ôn luyện thi đh,cđ

K

kienthuc.

Em xin phép ạ!

Câu 30: X là hỗn hợp gồm axit cacboxylic đơn chức A, ancol đơn chức B và este D tạo bởi A,B.Cho 0,3 mol X td vừa đủ dd chứa 0,25mol NaOH đun nóng, sau đó cô cạn được m gam ancol B và 23,5g muối khan. Oxi hóa hết m gam B thành andehit, rồi cho toàn bộ lượng andehit này td với lượng dư dd AgNO3 trong ammoniac được 75,6g bạc. Vậy khối lượng hh X đã dùng là
A.21,35g
B24g
C31,2g
D19,75g
Câu này cũng gần giống với câu 29 nè!
Ta thấy rằng Muối do Este tạo ra và Axit tạo ra có công thức là giống nhau và chỉ có [Este, Axit(X)] mới pứ với [TEX]NaOH[/TEX] =>[TEX]nX[/TEX]=0,25 mol (Đơn chức)
=>M.Muối = 94 => M.Axit = 72. ([TEX]CH_2=CH-COOH[/TEX]).
Số mol Ancol là 0,05 khi X pứ [TEX]NaOH[/TEX] sẽ tạo ra thêm Ancol giống Ancol ban đầu(Este được tạo từ rượu ban đầu).
Nếu ta cho Ancol trên không phải là [TEX]CH_3OH[/TEX] thì số mol của Este sẽ là 0,3 mol nên ta loại (Biện luận theo lượng bạc sinh ra)
Vậy Ancol trên là [TEX]CH_3OH[/TEX].
=> Khối lượng của chúng sẽ là 0,05.32+0,125.72+0,125.86= 21,35.
Mong Thầy và các bạn góp ý!
 
G

gvnguyentantrung

bài tập ôn ĐH

Câu 31: Cho 3,36 lít CO2 (đktc) vào 400ml dd hh KOH 0,25M và K2CO3 0,4M thud d X. Cho dd BaCl2 dư vào dd X thu được kết tủa, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu m(g) rắn. Giá trị m là
A.21,67 B.16,83 C71,91 D48,96
Câu 32: Hòa tan m g hh gồm Cu và Fe3O4 trong dd HCl dư, sau pứ còn lại 8,32g rắn không tan và dd X.Cô cạn dd X thu 61,92g rắn khan. Giá trị m là
A.43,84 B.103,67 C.55,44 D.70,24
Câu 33: Để hòa tan hết hỗn hợp gồm 9,6g Cu và 12g CuO cần tối thiểu Vml dd hh HCl 2,5M và NaNO3 0,25M thu sp khử duy nhất là NO.Giá trị V là
A.120 B.280 C.400 D.680
Câu 34:Cho 12,55g muối CH3CH(NH3Cl)COOH tác dụng với 150ml dd Ba(OH)2 1M .Cô cạn dd sau pứ thu mg rắn.Giá trị m là
A.26,05 B.18,95 C.34,6 D.36,4
Câu 35:A là một amino axit chứa một nhóm amino. 0,12 mol A tác dùng vừa đủ với dd NaOH thu được muối B, toàn bộ B tác dụng vừa đủ với 300ml dd HCl 1,2M thu đc 42,3g muối C.CTCT cùa A là:
A.HOOCCH2CH=CH-CH=CHCH2CH(NH2)COOH
B.HOOCCH2CH2CH=CH-CH=CHCH2CH(NH2)COOH
C.HOOCCH2CH=CH-CH=CHCH2CH2CH(NH2)COOH
D.HOOCC2H5CH=CH-CH=CHC2H5CH(NH2)COOH



 
Last edited by a moderator:
K

kienthuc.

Mình xin góp ý!

Câu 31: Cho 3,36 lít CO2 (đktc) vào 400ml dd hh KOH 0,25M và K2CO3 0,4M thud d X. Cho dd BaCl2 dư vào dd X thu được kết tủa, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu m(g) rắn. Giá trị m là
A.21,67 B.16,83 C71,91 D48,96
[TEX]CO_2+OH^------->CO_3^{2-}+H_2O[/TEX]
0,1<--0,1--------------------->0,1
[TEX]CO_2+H_2O+CO_3^{2-}------>2HCO_3^-[/TEX]
0,05---------------0,26
Số mol kết tủa là 0,21 mol
[TEX]BaCO_3---t^0--->BaO+CO_2[/TEX]
0,21------------>0,21
Em làm sai ở đâu rồi!
Câu 32: Hòa tan m g hh gồm Cu và Fe3O4 trong dd HCl dư, sau pứ còn lại 8,32g rắn không tan và dd X.Cô cạn dd X thu 61,92g rắn khan. Giá trị m là
A.43,84 B.103,67 C.55,44 D.70,24
[TEX]Fe_3O_4+8HCl------>2FeCl_3+FeCl_2+4H_2O[/TEX]
x----------------------------------->2x------->x
[TEX]Cu+2Fe^{2+}------>Cu^{2+}+Fe^{2+}[/TEX]
x<--2x--------------------------->x------>2x

=>135x+127.3x=61,92
=>x=0,12 mol.
=>m = 64.0,12+8,32+232.0,12=43,84g.
Câu A.

Câu 34:Cho 12,55g muối CH3CH(NH3Cl)COOH tác dụng với 150ml dd Ba(OH)2 1M .Cô cạn dd sau pứ thu mg rắn.Giá trị m là
A.26,05 B.18,95 C.34,6 D.36,4
[TEX]2CH_3CH(NH_3Cl)COOH+2Ba(OH)_2------>[CH_3CH(NH_2)COO]_2Ba+BaCl_2+4H_2O[/TEX]
Từ phương trình trên ta có: 0,05.208+0,05.313=26,05 g.
Câu A.
Câu 35:A là một amino axit chứa một nhóm amino. 0,12 mol A tác dùng vừa đủ với dd NaOH thu được muối B, toàn bộ B tác dụng vừa đủ với 300ml dd HCl 1,2M thu đc 42,3g muối C.CTCT cùa A là:
A.HOOCCH2CH=CH-CH=CHCH2CH(NH2)COOH
B.HOOCCH2CH2CH=CH-CH=CHCH2CH(NH2)COOH
C.HOOCCH2CH=CH-CH=CHCH2CH2CH(NH2)COOH
D.HOOCC2H5CH=CH-CH=CHC2H5CH(NH2)COOH
Ta thấy khi [TEX]HCl[/TEX] pứ với A sẽ dùng 0,12 mol nhưng ở đây lại dùng vừa đủ 0,36 mol. Vậy, 0,24 mol còn lại của [TEX]HCl[/TEX] để trung hòa gốc [TEX]COONa[/TEX] => A chứa 2 nhóm [TEX]COOH[/TEX] và 1 nhóm [TEX]NH_2[/TEX].
Trong đó [TEX]NaCl[/TEX] chiếm 14,04 g => [TEX]NH_3Cl-R(COOH)_2[/TEX] chiếm 28,26 g.
=>M [TEX]NH_3Cl-R(COOH)_2[/TEX] =235,5 =>A là [TEX]NH_2C_7H_9(COOH)_2[/TEX]
Câu A.
Mong Thầy và các bạn góp ý!
 
Last edited by a moderator:
T

triaiai

em chào thầy

Câu 31: Cho 3,36 lít CO2 (đktc) vào 400ml dd hh KOH 0,25M và K2CO3 0,4M thud d X. Cho dd BaCl2 dư vào dd X thu được kết tủa, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu m(g) rắn. Giá trị m là
A.21,67 B.16,83 C71,91 D48,96
n CO2= 0,15
n KOH =n OH- =0,1
n K2CO3 = 0,16

[tex]\frac{mol OH-}{mol CO2} < 1 [/tex] =>n HCO3-=0,1 mol và CO2 dư là 0,05 mol
K2CO3 + CO2+ H20 =>2KHCO3
=>K2CO3 vẫn còn dư 0,11 mol và td với BaCl2 tạo kết tủa
=>m BaO = 0,11 . 153 =16,83g =>Chọn B
 
G

gvnguyentantrung

bài tập luyện tập

Câu 36:Ancol A có khả năng tách nước tạo anken. Oxi hóa một lượng A bằng Oxi ( có xúc tác) được hỗn hợp X. Chia hỗn hợp X làm 3 phần bằng nhau:
+ Phần 1 cho tác dụng với lượng dư Bạc nitrat sinh 21,6g Ag
+ Phần 2 tác dụng với NaHCO3 dư đc 2,24 lít CO2 (đkc)
+ Phần 3 tác dụng vói Na vừa đủ đc 4,48l Hidro (đkc) và 25,8g rắn khan.
CTPT của A và %A bị oxi hóa lần lượt là :
A. C3H8O và 66,66% B. C3H8O và 33,33%
C. C2H6O và 66,66% D. C4H10O và 66,66%

Câu 37:Cho 3,5g anđêhit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với dd AgNO3 trong NH3 dư thu được 10,8g Ag. Số đồng phân chức anđêhit mạch thẳng (kể cả đồng phân hình học) của X là:
A.5 B.4. C.3 D.6

 
Last edited by a moderator:
G

gvnguyentantrung

bài tập ôn ĐH

Câu 38: Cho 5,4 g Al vào dd hh chứa CuSO4 0,2 mol và HCl 0,12mol,sau 1 thời gian thu 1,344 lít khí (đktc), dd A và chất rắn B.Cho dd NaOH dư vào dd A thu kết tủa, lấy kết tủa đem nung ở nhiệt độ cao thu 4 g rắn.Khối lượng rắn B là:
A. 8,25g B.15,44g C.11,22g D.10,84g

Câu 39: DD A có chứa 0,1 mol NaHCO3 và 0,2 mol Na2CO3. Khi thêm 0,3 mol CaCl2 vào dd A thu x(g) kết tủa,còn nếu thêm 0,3 mol Ca(OH)2 vào dd A thu y(g) kết tủa. Giá trị x và y lần lượt là
A.20g và 40g B.25g và 35g
C.20g và 30g D.15g và 30g

Câu 40: Chia m g hh M gồm hai ancol đơn chức kế tiếp trong dãy đồng đẳng thành 2 phần bằng nhau.Cho phần 1 td Na dư thu 3,36 lít khí hidro (đktc).Cho phần hai phản ứng hoàn toàn với CuO ở nhiệt độ cao thu hh Z chứa 2 andehit (ancol chỉ biến thành andehit).Toàn bộ lượng Z pứ hết với AgNO3/NH3 thu 86,4g Ag.Giá trị m là
A.24,8g B.30,4g C.15,2g D45,6g

Câu 41: Chia 156,8 g hh Z gồm FeO, Fe3O4,Fe2O3 thành 2 phần bằng nhau.Cho phần I td hết với dd HCl dư thu 155,4 g muối khan. Cho Phần II td vừa đủ dd hỗn hợp T gồm HCl ,H2SO4 loãng được 167,9g muối khan. Số mol của HCl trong T là
A.1,75mol B.1,50mol C.1,80mol D.1,00mol

Câu 42:Cho a gam Na vào 160 ml dd gồm Fe2(SO4)3 0,125M .Tách kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu 5,24g rắn. Giá trị a (gam) là
A.9,43 B.11,5 C.9,2 D.10.35

Câu 43 : Đốt cháy 0,2 mol hợp chất A thuộc loại tạp chức thu 26,4g CO2, 12,6g H20,2,24 lít khí Nito7 (đktc) và lượng O2 cần dùng là 0,75 mol. Số đồng phân của A vừa tác dụng dd NaOH vừa td dd HCl là
A.2 B.4 C.3 D.5
 
Last edited by a moderator:
L

luckygirl_18

em xin phép ạ!
Câu 39: DD A có chứa 0,1 mol NaHCO3 và 0,2 mol Na2CO3. Khi thêm 0,3 mol CaCl2 vào dd A thu x(g) kết tủa,còn nếu thêm 0,3 mol Ca(OH)2 vào dd A thu y(g) kết tủa. Giá trị x và y lần lượt là
A.20g và 40g B.25g và 35g
C.20g và 30g D.15g và 30g
Khi thêm 0,3 mol CaCl2 vào dd A
k ết t ủa ch ỉ do N a 2C03
C03 2-+C a 2+----------CaC03
0.2 ------0,3------------------0,2
=>x=20 g
nếu thêm 0,3 mol Ca(OH)2 vào dd A thu y(g) kết tủa
0H-+HC03---------C03 2-+H20
0,6----0,1--------------0,1
C032-+Ca2+--------CaC03
0,3------0,3---------------0,3
=>y=30
=>D.a C
Câu 40: Chia m g hh M gồm hai ancol đơn chức kế tiếp trong dãy đồng đẳng thành 2 phần bằng nhau.Cho phần 1 td Na dư thu 3,36 lít khí hidro (đktc).Cho phần hai phản ứng hoàn toàn với CuO ở nhiệt độ cao thu hh Z chứa 2 andehit (ancol chỉ biến thành andehit).Toàn bộ lượng Z pứ hết với AgNO3/NH3 thu 86,4g Ag.Giá trị m là
A.24,8g B.30,4g C.15,2g D45,6g
ROH+Na------------RONa+1/2H2
N H2=0,15 mol
=>nancol=0,3 mol
N Ag=0,8 mol
v ì nAg/n ancol=2,67=> c ó andehit HCHO
=> 2 ancol ban đ ầu l à CH3OH (x)mol v à C2H5OH (y)mol

gi ải h ệ
x+y=0,3
4x+2y=0,8
=>x=0,1 y=0,2
=>m=24,8g
Câu 41: Chia 156,8 g hh Z gồm FeO, Fe3O4,Fe2O3 thành 2 phần bằng nhau.Cho phần I td hết với dd HCl dư thu 155,4 g muối khan. Cho Phần II td vừa đủ dd hỗn hợp T gồm HCl ,H2SO4 loãng được 167,9g muối khan. Số mol của HCl trong T là
A.1,75mol B.1,50mol C.1,80mol D.1,00mol
10--------------2Cl
16------------------71->gi ảm 55g
1,4 mol < -------------------- -(155,4-156,8/2)g
=>n H+=2,8 mol
gọi x,y lần lượt là số mol của HCl,H2S04 trong phần 2
khối lượng 2 muối=m oxit-mO+m S042-+m Cl- =167.9
156,8/2-16.1,4+35,5x+96y=167,9=>35,5x+96y=111,9(1)
Mà x+2y=2,8 (2)
từ (1) và (2) ta suy ra x=1,8 mol




Câu 43 : Đốt cháy 0,2 mol hợp chất A thuộc loại tạp chức thu 26,4g CO2, 12,6g H20,2,24 lít khí Nito7 (đktc) và lượng O2 cần dùng là 0,75 mol. Số đồng phân của A vừa tác dụng dd NaOH vừa td dd HCl là
A.2 B.4 C.3 D.5
nC02=0,6mol nH20=0,6 mol nN2=0,1
b ảo t oàn O,l ập t ỉ l ệ
=>c ông th ức ph ân t ử:C3H702N
1/ CH2-CH2-COOH
NH2

2/CH3(CHNH2)COOH

3/HCOO-NH3-CH=CH2

4/CH2=CH-COO-NH4

5/HCOO-CH2-CH2-NH2

6/CH3-NH-CH2-COOH
7/H2N-CH2-COO-CH3

hic sao lắm thế này mọi người góp ý giùm nha.Thanks!
 
Last edited by a moderator:
G

girlbuon10594

Câu 43 : Đốt cháy 0,2 mol hợp chất A thuộc loại tạp chức thu 26,4g CO2, 12,6g H20,2,24 lít khí Nito7 (đktc) và lượng O2 cần dùng là 0,75 mol. Số đồng phân của A vừa tác dụng dd NaOH vừa td dd HCl là
A.2 B.4 C.3 D.5
nC02=0,6mol nH20=0,6 mol nN2=0,1
b ảo t oàn O,l ập t ỉ l ệ
=>c ông th ức ph ân t ử:C3H702N
1/ CH2-CH2-COOH
NH2


2/CH3(CHNH2)COOH

3/HCOO-NH3-CH=CH2

4/CH2=CH-COO-NH4

5/HCOO-CH2-CH2-NH2

6/CH3-NH-CH2-COOH
7/H2N-CH2-COO-CH3

hic sao lắm thế này mọi người góp ý giùm nha.Thanks!

Cậu tìm được CTPT là [TEX]C_3H_7O_2N[/TEX] đúng không?

\Rightarrow Để nó vừa có thể tác dụng với HCl, vừa có thể tác dụng với NaOH
\Rightarrow Nó có thể là aminoaxit hoặc muối amino

Nếu cậu viết đủ các CTCT thì có 3 công thức thỏa mãn yêu cầu bài toán thôi

~~> Đáp án C
 
N

ngobaochauvodich

em xin phép giải

Câu 38: Khí thu đc là H2
[TEX] n_{H_2}=0,06[/TEX]

=> HCl phản ứng hết
[TEX]2Al^o+6H^+---->2Al^{+3}+3H_2[/TEX]

[TEX]=> n_{Al pu}=0,04[/TEX]

Do cho NaOH dư vào dd A mà vẫn thu đc kết tủa ==> CuSO4 còn dư

[TEX] n_{Cu du }=n_{CuO}=\frac{4}{80}=0,05[/TEX]

[TEX]Al^o+CU^{+2}--->Cu+AL^{+3}[/TEX]

[TEX]=> n_{Cu pu}=0,15[/TEX]

[TEX]=>n_{Alpu}=0,1[/TEX]

[TEX]=> n_{Al du}=0,2-0,04-0,2=0,06 [/TEX]

[TEX]=> m_B=m_{CuO}+m_{Al du}=11,22g[/TEX]


[TEX]2Al^o+3Cu^{+2}--->3Cu+2AL^{+3}[/TEX]
0,04..............0,06
[TEX]2Al+3Fe^{+3}---->Al^{+3}+6Fe^{+2}[/TEX]
[TEX]\frac{0,4x}{3}......0,2x..............0,4x[/TEX]

[TEX]2Al^o+3Fe^{+2}--->Fe+6Al^{+3}[/TEX]
[TEX]\frac{0,8x}{3}......0,4x.....0,4x[/TEX]

ta có :
[TEX]4,736=0,06.64+56.0,4x[/TEX]
=> x=0,04
[TEX]=> m_{Al}=(0,04+0,016)27=1,512 g[/TEX]
 
G

gvnguyentantrung

sửa bài tập

Thầy tranh thủ sửa cho mấy em 1 số bài khó, mấy em chọn sai đáp án nhé!

Sửa câu 40
mol H2= 0,15. →mol ancol = mol andehit=0,3
Số mol Ag/ số mol Andehit =2,67=> có HCHO,
mà đồng đẳng liên tiếp => HCHO,CH3CHO.
Từ đó có mol HCHO =0,1, mol CH3CHO =0,2,
=> m ancol =(32.0,1 +46.0,2)*2 =24,8 =>Đáp án A

Sửa câu 41 :
Dễ thấy mất 1O thay 2 Cl, ∆M =2.35,5- 16=55, ∆m= 155,4-156,8/2 , vậy số mol HCl =nH+= (∆m/∆M )*2 =2,8 mol.Ta có m muối 2 = mOxit – mO +x,35,5+y.96 =167,9
=> x +2y =2,8, vậy x=1,8

Sửa câu 43
nCO2 =0,6 , SỐ C=3, mol H2O =0,7
số H= 0,7*2/0,2=7,
nN=0,2=> số N =1,
O=0,6*2+0,7-0,75*2=0,4=> số O= 2.
Vậy C3H7NO2 có
đồng phân aa là 2.
Đồng phân muối amoni RCOONR’R’’R’’’ là : 2


 
G

gvnguyentantrung

bài tập ôn ĐH

Câu 44:Trộn 250 ml dd hh X chứa 0,1mol H+ ; 0,02mol Cl- và x mol SO4 2- với 250 ml dd hh Y chứa NaOH 0,2M và Ba(OH)2 a(M) thu được m g kết tủa và dd có p H = 13.Giá trị a và m lần lượt là
A.0,4 và 9,32 B.0,4 và 11,65 C.0,2 và 9,32 D.0,2 và 11,65

Câu 45: Cho 100ml dd hh X gồm glucozo và fructozo thành hai phần bằng nhau.Phần 1 tác dụng với H2 dư thu 16,38g sorbitol.Phần 2 làm mất màu vừa đúng 60ml dd Br2 1M. Nồng độ mol/l của glucozo và fructozo lần lượt là
A.0,6M và 0,3M B.0,3M và 0,6M
C.1,2M và 0,6M D.0,6M và 1,2M

Một số em nhắn tin hỏi thầy địa chỉ lớp Luyện Thi Đại Học 2012, em nào ở TPHCM, có điều kiện học được thì cứ tới học, em nào có hoàn cảnh khó khăn nhưng thích học thầy sẽ miễn giảm học phí.Địa chỉ: 337/17/2 Lê Văn Sỹ P1 Quận Tân Bình TPHCM
 
K

kienthuc.

Em xin phép ạ!

Câu 44:Trộn 250 ml dd hh X chứa 0,1mol H+ ; 0,02mol Cl- và x mol SO4 2- với 250 ml dd hh Y chứa NaOH 0,2M và Ba(OH)2 a(M) thu được m g kết tủa và dd có p H = 13.Giá trị a và m lần lượt là
A.0,4 và 9,32 B.0,4 và 11,65 C.0,2 và 9,32 D.0,2 và 11,65
Theo ĐLBTĐT ta có [TEX]nSO_4^{2-}[/TEX]=0,04 mol.
PH=1 => [TEX]OH^-[/TEX]dư=0,05 mol => Trong 250ml thì luợng [TEX]OH^-[/TEX] dư là 0,1 mol. Trung hòa 0,1 mol [TEX]H^+[/TEX] và dư 0,1 mol [TEX]OH^-[/TEX] => [TEX]nBa(OH)_2[/TEX]=0,05mol =>CM[TEX]Ba(OH)_2[/TEX]=0,4M.
Vậy lượng kết tủa tính theo [TEX]SO_4^{2-}[/TEX] => m[Kết tủa]=9,32g.
Câu A.
Câu 45: Cho 100ml dd hh X gồm glucozo và fructozo thành hai phần bằng nhau.Phần 1 tác dụng với H2 dư thu 16,38g sorbitol.Phần 2 làm mất màu vừa đúng 60ml dd Br2 1M. Nồng độ mol/l của glucozo và fructozo lần lượt là
A.0,6M và 0,3M B.0,3M và 0,6M
C.1,2M và 0,6M D.0,6M và 1,2M
Cả 2 chất trên đều phải ứng với [TEX]H_2[/TEX] nhưng chỉ có Glucôzơ pứ với [TEX]Br_2[/TEX] =>n[Glucôzơ](X)=0,12 và n[Fructôzơ]=0,06.
=>CM[Glucôzơ]=1,2M và CM[Fructôzơ]=0,6M.
Câu C
Một số em nhắn tin hỏi thầy địa chỉ lớp Luyện Thi Đại Học 2012, em nào ở TPHCM, có điều kiện học được thì cứ tới học, em nào có hoàn cảnh khó khăn nhưng thích học thầy sẽ miễn giảm học phí.Địa chỉ: 337/17/2 Lê Văn Sỹ P1 Quận Tân Bình TPHCM
Tiếc quá em ở An Giang nên không thể tham gia khóa học được, Hix!
 
G

gvnguyentantrung

ôn luyện

Câu 46 : Cho m gam hh X gồm FeO, CuO, Fe3O4 có số mol bằng nhau tác dụng hết 250ml dd HNO3 a(M) vừa đủ ,đun nhẹ thì thu dd Y và 3,136 lít (đktc) hh khí Z gồm NO và NO2 có tỉ khối hơi so với H2 bằng 20,143. Giá trị m và a lần lượt là
A.46,08g; 2,48M B.36,4g ; 0,12M
C.46,08g ; 7,28M D.36,4g; 7,28M

Câu 47: Hòa tan hoàn toàn m(g) hh gồm 48g Cu2S, 5x mol FeS2 ,2,5x mol FeS vào dd HNO3 vừa đủ thu dd X chỉ chứa muối sunfat và khí NO duy nhất. Tìm m (g)
A.250,6 B.216,4 C.196,8 D.244,8

Câu 48: Hòa tan hết 7,5g hh Al,Mg vào dd hh gồm HNO3 và H2SO4 đặc thu được 4,48 lít hh khí NO,N2O,NO2,SO2 có số mol bằng nhau.Thành phần phầm trăm theo khối lượng Mg trong 7,5g hỗn hợp là
A.64 B.32 C.72 D.36
 
K

kienthuc.

Em xin phép ạ!

Câu 46 : Cho m gam hh X gồm FeO, CuO, Fe3O4 có số mol bằng nhau tác dụng hết 250ml dd HNO3 a(M) vừa đủ ,đun nhẹ thì thu dd Y và 3,136 lít (đktc) hh khí Z gồm NO và NO2 có tỉ khối hơi so với H2 bằng 20,143. Giá trị m và a lần lượt là
A.46,08g; 2,48M B.36,4g ; 0,12M
C.46,08g ; 7,28M D.36,4g; 7,28M
Gọi x-->[TEX]nCuO=nFe_3O_4=nFeO[/TEX].
Từ đề bài ta tính được [TEX]nNO[/TEX]=0,05 và [TEX]nNO_2[/TEX]=0,09.
Theo ĐLBT Electron: 2x=0,24 =>x=0,12 mol.
=>m = 46,08g
[TEX]nHNO_3=3nFe+2nCuO+nNO+nNO_2[/TEX]=0,48.3+0,12.2+0,14=1,82 mol =>CM[TEX]HNO_3[/TEX]=7,28M.
Câu C.

Câu 47: Hòa tan hoàn toàn m(g) hh gồm 48g Cu2S, 5x mol FeS2 ,2,5x mol FeS vào dd HNO3 vừa đủ thu dd X chỉ chứa muối sunfat và khí NO duy nhất. Tìm m (g)
A.250,6 B.216,4 C.196,8 D.244,8
Ta quy hỗn hợp về 0,6mol [TEX]Cu[/TEX], (0,3+12,5x) mol [TEX]S[/TEX] và 7,5x mol [TEX]Fe[/TEX]. Theo đề bài chỉ thu được muối Sunfat và khi duy nhất NO.
Toàn bộ S chuyển thành [TEX]SO_4^{2-}[/TEX]=(0,3+12,5) mol.
Theo ĐLBTĐT: 0,6.2+7,5x.3=(0,3+12,5x).2 =>x=0,24 mol.
=>m = 0,6.64+3,3.32+1,8.56 = 244,8g.
Câu D.

Câu 48: Hòa tan hết 7,5g hh Al,Mg vào dd hh gồm HNO3 và H2SO4 đặc thu được 4,48 lít hh khí NO,N2O,NO2,SO2 có số mol bằng nhau.Thành phần phầm trăm theo khối lượng Mg trong 7,5g hỗn hợp là
A.64 B.32 C.72 D.36
Gọi x-->[TEX]Mg[/TEX]; y-->[TEX]Al[/TEX].
Theo đề bài, ta có:
24x+27y=7,5 (I)
Theo ĐLBT Electron: 2x+3y=0,7 (II)
Từ (I) và (II) => x=0,2; y=0,1.
=>%m[TEX]Mg[/TEX]=64%.
Câu A.
Em xin hết ạ!
 
G

gvnguyentantrung

bài tập ôn luyện ĐH

Câu 49: Cho 3,24g bột Al vào 0,2 lít dd có HCl 0,6M và Cu(NO3)2 1M.Sau pứ thu 0,06 mol H2 và rắn X.Chất rắn X không tác dụng dd HCl.Vậy lượng chất X là
A.12,8g B.9,6g C.6,4g D.7,68g

Câu 50:Cho m g hh X có Mg, MgS, S tan hết vào HNO3 đậm đặc tạo 2,912 lít N2 (sp khử duy nhất) và dd Y.Cho Ba(OH)2 dư vào dd Y tạo 46,55g kết tủa. Giá trị m là
A.4,8g B.7,2g C.9,6g D12g

Vậy là thầy đã hoàn thành xong 50 câu cho các em ôn tập.Trong 50 câu này chủ yếu là bài tập,các em có thể xem như là 1 đề thi và mỗi ngày lấy máy tính và giấy nháp ra giải cho quen tay,giải đi giải lại,giải thật kĩ những câu này
Thầy sẽ tiếp tục gửi lên cho các em ôn tập đề số 2 cũng gồm 50 câu bài tập để các em luyện tập
Thân mến chào các em
GV Nguyễn Tấn Trung
 
K

kienthuc.

Em xin phép ạ!

Câu 49: Cho 3,24g bột Al vào 0,2 lít dd có HCl 0,6M và Cu(NO3)2 1M.Sau pứ thu 0,06 mol H2 và rắn X.Chất rắn X không tác dụng dd HCl.Vậy lượng chất X là
Ta thấy nH=0,12mol vậy toàn bộ lượng HCl pứ hết với 0,04mol Al =>nAl dư 0,08mol phóng ra 0,24mol Elctron để khử [TEX]Cu^{2+}[/TEX] thành Cu =>mCu(Rắn)=0,12.64=7,68g
A.12,8g B.9,6g C.6,4g D.7,68g

Câu 50:Cho m g hh X có Mg, MgS, S tan hết vào HNO3 đậm đặc tạo 2,912 lít N2 (sp khử duy nhất) và dd Y.Cho Ba(OH)2 dư vào dd Y tạo 46,55g kết tủa. Giá trị m là

Ta quy về Mg(xmol) và S(ymol).
Theo ĐLBT Electron: 2x+6y=1,3 (I)
Kết tủa là [TEX]Mg(OH)_2[/TEX] và [TEX]BaSO_4[/TEX].
=> 58x+233y=46,55 (II)
=> x=0,2; y=0,15.
=>m=9,6g
A.4,8g B.7,2g C.9,6g D12g

Vậy là thầy đã hoàn thành xong 50 câu cho các em ôn tập.Trong 50 câu này chủ yếu là bài tập,các em có thể xem như là 1 đề thi và mỗi ngày lấy máy tính và giấy nháp ra giải cho quen tay,giải đi giải lại,giải thật kĩ những câu này
Thầy sẽ tiếp tục gửi lên cho các em ôn tập đề số 2 cũng gồm 50 câu bài tập để các em luyện tập
Thân mến chào các em
GV Nguyễn Tấn Trung

Chúng em chân thành cảm ơn Thầy ạ!
 
G

gvnguyentantrung

ôn đại học

Thầy tiếp tục gửi đến các em đề số 2 để ôn tập

Câu 1: Cho biết từ etanol có thể điều chế ra X và từ X có thể điều chế ngược lại etanol
Hãy cho biết trong các chất sau: etilen, etylclorua, etanal, axit etanoic, etylaxetat, buta-1,3-đien, glucozơ. Bao nhiêu chất có thể là chất X?
A. 6 B. 5 C. 4 D. 3

Câu 2: Nung hỗn hợp gồm 3,2 gam Cu và 17 gam AgNO3 trong bình kín, chân không. Sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X. Cho X phản ứng hết với nước thu được 2 lít dung dịch Y. pH của dung dịch Y là:
A. 0,523 B. 0,664 C. 1 D. 1,3

Câu 3: Cho 100 gam glixerol tác dụng với 3 mol HNO3 đặc (xt: H2SO4 đặc). Tính khối lượng sản phẩm chứa nhóm nitro thu được. Biết rằng có 80% glixerol và 70% HNO3 đã phản ứng.
A. 174,5 gam B. 197,9 gam C. 213,2 gam D. 175,4 gam

Câu 4:Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ X có công thức tổng quát CxHyO2 thu được không đến 17,92 lít CO2 (đktc). Để trung hoà 0,2 mol X cần 0,2 mol NaOH. Mặt khác cho 0,5 mol X tác dụng với Na dư thu được 0,5 mol H2. Số nguyên tử H có trong phân tử X là:
A. 6 B. 8 C. 10 D. 12

Câu 5: Thực hiện phản ứng crackinh butan thu được một hỗn hợp X gồm các ankan và các anken. Cho toàn bộ hỗn hợp X vào dung dịch Br2 dư thấy có khí thoát ra bằng 60% thể tích X và khối lượng dung dịch Br2 tăng 5,6 gam và có 25,6 gam brom đã tham gia phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn khí bay ra thu được a mol CO2 và b mol H2O. Vậy a và b có giá trị là:
A. a = 0,9 mol và b = 1,5 mol B. a = 0,56 mol và b = 0,8 mol
C. a = 1,2 mol và b = 1,6 mol D. a = 1,2 mol và b = 2,0 mol

Câu 6: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X chứa Fe3O4 và FeS2 trong 63 gam dung dịch HNO3 thu được 1,568 lít NO2 duy nhất (đktc). Dung dịch thu được tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, lọc kết tủa rồi đem nung đến khối lượng không đổi thì thu được 9,76 gam chất rắn. Nồng độ % của dung dịch HNO3 ban đầu là:
A. 47,2% B. 42,6% C. 46,2% D. 46,6%

Câu 7: Xà phòng hóa hoàn toàn 100 gam chất béo X cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 0,8M, sau phản ứng thu được 100,81 gam xà phòng. Xác định chỉ số axit của chất béo đó.
A. 1,4 B. 5,6 C. 11,2 D. 2,8

Câu 8: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,12 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 2,88 gam B. 2,16 gam C. 4,32 gam D. 5,04 gam

Câu 9: Hợp chất hữu cơ X mạch hở có khối lượng mol là 56 đvC. Khi đốt cháy X bằng oxi thu được sản phẩm chỉ gồm CO2 và H2O. X làm mất màu dung dịch brôm. Số công thức cấu tạo có thể có của X là:
A. 4 B. 7 C. 6* D. 5

Câu 10:Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp A chứa H2SO4 1M, Fe(NO3)3 0,5M và CuSO4 0,25M. Khuấy đều cho đến khi phản ứng kết thúc thu được 0,75m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 43,2 gam B. 56 gam C. 33,6 gam D. 32 gam



 
N

namnguyen_94

Em xin phép trả lời,có gì sai mong thầy chỉ giúp.THANKS !!!
Câu 1: Cho biết từ etanol có thể điều chế ra X và từ X có thể điều chế ngược lại etanol
Hãy cho biết trong các chất sau: etilen, etylclorua, etanal, axit etanoic, etylaxetat, buta-1,3-đien, glucozơ. Bao nhiêu chất có thể là chất X?
A. 6 B. 5 C. 4 D. 3

Câu 2: Nung hỗn hợp gồm 3,2 gam Cu và 17 gam AgNO3 trong bình kín, chân không. Sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X. Cho X phản ứng hết với nước thu được 2 lít dung dịch Y. pH của dung dịch Y là:
A. 0,523 B. 0,664 C. 1 D. 1,3
[TEX]Cu(NO3)_2 -----> CuO + 2 NO_2 + 1/2 O_2[/TEX]
0,05--------------0,1-------0,025
[TEX]2 NO_2 + H_2O + 1/2 O_2 ---> 2 HNO_3[/TEX]
0,1------0,025----0,1
---> [ [TEX]H^{+}[/TEX] = 0,05 M --> pH = 1,3

Câu 3: Cho 100 gam glixerol tác dụng với 3 mol HNO3 đặc (xt: H2SO4 đặc). Tính khối lượng sản phẩm chứa nhóm nitro thu được. Biết rằng có 80% glixerol và 70% HNO3 đã phản ứng.
A. 174,5 gam B. 197,9 gam C. 213,2 gam D. 175,4 gam
+ nHNO3 p/u = 2,1 mol = nH2O
---> m = 100.80% + 2,1.63 - 2,1.18 = 174,5 gam
Câu 4:Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ X có công thức tổng quát CxHyO2 thu được không đến 17,92 lít CO2 (đktc). Để trung hoà 0,2 mol X cần 0,2 mol NaOH. Mặt khác cho 0,5 mol X tác dụng với Na dư thu được 0,5 mol H2. Số nguyên tử H có trong phân tử X là:
A. 6 B. 8 C. 10 D. 12
+nCO2 < 17.92/22.4 = 0.8 (mol)
=> x < 0.8/0.1 = 8
X có 2 oxi và trung hoà 0.2 mol X cần 0.2 mol NaOH => X là axit đơn chức, hoặc phenol đơn chức
Mặt khác 0.5 mol X tác dụng với Na dư được 0.5 mol H2 => X gồm 1 nhóm -OH gắn trực tiếp trên vòng benzen và 1 nhóm -OH gắn trên nhánh.
Như vậy X cần ít nhất 7 C (gồm 6 C của vòng benzen và 1 C của nhánh). mà số C nhỏ hơn 8.
tóm lại CTCT của X là HOC6H4CH2OH
Số H có trong X là 8
Câu 5: Thực hiện phản ứng crackinh butan thu được một hỗn hợp X gồm các ankan và các anken. Cho toàn bộ hỗn hợp X vào dung dịch Br2 dư thấy có khí thoát ra bằng 60% thể tích X và khối lượng dung dịch Br2 tăng 5,6 gam và có 25,6 gam brom đã tham gia phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn khí bay ra thu được a mol CO2 và b mol H2O. Vậy a và b có giá trị là:
A. a = 0,9 mol và b = 1,5 mol B. a = 0,56 mol và b = 0,8 mol
C. a = 1,2 mol và b = 1,6 mol D. a = 1,2 mol và b = 2,0 mol

+Ta có : m(anken) = 5,6 gam ; nBr2 = 0,16 mol
---> n(anken) = 0,16 mol ---> n(ankan) = 0,24 mol
Ta có: b - c = 0,24
==> B

Câu 6: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X chứa Fe3O4 và FeS2 trong 63 gam dung dịch HNO3 thu được 1,568 lít NO2 duy nhất (đktc). Dung dịch thu được tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, lọc kết tủa rồi đem nung đến khối lượng không đổi thì thu được 9,76 gam chất rắn. Nồng độ % của dung dịch HNO3 ban đầu là:
A. 47,2% B. 42,6% C. 46,2% D. 46,6%
+ta có:[TEX]n Fe_2O_3[/TEX] = 0,061 mol ---> n[TEX]Fe^{3+}[/TEX] = 0,122 mol
Gọi n[TEX]FeS_2[/TEX] = x mol ; n[TEX]Fe_3O_4[/TEX] = y mol ; nNO2 = 0,07
--> ta có hệ:[tex]\left{15x+y = 0,07 \\ x + 3y =0,122[/tex]

---> x = 0,002 mol ; y = 0,04 mol
[[TEX]FeS_2 + 18 HNO_3 ----> Fe(NO3)_3 + 2 H_2SO_4 + 15 NO_2 + 7 H_2O[/TEX]
-->nH2SO4 = 0,004 mol
[TEX]Fe^{3+}[/TEX] + 3 [TEX]OH^{-}[/TEX] ---> [TEX]Fe(OH)_3[/TEX]
--->nHNO3 dư = 0,4 - 0,122.3 - 0,004.2 = 0,026 mol
---> nHNO3 = 0,122.3 + 0,07 + 0,026 = 0,462 mol
----> C% = 46,2%
Câu 7: Xà phòng hóa hoàn toàn 100 gam chất béo X cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 0,8M, sau phản ứng thu được 100,81 gam xà phòng. Xác định chỉ số axit của chất béo đó.
A. 1,4 B. 5,6 C. 11,2 D. 2,8
+nNaOH = 0,08 mol
Gọi nNaOH p/u với este = a mol
---> 100 + 0,08.40 = 100,81 + [tex]\frac{92.a}{3}[/tex] + ( 0,08 - a).18
--> a = 0,075 mol
---> nKOH để trung hoà axit = 0,005 mol
---> m = 0,005.1000.56 = 280 gam
---> chỉ số là 2,8
Câu 8: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,12 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 2,88 gam B. 2,16 gam C. 4,32 gam D. 5,04 gam
(*)TH1:Mg dư --> loại
+Ta có: (nFe = 0,06 mol
-->nMg = 0,06 + 0,06 = 0,12 mol ---> m = 2,88 gam
Câu 9: Hợp chất hữu cơ X mạch hở có khối lượng mol là 56 đvC. Khi đốt cháy X bằng oxi thu được sản phẩm chỉ gồm CO2 và H2O. X làm mất màu dung dịch brôm. Số công thức cấu tạo có thể có của X là:
A. 4 B. 7 C. 6* D. 5
+X là C4H8
+đồng phân xicloankan có 2 đồng phân
+ đòng phân anken có 4 ( có đồng phân hình học )
Câu 10:Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp A chứa H2SO4 1M, Fe(NO3)3 0,5M và CuSO4 0,25M. Khuấy đều cho đến khi phản ứng kết thúc thu được 0,75m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 43,2 gam B. 56 gam C. 33,6 gam D. 32 gam
+Ta có:nH2SO4 = 0,2 mol ; nFe(NO3)3 = 0,1 mol ; nCuSO4 = 0,05 mol
---> m - 0,2.56 - 0,05.56 + 0,05.64 = 0,75m
--> m = 43,2 gam
Có chỗ nào sai mong thầy và các bạn chỉ giùm.THANKS !!!
[Đã Sửa] - Lần sau đừng dùng mực đỏ em nhé.
Chúc em học tốt.
Mến em!
 
Last edited by a moderator:
G

gvnguyentantrung

hướng dẫn giải

Em làm rất tốt, chỉ sai có 1 câu, thầy gợi ý giúp em nhé !

Câu 1: Cho biết từ etanol có thể điều chế ra X và từ X có thể điều chế ngược lại etanol
Hãy cho biết trong các chất sau:etilen, etylclorua, etanal, axit etanoic, etylaxetat, buta-1,3-đien, glucozơ. Bao nhiêu chất có thể là chất X?
A. 6 B. 5 C. 4 D. 3

Em nhớ SGK có pứ CH3COOH => C2H5OH (xt LiAlH4)
 
Last edited by a moderator:
Top Bottom