•..¤Chuyên đề : Phương pháp Giải Các dạng bài tập¤..•

N

nguyenminhduc2525

7) đót cháy hoàn toàn 1 lít khí X cần 5 lít khí Oxi . sau phản ứng thu được 3 lít CO2 và 4 lít H20 . biết các khí dược đo ở cùng điều kiện nhiệt đo và áp xuất . tìm CTPT của X
8) Trong một bình kín chứa hơi chất hữu co X ( có dạng CnH2nO2) mạch hở và O2 ( số mol O2 gấp đôi số mol cần cho phản ứng cháy ) ở 139.9 độ C m áp xuất trong bình là 0.8 atm . đốt cháy hoàn toàn X sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu . áp xuất trong bình lúc này là 0.95 atm . tìm CTPT của X
P/s : còn 2 bài tồn khó nhé !!! chuẩn bị qua hidro cacbon !! giải nhanh nhé !
 
T

thuongbabykute

7) đót cháy hoàn toàn 1 lít khí X cần 5 lít khí Oxi . sau phản ứng thu được 3 lít CO2 và 4 lít H20 . biết các khí dược đo ở cùng điều kiện nhiệt đo và áp xuất . tìm CTPT của X
Gọi ct của X là CxHyOz.
ta có:
CxHyOz+(x+y/4-z/2)O2==>xCO2+y/2H2O
1.............x+y/4-z/2.............x...........y/2
1.................5.......................3...........4
==>y=8
x=3
z=0
Vậy ctpt của X là C3H8.
 
D

dhbk2013

8) Trong một bình kín chứa hơi chất hữu co X ( có dạng CnH2nO2) mạch hở và O2 ( số mol O2 gấp đôi số mol cần cho phản ứng cháy ) ở 139.9 độ C m áp suất trong bình là 0.8 atm . đốt cháy hoàn toàn X sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu . áp xuất trong bình lúc này là 0.95 atm . tìm CTPT của X

=> Cụ thể như sau: Gọi $P_1, V_1, t_1, n_2$ là áp suất, thể tích, nhiệt độ, số mol lúc ban đầu khi chưa phản ứng . Và $P_2, V_2, t_2, n_2$ là lúc sau khi đốt hoàn toàn X .
Theo đề bài : cho 2 hợp chất trong bình kín và đốt cháy hoàn toàn X sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu tức : t không đổi và V không đổi
=> $\frac{n_1}{n2} = \frac{P_1}{P_2} => n_1 = \frac{16}{19}.n_2$ (*)
Mặt khác : Khi đốt X : $C_nH_{2n}O_2 + \frac{3n-2}{2}O_2 -----> nCO_2 + nH_2O$
$----------n_2---n_2.(\frac{3n-2}{2})$
Tiếp tục theo gợi ý rất quan trọng khác của đề đó là :số mol O2 gấp đôi số mol cần cho phản ứng cháy => $n_1 = 2.n_2.(\frac{3n-2}{2})$ (*)(*)
Từ (*) và (*)(*) : => n = 1 => X có CTPT: $CH_2O_2$ và CTCT :HCOOH ( axit fomic )
;);):)
 
Y

yoonji

Ở đây đã có dạng về xác định công thức
~~~ dựa vào C% các chât trong dung dịch chưa ah?
các bạn có thể cho hướng dẫn dạng này được không ,
mình bây giờ đang cần ôn luyện gấp <3
 
E

embecuao

Giúp mình 1 số bài về hoá tuổi hồng nha

một hợp chất gồm 3 nguyên tố MG, C, O có phân tử khối là 84 đvC và có tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố là: Mg:C:O = 2:1:4. xác định công thức hoá học của hợp chất
 
Last edited by a moderator:
N

nguyenminhduc2525

một hợp chất gồm 3 nguyên tố MG, C, O có phân tử khối là 84 đvC và có tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố là: Mg:C:O = 2:1:4. xác định công thức hoá học của hợp chất
giả sử khối lượng của nguyên tố C là 12(g) >>mMg=24(g) , mO=48(g)
gọi CTHH của hợp chất là MgxCyOz
ta có tỉ lệ : x : y : z = 24/24 : 12/12 : 48/16 = 1 : 1 : 3
vậy x=1 , y=1 , z=3
vậy CTPt của hợp chất đó là (MGCO3)n và n=1 vì M = 84
vậy hợp chất đó là MgCO3
P/s : píc này hoạt động lại nhận giải các bài toán hoá 8 khó
 
W

whitetigerbaekho

Anh ơi cho em hỏi cái dạng toán cho sơ đồ biến hoá A B C D ... Khi tìm thì mình có cần biện luận không ạ!
có phải lập luận em ạ, từ đó mới tìm ra các chất A B C ( ghi vào bài làm cũng dc ko thì thôi), chủ yếu là em viết phương trình thôi ( đối với học sinh giỏi phải ghi trạng thái chất khi đi thi HSG)
 
N

nguyenvananhoi

Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, CuO, MgO, FeO và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 3,36
lít khí SO2 (đktc). Mặt khác nung m gam hỗn hợp X với khí CO dư thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 35 gam kết tủa. Cho chất rắn Y vào dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thu được V lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của V là
A. 11,2. B. 22,4. C. 44,8. D. 33.6.
 
N

nguyenminhduc2525

Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, CuO, MgO, FeO và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 3,36
lít khí SO2 (đktc). Mặt khác nung m gam hỗn hợp X với khí CO dư thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 35 gam kết tủa. Cho chất rắn Y vào dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thu được V lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của V là
A. 11,2. B. 22,4. C. 44,8. D. 33.6.

mình hướng dẫn bạn sử dụng bảo toàn electron nhé : bạn chỉ cần xác định số oxi hoá lúc đầu và sau phản ứng chỉ tính vs những chất có sự thay đổi số oxi hoá
để ý bài này nhé : ban đầu có : Fe3+ , Cu2+ , Mg2+ , Fe+2 , Fe+8/3
lúc sau co' : Fe+3 , Cu+2 , Mg+2
vậy là có 2 chất thay đổi số ÕXH : Fe2+ , Fe8/3+
ban đầu là CO lúc sau là CO2
C+2 + 2e >> C+4
_____0.7___0.35
S+6 + 2e >> S+4
_____0.3___0.15
>>ne cho của Fe2+ , Fe8/3+ = 0.3
tổng số e cho = 0.3 + 0.7 = 1
e cho = e nhận
N+5 >> N+4 + 1e
_______1____1
vậy V NO2= 22.4l >> B
đây chỉ là bài làm hướng dẫn thôi nhé !! bài làm cẩn thận thì phải trình bày chi tiết !!
xl~ bạn píc này lâu mình không vào không biết có thông cảm
 
M

minh0974518971

nCO2 = 0.25 mol
a, Tạo muối axit khi: nNaOH : nCO2 <= 1 hay nNaOH <= 0.25 mol (ko cho nồng độ thì tính V kiểu j)
nNaHCO3 = nNaOH <= 0.25 mol (ko tính dc V thì tính Cm kiểu j)
b. Tạo muối trung hoà khi: nNaOH : nCO2 >= 2 hay nNaOH >= 0.5 mol
nNa2CO3 = nCO2 = 0.25 mol
c. Tạo cả 2 muối khi: 1 < nNaOH : nCO2 < 2 hay 0.25<nNaOH<0.5
Gọi a, b là số mol NaHCO3 và Na2CO3 tạo thành. Ta có a : b = 2 -> a = 2b
Mà a + b = 0.25 nên a = 1/6, b = 1/12
 
L

levanluong1999

giải dùm mình bai này với các bạn
câu 1: chia 8.64 gAM FE;FEO;FE2O3 thành hai phần bằng nhau:
-phần 1:cho vào cốc đựng lượng dư CuSO4 ,sau phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 4.4 gam chất rắn
-phằn 2:hòa tan hết phần hai bằng dung dịch HNO3 loãng thu đuọc dd A va 0.448 lít khí NO duy nhất (dktc) .Cô cạn từ từ dd A thu được 24.24 gam một muối sắt duy nhất
1tính % khối lượng mỗi chất có trong hổn hợp ban đầu
2xác định công thức phân tử của muối B
nhanh dùm mình với nha còn mấy bài sau nữa
 
L

levanluong1999

bài 2:để m(gA ) bột sắt nguyên chất trong không khí một thời gian thu được chất rắn A nặng 12 (g) gồm Fe ,FeO,Fe3O4 và Fe2O3
Hòa tan hoàn toàn chất rắn A bằng dd HNO3 loãng thấy có 2,24 lít khí duy nhat NO thoát ra ở đktc và thu được dung dịch chỉ co muối sắt duy nhất
1 viết các phương trình phản ứng
2 tính khối lượng m
NHỚ GHI RO PHƯƠNG TRÌNH RỒI CÂN BẰNG DÙM MÌNH NHA
 
L

levanluong1999

BÀI 3:Hòa tan hoàn toàn 15.7 (g) hổn hợp 2 kim loại A(HÓA TRỊ 1), B (HÓA trị 2) trong nước ta thu được 6.72 lít khí H2 (đktc) va thu được dung dich X.chia X thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Cô cạn đến hết nước thi thu được 11.15 (g) chất rắn
phần 2 : cho tác dụng vợi dung dich chứa 0.25 mol HCL thì thu được m (g) kết tủa
1 xác định kim loại A và B
2 TÍNH KHỐI lượng mỗi kim loại trong hổn hợp
3tính m
AI LÀM ĐƯƠC GIẢI THICH CHO MINH HIỂU VỚI NHA
 
L

levanluong1999

bài 4:Nung nóng a (g) hổn hợp X gồm Fe2O3 và AL trong điều kiện không có không khí ta thu được hổn hợp Y chia Y thành 2 phần bằng nhau , đem 2 phần này tan trong 2 bình cầu có thể tích bằng nhau
-nữa bình cầu A đựng dung dịch HCl /nữa bình cầu B đựng dung dịch NaOH , cả hai đều lấy dư.
-Mỡi nữa bình cầu còn lại là không khí ở 54.6 độ c va 1 atm.sau khi hòa tan nhiệt độ trong các bình không đổi ,áp suất trong bình cầu A LA 1.5 ATM,trong bình cầu B la 1.3 atm , ngoài ra bình cầu B còn 2.7 (G) chất rắn không tan
xác định khối lượng mỗi chất trong hổn hợp X ( các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
NHỚ GIÚP MÌNH VOI NHA AI GIẢI ĐƯỢC MÌNH CẢM ƠN NHIỀU
 
H

hip.pipo

cho 4.93 hỗn hợp Mg.Zn vào 1 cốc chứa 430mldd H2SO4 loãng. Sau khi kết thúa phản ứng thêm tiếp vào 0,6 ldd Ba(OH)2 0,05M và NaOH 0,7M.Cho phản ứng xảy ra,lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu đk 13,04 g chất rắn.Tình %m mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
 
Top Bottom