- 10 Tháng mười một 2013
- 1,559
- 2,715
- 386
- 25
- Cần Thơ
- Đại học Cần Thơ
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
Xin chào các bạn
Sau tuần ôn tập chương vector rồi các bạn thấy như thế nào?
Mà sao cũng được, chúng ta vẫn tiếp tục ôn tập với chủ đề Tập hợp và các bài toán liên quan trong Chương trình 10
Cuối tuần này chúng ta sẽ kiểm tra kiến thức chương này nhe, vui chơi thôi không có gì nặng nề đâu
Quan trọng là: 20h đến 22h sẽ xuất hiện một số bộ 3 câu hỏi trắc nghiệm
Sau mỗi bài sẽ có bài tập áp dụng và ôn tập và trao đổi, các bạn tham gia giải nhé.
Hãy chia sẻ thật mạnh để mọi người cùng vào ôn tập nhé
1.Mệnh đề.
. Một khẳng định hoặc đúng hoặc sai, không thể vừa đúng vừa sai gọi là một mệnh đề.
. Một mệnh đề còn phụ thuộc vào những giá trị của biến số gọi là mênh đề chứa biến. Mệnh đề chứa biến x kí hiệu là: P(x).
. Mệnh đề “ không phải P” là mệnh đề phủ định của mệnh đề P và kí hiệu là $\bar{P}$
. Mệnh đề “ Nếu P thì Q” được gọi là mệnh đề kéo theo và kí hiệu là: P $\Rightarrow$ Q. Mệnh đề P $\Rightarrow$ Q chỉ sai khi P đúng và Q sai, nói cách khác:
[TBODY]
[/TBODY]Quan trọng:
. Kí hiệu [tex]\forall[/tex] đọc là “ với mọi “, nghĩa là tất cả.
Ví dụ: Q = $\forall x \in R, 2x > x^3$
Mệnh đề "với mọi" chỉ đúng khi tất cả x thỏa vị từ P(x)
>>> Thực chất Q sai do tồn tại x = 2 mà 2.2 $\not > 2^3 = 8$
. Kí hiệu [tex]\exists[/tex] đọc là “ có một “ ( tồn tại một) hay “ có ít nhất một “.
Ví dụ: R = $\exists n \in N : 3n + 2 \vdots 4$
Mệnh đề "tồn tại" đúng khi có ít nhất 1 giá trị x (thuộc không gian xác định) thỏa vị từ P(x)
Ta dễ thấy R đúng do tồn tại n = 2 mà 3.2 + 2 = 8 $\vdots 4$
2. Tập hơp là một khái niệm cơ bản của toán học.
Các kiến thức cần nhớ:
Tạm lấy tập A = {1; 2; 3; 4; 5}, B = {2; 4; 6; 8}. Như vậy:
*** Tập hợp C gồm các phần tử vừa thuộc A, vừa thuộc B được gọi là giao của A và B
hay C = $A \cap B = {x | x \in A và x \in B}$ = {2; 4}
Ví dụ:
*** Tâp hợp C gồm các phần tử thuộc A hoặc thuộc B được gọi là hợp của A và B.
C = $ A \cup B = {x | x \in A và x \in B}$ = {1;2;3;4;5;6;8}
*** Tập C gồm các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B gọi là hiệu của A và B.
hay C = A \ B = ${x | x \in A và x \not \in B}$ = {1; 3; 5}
1. Xác định tính đúng sai của các mệnh đề bên dưới:
a) P: “ Phương trình x2 – x + 1 = 0 có nghiệm “
b) Q: “ 17 là số nguyên tố “
c) R: “ Số 963 chia hết cho 3 “
d) S: “ 25 không thể biểu diễn thành tổng của hai số chính phương “
2. Dùng kí hiệu $\forall, \exists$ để viết các mệnh đề sau:
a) Có số tự nhiên chia hết cho 11.
b) Mọi số nhân với chính nó đều là số không âm.
3. Liệt kê các phần tử của các tập hợp sau:
A = {x $\in$ R / (2x – 2)($2x^2 – 3x – 2$) = 0}
B = {x $\in$ Z / $2x2 – 7x + 5 = 0$}
H = {x $\in$ Z / $|x| \leq 3$}
20h nhớ đón xem nhé các bạn
@hip2608 @Tú Vy Nguyễn @Trang Ran Mori ... cùng tag các bạn vào nào
Sau tuần ôn tập chương vector rồi các bạn thấy như thế nào?
Mà sao cũng được, chúng ta vẫn tiếp tục ôn tập với chủ đề Tập hợp và các bài toán liên quan trong Chương trình 10
Cuối tuần này chúng ta sẽ kiểm tra kiến thức chương này nhe, vui chơi thôi không có gì nặng nề đâu
Quan trọng là: 20h đến 22h sẽ xuất hiện một số bộ 3 câu hỏi trắc nghiệm
Sau mỗi bài sẽ có bài tập áp dụng và ôn tập và trao đổi, các bạn tham gia giải nhé.
Hãy chia sẻ thật mạnh để mọi người cùng vào ôn tập nhé
Chương 1: Mệnh đề - tập hợp
1.Mệnh đề.
. Một khẳng định hoặc đúng hoặc sai, không thể vừa đúng vừa sai gọi là một mệnh đề.
. Một mệnh đề còn phụ thuộc vào những giá trị của biến số gọi là mênh đề chứa biến. Mệnh đề chứa biến x kí hiệu là: P(x).
. Mệnh đề “ không phải P” là mệnh đề phủ định của mệnh đề P và kí hiệu là $\bar{P}$
. Mệnh đề “ Nếu P thì Q” được gọi là mệnh đề kéo theo và kí hiệu là: P $\Rightarrow$ Q. Mệnh đề P $\Rightarrow$ Q chỉ sai khi P đúng và Q sai, nói cách khác:
P | Q | $P \Rightarrow Q$ |
Đúng | Đúng | Đúng |
Đúng | Sai | Sai |
Sai | Đúng | Đúng |
Sai | Sai | Đ |
. Kí hiệu [tex]\forall[/tex] đọc là “ với mọi “, nghĩa là tất cả.
Ví dụ: Q = $\forall x \in R, 2x > x^3$
Mệnh đề "với mọi" chỉ đúng khi tất cả x thỏa vị từ P(x)
>>> Thực chất Q sai do tồn tại x = 2 mà 2.2 $\not > 2^3 = 8$
. Kí hiệu [tex]\exists[/tex] đọc là “ có một “ ( tồn tại một) hay “ có ít nhất một “.
Ví dụ: R = $\exists n \in N : 3n + 2 \vdots 4$
Mệnh đề "tồn tại" đúng khi có ít nhất 1 giá trị x (thuộc không gian xác định) thỏa vị từ P(x)
Ta dễ thấy R đúng do tồn tại n = 2 mà 3.2 + 2 = 8 $\vdots 4$
2. Tập hơp là một khái niệm cơ bản của toán học.
Các kiến thức cần nhớ:
- Để chỉ a là một phần tử của tâp hơp A, ta viết a $\in$ A( đọc là a thuộc A).
- Để chỉ a không phải là một phần tử của tập hợp A, ta viết a [tex]\notin[/tex] A( đọc là a không thuộc A).
- Tập hợp rỗng kí hiệu là [tex]\not O[/tex] tập hợp không chứa phần tử nào.
- Nếu mọi phần tử của A đều là phần tử của B thì ta nói A là một tập hợp con của B và viết A [tex]\subset[/tex] B( đọc là A chứa trong B). $\forall x(x \in A \Rightarrow x \in B)$
- Khi tất cả các phần tử trong A đều thuộc B và ngược lại ta nói tâp A bằng tập B và viết là: A = B. Như vậy A = B $\Leftrightarrow \forall x (x \in A \Leftrightarrow x \in B)$
Tạm lấy tập A = {1; 2; 3; 4; 5}, B = {2; 4; 6; 8}. Như vậy:
*** Tập hợp C gồm các phần tử vừa thuộc A, vừa thuộc B được gọi là giao của A và B
hay C = $A \cap B = {x | x \in A và x \in B}$ = {2; 4}
Ví dụ:
*** Tâp hợp C gồm các phần tử thuộc A hoặc thuộc B được gọi là hợp của A và B.
C = $ A \cup B = {x | x \in A và x \in B}$ = {1;2;3;4;5;6;8}
*** Tập C gồm các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B gọi là hiệu của A và B.
hay C = A \ B = ${x | x \in A và x \not \in B}$ = {1; 3; 5}
- Cách biểu diễn tập hợp:
- Bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp: Ví dụ A = {1; 3; 5; 7; 9}, B = {4; 8; 12; 16; 20; 24}, C = {6; 24; 120; 210}
- Bằng cách chỉ ra đặc trưng của tập hợp (dạng khó): Ví dụ: A = {2n + 1| 0 $\leq n \leq 4$}, B = {4n| 0 $\leq 1 \leq 6$, C = {n(n+1)(n+2) | $1 \leq n \leq 5$}
1. Xác định tính đúng sai của các mệnh đề bên dưới:
a) P: “ Phương trình x2 – x + 1 = 0 có nghiệm “
b) Q: “ 17 là số nguyên tố “
c) R: “ Số 963 chia hết cho 3 “
d) S: “ 25 không thể biểu diễn thành tổng của hai số chính phương “
2. Dùng kí hiệu $\forall, \exists$ để viết các mệnh đề sau:
a) Có số tự nhiên chia hết cho 11.
b) Mọi số nhân với chính nó đều là số không âm.
3. Liệt kê các phần tử của các tập hợp sau:
A = {x $\in$ R / (2x – 2)($2x^2 – 3x – 2$) = 0}
B = {x $\in$ Z / $2x2 – 7x + 5 = 0$}
H = {x $\in$ Z / $|x| \leq 3$}
20h nhớ đón xem nhé các bạn
@hip2608 @Tú Vy Nguyễn @Trang Ran Mori ... cùng tag các bạn vào nào
Last edited: