thuộc lòng những cụm từ đó.
Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau:
We're relying (A) with (B) you to find (C) a solution (D) to this problem.
To rely on sb: tin cậy, trông đợi vào ai. Do đó, B là đáp án cần tìm.
7. Sai hình thức so sánh
Có 3 hình thức so sánh là so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh nhất. Các bạn phải nắm vững cấu trúc của từng loại vì người ra đề thường cho sai hình thức so sánh của tính/ trạng từ hoặc cố tình làm lẫn giữa 3 loại so sánh với nhau.
Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau:
The North (A) of England (B) is as industrial (C) than the South (D).
Đây là câu so sánh hơn vì có than – as industrial phải được chuyển thành more industrial.
8. So...that... và such...that...
Ta có 2 cấu trúc câu sau:
So + adj/ adv + that + clause
Such + (a/ an) + adj + n + that + clause
Quan sát câu đã cho xem có mạo từ a/ an hay danh từ hay không để dùng so hoặc such. Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau:
It seems (A) like so (B) a long way to drive (C) for just (D) one day.
Có mạo từ a nên câu phải dùng cấu trúc such...that... B là đáp án cần tìm.
9. Many và much
Các bạn cũng hay nhầm lẫn giữa many và much. Many dùng trước danh từ đếm được số nhiều còn much dùng trước danh từ không đếm được.
Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau:
I don't want to invite (A) too much (B) people because (C) it's quite (D) a small flat.
People là danh từ đếm được nên phải dùng many thay cho much.
Sau đây mình xin đưa thống kê câu hỏi tìm lỗi sai lẫn đáp án chi tiết trong từng đợt ra đề cho mọi người dễ theo dõi. Nhưng vì dùng spoiler ko hiển thị gạch chân nên mọi người có thể tìm đề gốc trong các bài viết dưới topic này ^^
Xin chân thành cảm ơn ^^
Ngoài ra, mình xin lưu ý một điểm nữa, tất cả các bạn khi tham gia topic này khi chọn ra đáp án sai đề phải tìm cách sửa lại nhé!
1. Sai về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Quy tắc cơ bản là chủ ngữ số ít đi với động từ chia ở dạng số ít, chủ ngữ số nhiều đi với động từ chia ở dạng số nhiều. Ngoài ra còn có một số trường hợp khác mà các em cũng phải nắm vững.
Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau:
I like (A) pupils (B) who works (C) very hard (D).
Who ở đây là thay cho pupils vì vậy động từ trong mệnh đề quan hệ phải phù hợp với chủ ngữ tức ở dạng số nhiều. Do đó lỗi sai cần tìm là C.
2. Sai về thì của động từ
Nếu các bạn lưu ý đến trạng ngữ chỉ thời gian trong câu thì việc xác định thì của động từ sẽ vô cùng dễ dàng.
Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau
We (A) only get (B) home (C) from France (D) yesterday.
Do có trạng từ yesterday (hôm qua) nên động từ phải chia ở thì quá khứ - lỗi sai cần tìm là B.
3. Sai đại từ quan hệ
Các đại từ quan hệ who, whose, whom, which, that... đều có cách sử dụng khác nhau. Ví dụ who thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò là chủ ngữ, which thay thế cho danh từ chỉ vật...
Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau:
He gave (A) orders to the manager (B) whose (C) passed them (D) on to the foreman. Whose là đại từ quan hệ đóng vai trò là tính từ sở hữu. Trong trường hợp này ta dùng một đại từ bổ nghĩa cho danh từ manager. Do đó, ta dùng who – lỗi sai cần tìm là C.
4. Sai về bổ ngữ
Các bạn phải chú ý khi nào thì dùng to infinitive, bare infinitive hoặc V-ing. Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau:
I want to travel (A) because (B) I enjoy to meet (C) people and seeing new places (D).
Ta có cấu trúc: enjoy + V-ing nên lỗi sai cần tìm là C.
5. Sai về câu điều kiện
Có 3 loại câu điều kiện với 3 cấu trúc và cách dùng khác nhau. Chỉ cần ghi nhớ và áp dụng đúng thì việc xác định lỗi sai sẽ không hề khó khăn.
Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau:
What would (A) you do (B) if you will win (C) a million (D) pounds?
Đây là câu điều kiện không có thực ở hiện tại nên động từ ở mệnh đề if chia ở quá khứ. (To be được chia là were cho tất cả các ngôi).
6. Sai về giới từ
Giới từ thường đi thành cụm cố định như to be fond of, to be fed up with, to depend on, at least.... Các bạn cần phải học thuộc lòng những cụm từ đó.
Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau:
We're relying (A) with (B) you to find (C) a solution (D) to this problem.
To rely on sb: tin cậy, trông đợi vào ai. Do đó, B là đáp án cần tìm.
7. Sai hình thức so sánh
Có 3 hình thức so sánh là so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh nhất. Các bạn phải nắm vững cấu trúc của từng loại vì người ra đề thường cho sai hình thức so sánh của tính/ trạng từ hoặc cố tình làm lẫn giữa 3 loại so sánh với nhau.
Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau:
The North (A) of England (B) is as industrial (C) than the South (D).
Đây là câu so sánh hơn vì có than – as industrial phải được chuyển thành more industrial.
8. So...that... và such...that...
Ta có 2 cấu trúc câu sau:
So + adj/ adv + that + clause
Such + (a/ an) + adj + n + that + clause
Quan sát câu đã cho xem có mạo từ a/ an hay danh từ hay không để dùng so hoặc such. Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau:
It seems (A) like so (B) a long way to drive (C) for just (D) one day.
Có mạo từ a nên câu phải dùng cấu trúc such...that... B là đáp án cần tìm.
9. Many và much
Các bạn cũng hay nhầm lẫn giữa many và much. Many dùng trước danh từ đếm được số nhiều còn much dùng trước danh từ không đếm được.
Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau:
I don't want to invite (A) too much (B) people because (C) it's quite (D) a small flat.
People là danh từ đếm được nên phải dùng many thay cho much.
Sau đây mình xin đưa thống kê câu hỏi tìm lỗi sai lẫn đáp án chi tiết trong từng đợt ra đề cho mọi người dễ theo dõi. Nhưng vì dùng spoiler ko hiển thị gạch chân nên mọi người có thể tìm đề gốc trong các bài viết dưới topic này ^^
Xin chân thành cảm ơn ^^
1. My uncle lived (A) in Hanoi since (B) 1990 to 1998, but he is now living (C) in (D) Hue.
2. I’d like to go (A) on a holiday (B), but (C) I haven’t got many (D) money.
3. My shoes need (A) mend (B) so (C) I take them (D) to a shoes-maker.
4. The weather is (A) more hot (B) as (C) it was (D) yesterday.
5. By the time (A) the (B) police come (C) the robber had run (D) away.
6. They had to (A) sell their (B) house because of (C) they needed (D) money.
7. The teacher said (A) that Peter had made (B) much (C) mistakes in (D) his essays.
8. Peter said (A) that it was (B) her which (C) had stolen (D) his suitcase.
9. It was so (A) a funny film (B) that (C) I burst out laughing (D).
10. Before (A) to go (B) out, remember (C) to turn off (D) the lights.
2. I’d like to go (A) on a holiday (B), but (C) I haven’t got many (D) money.
3. My shoes need (A) mend (B) so (C) I take them (D) to a shoes-maker.
4. The weather is (A) more hot (B) as (C) it was (D) yesterday.
5. By the time (A) the (B) police come (C) the robber had run (D) away.
6. They had to (A) sell their (B) house because of (C) they needed (D) money.
7. The teacher said (A) that Peter had made (B) much (C) mistakes in (D) his essays.
8. Peter said (A) that it was (B) her which (C) had stolen (D) his suitcase.
9. It was so (A) a funny film (B) that (C) I burst out laughing (D).
10. Before (A) to go (B) out, remember (C) to turn off (D) the lights.
1. My uncle lived (A) in Hanoi since (B) 1990 to 1998, but he is now living (C) in (D) Hue. => Key: B
Hint: Khi nói từ thời điểm nào đến thời điểm nào ta dùng from...to.
2. I’d like to go (A) on a holiday (B), but (C) I haven’t got many (D) money. => Key: D
Hint: Money là danh từ không đếm được nên ta phải dùng much thay cho many.
3. My shoes need (A) mend (B) so (C) I take them (D) to a shoes-maker. => Key: B
Hint: Sau need là động từ nguyên thể có to – B là đáp án của câu.
4. The weather is (A) more hot (B) as (C) it was (D) yesterday. => Key: B
Hint: Cấu trúc so sánh bằng: as + adj/adv + as. Đáp án của câu là B.
5. By the time (A) the (B) police come (C) the robber had run (D) away. => Key: C
Hint: Nguyên tắc của tiếng Anh là 2 vế trong cùng một câu có sự tương tác về thì. Vế sau là quá khứ hoàn thành thì vế trước không thể là hiện tại – C là đáp án của câu.
6. They had to (A) sell their (B) house because of (C) they needed (D) money. => Key: C
Hint: Sau because of phải là danh từ/đại từ/danh động từ - C là đáp án.
7. The teacher said (A) that Peter had made (B) much (C) mistakes in (D) his essays. => Key: C
Hint: Mistake là danh từ đếm được nên phải dùng many thay cho much.
8. Peter said (A) that it was (B) her which (C) had stolen (D) his suitcase. => Key: C
Hint: Thay cho her phải là who, which chỉ thay cho danh từ chỉ vật.
9. It was so (A) a funny film (B) that (C) I burst out laughing (D). => Key: A
Hint: Cấu trúc such + (a/an) + adj + n + that + clause. Ta dùng so trong cấu trúc so + adj/adv + that + clause.
10. Before (A) to go (B) out, remember (C) to turn off (D) the lights. => Key: B
Hint: Sau giới từ before phải là Ving – B là đáp án của câu.
Hint: Khi nói từ thời điểm nào đến thời điểm nào ta dùng from...to.
2. I’d like to go (A) on a holiday (B), but (C) I haven’t got many (D) money. => Key: D
Hint: Money là danh từ không đếm được nên ta phải dùng much thay cho many.
3. My shoes need (A) mend (B) so (C) I take them (D) to a shoes-maker. => Key: B
Hint: Sau need là động từ nguyên thể có to – B là đáp án của câu.
4. The weather is (A) more hot (B) as (C) it was (D) yesterday. => Key: B
Hint: Cấu trúc so sánh bằng: as + adj/adv + as. Đáp án của câu là B.
5. By the time (A) the (B) police come (C) the robber had run (D) away. => Key: C
Hint: Nguyên tắc của tiếng Anh là 2 vế trong cùng một câu có sự tương tác về thì. Vế sau là quá khứ hoàn thành thì vế trước không thể là hiện tại – C là đáp án của câu.
6. They had to (A) sell their (B) house because of (C) they needed (D) money. => Key: C
Hint: Sau because of phải là danh từ/đại từ/danh động từ - C là đáp án.
7. The teacher said (A) that Peter had made (B) much (C) mistakes in (D) his essays. => Key: C
Hint: Mistake là danh từ đếm được nên phải dùng many thay cho much.
8. Peter said (A) that it was (B) her which (C) had stolen (D) his suitcase. => Key: C
Hint: Thay cho her phải là who, which chỉ thay cho danh từ chỉ vật.
9. It was so (A) a funny film (B) that (C) I burst out laughing (D). => Key: A
Hint: Cấu trúc such + (a/an) + adj + n + that + clause. Ta dùng so trong cấu trúc so + adj/adv + that + clause.
10. Before (A) to go (B) out, remember (C) to turn off (D) the lights. => Key: B
Hint: Sau giới từ before phải là Ving – B là đáp án của câu.
1. The earth is the (A) only planet with a large number (B) of oxygen (C) in its (D) atmosphere.
2. Venus approaches (A) the Earth (B) more closely than any other (C) planet is (D)
3. Robert Frost was not well known as (A) a poet (B) until he reached (C) the (D) forties.
.
4. The amounts of (A) oxygen and nitrogen in the air almost always (B) remain stable, but the amount of (C) water vapor vary (D) considerably.
5. The American frontiersman (A), politician, and soldier Davy Crockett is one of the most (B) popular of (C) American hero. (D)
6. A (A) five-thousand-dollars (B) reward was offered (C) for the capture of (D) the escaped criminals.
7. A desert area that has been (A) without water (B) for six years will still (C) bloom when rain will come.(D)
8. The word “shore” can be used rather (A) of “coast” to mean (B) the (C) land bodering (D) the sea.
9. Alfafia (A) is a nutrious (B) crop rich in (C) proteins, minerals, and with vitamins. (D)
10. The deadbolt is the best (A) lock for entry doors because (B) it is not only (C) inexpensive but installation is easy. (D)
2. Venus approaches (A) the Earth (B) more closely than any other (C) planet is (D)
3. Robert Frost was not well known as (A) a poet (B) until he reached (C) the (D) forties.
.
4. The amounts of (A) oxygen and nitrogen in the air almost always (B) remain stable, but the amount of (C) water vapor vary (D) considerably.
5. The American frontiersman (A), politician, and soldier Davy Crockett is one of the most (B) popular of (C) American hero. (D)
6. A (A) five-thousand-dollars (B) reward was offered (C) for the capture of (D) the escaped criminals.
7. A desert area that has been (A) without water (B) for six years will still (C) bloom when rain will come.(D)
8. The word “shore” can be used rather (A) of “coast” to mean (B) the (C) land bodering (D) the sea.
9. Alfafia (A) is a nutrious (B) crop rich in (C) proteins, minerals, and with vitamins. (D)
10. The deadbolt is the best (A) lock for entry doors because (B) it is not only (C) inexpensive but installation is easy. (D)
1. The earth is the (A) only planet with a large number (B) of oxygen (C) in its (D) atmosphere. Key B => amount. Vì oxygen là danh từ ko đếm được nên phải dùng cụm a large amount of (a large number of + plural noun; a large amount of + uncountable noun)
2. Venus approaches (A) the Earth (B) more closely than any other (C) planet is (D). Key D => does. Vì động từ thường "approaches" nên để hòa hợp về thì và chủ ngữ, chúng ta dùng "does"
3. Robert Frost was not well known as (A) a poet (B) until he reached (C) the (D) forties. Key D => his. Vì his forties mang nghĩa trong những năm tuổi 40 của anh ta.
4. The amounts of (A) oxygen and nitrogen in the air almost always (B) remain stable, but the amount of (C) water vapor vary (D) considerably. Key D => varies. Vì cụm "the amount of water vapor" là cụm danh từ ko đếm được nên phải số ít.
5. The American frontiersman (A), politician, and soldier Davy Crockett is one of the most (B) popular of (C) American hero. (D) Key D => heroes. Vì đi sau cụm (be) one of + plural noun
6. A (A) five-thousand-dollars (B) reward was offered (C) for the capture of (D) the escaped criminals. Key B => dollar. Vì five-thousand-dollar là một danh từ ghép
7. A desert area that has been (A) without water (B) for six years will still (C) bloom when rain will come.(D) Key D => comes. Vì phải tuân theo sự hòa hợp về thì: S + will + V1" role="presentation" style="font-family: "Open Sans", sans-serif; display: inline; line-height: normal; font-size: 14.6667px; word-wrap: normal; white-space: nowrap; float: none; direction: ltr; max-width: none; max-height: none; min-width: 0px; min-height: 0px; border: 0px; padding: 0px; margin: 0px; position: relative;">V1V1 + when + S + V(s/es)" role="presentation" style="font-family: "Open Sans", sans-serif; display: inline; line-height: normal; font-size: 14.6667px; word-wrap: normal; white-space: nowrap; float: none; direction: ltr; max-width: none; max-height: none; min-width: 0px; min-height: 0px; border: 0px; padding: 0px; margin: 0px; position: relative;">V(s/es)V(s/es)
8. The word “shore” can be used rather (A) of “coast” to mean (B) the (C) land bordering (D) the sea.
Key A => instead. Vì đi theo cụm instead of: thay vì
9. Alfafia (A) is a nutritious (B) crop rich in (C) proteins, minerals, and with vitamins. (D) Key D => vitamins. Vì đây là cấu trúc song hành. Phía sau cụm (be) rich in là những danh từ
10. The deadbolt is the best (A) lock for entry doors because (B) it is not only (C) inexpensive but installation is easy. (D) Key D => easy to install. Vì phải tuân theo nguyên tắc song hành của not only...but/but also.
2. Venus approaches (A) the Earth (B) more closely than any other (C) planet is (D). Key D => does. Vì động từ thường "approaches" nên để hòa hợp về thì và chủ ngữ, chúng ta dùng "does"
3. Robert Frost was not well known as (A) a poet (B) until he reached (C) the (D) forties. Key D => his. Vì his forties mang nghĩa trong những năm tuổi 40 của anh ta.
4. The amounts of (A) oxygen and nitrogen in the air almost always (B) remain stable, but the amount of (C) water vapor vary (D) considerably. Key D => varies. Vì cụm "the amount of water vapor" là cụm danh từ ko đếm được nên phải số ít.
5. The American frontiersman (A), politician, and soldier Davy Crockett is one of the most (B) popular of (C) American hero. (D) Key D => heroes. Vì đi sau cụm (be) one of + plural noun
6. A (A) five-thousand-dollars (B) reward was offered (C) for the capture of (D) the escaped criminals. Key B => dollar. Vì five-thousand-dollar là một danh từ ghép
7. A desert area that has been (A) without water (B) for six years will still (C) bloom when rain will come.(D) Key D => comes. Vì phải tuân theo sự hòa hợp về thì: S + will + V1" role="presentation" style="font-family: "Open Sans", sans-serif; display: inline; line-height: normal; font-size: 14.6667px; word-wrap: normal; white-space: nowrap; float: none; direction: ltr; max-width: none; max-height: none; min-width: 0px; min-height: 0px; border: 0px; padding: 0px; margin: 0px; position: relative;">V1V1 + when + S + V(s/es)" role="presentation" style="font-family: "Open Sans", sans-serif; display: inline; line-height: normal; font-size: 14.6667px; word-wrap: normal; white-space: nowrap; float: none; direction: ltr; max-width: none; max-height: none; min-width: 0px; min-height: 0px; border: 0px; padding: 0px; margin: 0px; position: relative;">V(s/es)V(s/es)
8. The word “shore” can be used rather (A) of “coast” to mean (B) the (C) land bordering (D) the sea.
Key A => instead. Vì đi theo cụm instead of: thay vì
9. Alfafia (A) is a nutritious (B) crop rich in (C) proteins, minerals, and with vitamins. (D) Key D => vitamins. Vì đây là cấu trúc song hành. Phía sau cụm (be) rich in là những danh từ
10. The deadbolt is the best (A) lock for entry doors because (B) it is not only (C) inexpensive but installation is easy. (D) Key D => easy to install. Vì phải tuân theo nguyên tắc song hành của not only...but/but also.
1. Higher education is very importance (A) to national economies (B), and it is also a source of trained and educated (C) personnel for the whole country. (D)
2. We are working, that (A) means that (B) we are contributing (C) goods and services (D) to our society.
3. Reading can not make (A) your life longer (B), but reading really (C) makes your life more thicker. (D)
4. One of the best (A) ways to encourage your children to read (B) are (C) to provide interesting titles for (D) them to enjoy.
5. When (A) he was young (B) he is used to drinking (C) a lot (D).
6. Most (A) greetings cards are folding (B) and have a picture on the front (C) and a message inside. (D)
7. Aloha is a (A) Hawaiian word meaning (B) "love‟, that (C) can be used to say (D) hello or goodbye.
8. The (A) Oxford English Dictionary is well known (B) for including many different meanings (C) of words and to give (D) real examples.
9. When you are writing or speaking (A) English it is (B) important to use language that (C) includes both men and women equally the same. (D)
10. It was disappointing (A) that almost of (B) the guests left (C) the wedding too (D) early.
2. We are working, that (A) means that (B) we are contributing (C) goods and services (D) to our society.
3. Reading can not make (A) your life longer (B), but reading really (C) makes your life more thicker. (D)
4. One of the best (A) ways to encourage your children to read (B) are (C) to provide interesting titles for (D) them to enjoy.
5. When (A) he was young (B) he is used to drinking (C) a lot (D).
6. Most (A) greetings cards are folding (B) and have a picture on the front (C) and a message inside. (D)
7. Aloha is a (A) Hawaiian word meaning (B) "love‟, that (C) can be used to say (D) hello or goodbye.
8. The (A) Oxford English Dictionary is well known (B) for including many different meanings (C) of words and to give (D) real examples.
9. When you are writing or speaking (A) English it is (B) important to use language that (C) includes both men and women equally the same. (D)
10. It was disappointing (A) that almost of (B) the guests left (C) the wedding too (D) early.
Last edited: