O
one_day
[Phonetics] Unit 2
1. Những từ chỉ môn học hay ngành học tận cùng bằng -y thường có trọng âm rơi vào âm đứng trước âm cuối một âm tiết
Eg: biology: /bʌɪˈɒlədʒi/
geography: /dʒɪˈɒɡrəfi/
2. Những từ có 3 âm tiết trở lên tận cùng bằng -ate, -ite, -ude, -ute có trọng âm cách âm tiết cuối 1 âm tiết
Eg: solitude: /ˈsɒlɪtjuːd/
institute: /ˈɪnstɪtjuːt/
3. Đa số danh từ ghép có trọng âm rơi vào âm tiết đầu
Eg: schoolboy: /ˈskuːlbɔɪ/
football: /ˈfʊtbɔːl/
4. Những từ có tận cùng bằng -ain, -ee, -eer, -ese, -ette, -esque trọng âm rơi vào âm tiết cuối
Eg: again: /əˈɡeɪn/
engineer: /ɛndʒɪˈnɪə/
Vietnamese: /ˌvɪɛtnəˈmiːz/
II. Pronunciation
1. ch thường được phát âm là /tʃ/, /k/ hoặc /ʃ/
Eg: church: /tʃəːtʃ/
Christmas: /ˈkrɪsməs/
machine: /məˈʃiːn/
2. Chữ "a" thường được phát âm là /æ/ khi ở trong từ một âm tiết tận cùng bằng một hay nhiều phụ âm
Eg: hang: /hæŋ/
man: /mæn/
3. Chữ "o" thường được phát âm là ɒ hay əʊ
Ex: hot: /hɒt/
so: /səʊ/
III. Practice
A) Chọn từ có cách nhấn âm khác (5 points)
1. A. communicate B. relax C. pagoda D. institute
2. A. happen B. tailor C. Christmas D. surprise
3. A. library B. inventor C. inside D. wonder
4. A. poem B. unite C. study D. lender
5. A. environment B. national C. clothing D. fashion
B) Xác định số nguyên âm /æ/ trong các câu sau (3 points)
1. I had three apples.
2. That man was not happy, so he sat there
3. This cat is too fat
C) Xác định số nguyên âm /ɒ/ trong các câu sau (2 points)
1. The clock costs not much
2. What do you want to watch now?
3. We're got a box of chocolates
4. They want some tea as soon as possible.
01/09/2015
Unit 2: CLOTHING
_ Phonetics _
I. Word stress_ Phonetics _
1. Những từ chỉ môn học hay ngành học tận cùng bằng -y thường có trọng âm rơi vào âm đứng trước âm cuối một âm tiết
Eg: biology: /bʌɪˈɒlədʒi/
geography: /dʒɪˈɒɡrəfi/
2. Những từ có 3 âm tiết trở lên tận cùng bằng -ate, -ite, -ude, -ute có trọng âm cách âm tiết cuối 1 âm tiết
Eg: solitude: /ˈsɒlɪtjuːd/
institute: /ˈɪnstɪtjuːt/
3. Đa số danh từ ghép có trọng âm rơi vào âm tiết đầu
Eg: schoolboy: /ˈskuːlbɔɪ/
football: /ˈfʊtbɔːl/
4. Những từ có tận cùng bằng -ain, -ee, -eer, -ese, -ette, -esque trọng âm rơi vào âm tiết cuối
Eg: again: /əˈɡeɪn/
engineer: /ɛndʒɪˈnɪə/
Vietnamese: /ˌvɪɛtnəˈmiːz/
II. Pronunciation
1. ch thường được phát âm là /tʃ/, /k/ hoặc /ʃ/
Eg: church: /tʃəːtʃ/
Christmas: /ˈkrɪsməs/
machine: /məˈʃiːn/
2. Chữ "a" thường được phát âm là /æ/ khi ở trong từ một âm tiết tận cùng bằng một hay nhiều phụ âm
Eg: hang: /hæŋ/
man: /mæn/
3. Chữ "o" thường được phát âm là ɒ hay əʊ
Ex: hot: /hɒt/
so: /səʊ/
III. Practice
A) Chọn từ có cách nhấn âm khác (5 points)
1. A. communicate B. relax C. pagoda D. institute
2. A. happen B. tailor C. Christmas D. surprise
3. A. library B. inventor C. inside D. wonder
4. A. poem B. unite C. study D. lender
5. A. environment B. national C. clothing D. fashion
B) Xác định số nguyên âm /æ/ trong các câu sau (3 points)
1. I had three apples.
2. That man was not happy, so he sat there
3. This cat is too fat
C) Xác định số nguyên âm /ɒ/ trong các câu sau (2 points)
1. The clock costs not much
2. What do you want to watch now?
3. We're got a box of chocolates
4. They want some tea as soon as possible.
Last edited by a moderator: