O
one_day


Bạn đã phát âm chuẩn chưa? Bạn có tự tin khi phát âm? Nếu chưa, hãy cùng tham gia pic này nhé. Let's start
Bài 1: Nguyên âm /i:/
Giới thiệu: /i:/ là một nguyên âm dài, khi phát âm lưỡi đưa hướng lên trên và ra phía trước, khoảng cách môi trên và dưới hẹp, mở rộng miệng sang 2 bên. Khi phát âm âm này, miệng hơi bè một chút, giống như đang mỉm cười vậy.
? Làm thế nào chúng ta có thể nhận biết được cụm nào hay chữ cái nào trong TA sẽ được phát âm là /i:/?
Hãy cùng mình xét các trường hợp cụ thể sau:
+ Âm “e” được phát âm là /i:/ trong các từ như be (ở, thì, là…), he (anh ta, ông ta), she (cô ấy, chị ấy), me (tôi) và khi đứng liền trước hình thức tận cù ng là phụ âm + e như trong các từ sau: Scene (N): phong cảnh, complete (V): hoàn thành, hoàn thiện, evening (N): buổi tối, succeed (V): thành công.
Âm “ea” thường được phát âm là /i:/ trong các từ có tận cùng là “ea” hoặc đuôi “ea” + phụ âm như trong các ví dụ sau: Sea (N): trà, sea (N): biển, meat (N): thịt, creature(N): tạo vật, sinh vật
Cụm “ee” cũng thường được phát âm là /i:/ như trong các từ: Screen(N): màn hình, guarantee(N): bảo hành.
Tuy nhiên, các bạn lưu ý, từ có chứa “ee” mà tận cùng là phụ âm “r” thì lúc này cụm “ee” không được phát âm là /i:/ nữa, mà là /ɪә/.
VD: beer (N): bia, cheer (N): sự cổ vũ, sự khuyến khích, (V): phấn khởi, phấn chấn.
Nhiều khi, cụm “ei” cũng được phát âm là /i:/, ví dụ: receive (V): nhận được, ceiling (N): trần nhà, deceive (V): đánh lừa, lừa đảo
Thông thường, cụm “ie” cũng được phát âm là /i:/ khi nó là những nguyên âm ở giữa 1 từ, ví dụ: Chief (N): người đứng đầu, belief (N): niềm tin.
Ngoài ra, chúng ta cũng gặp 1 số trường hợp khác ít phổ biến hơn như:
Cụm “ey” trong từ key (N): chìa khóa , cụm “eo” trong từ people (N): người, chữ “i” trong từ ski (V): trượt tuyết, pizza (N): bánh pizza, magazine (N): tạp chí.
Sau đây là 1 số BT giúp các bạn củng cổ lại nguyên âm /i:/
1. A. creature B. feature C. neat D. creation
2. A. three B. beer C. peer D. cheer
3. A. speak B. lead C. mean D. meat
4. A. light B. ski C. fine D. knife
5. A. key B. prey C. grey D. obey
Bài 1: Nguyên âm /i:/
Giới thiệu: /i:/ là một nguyên âm dài, khi phát âm lưỡi đưa hướng lên trên và ra phía trước, khoảng cách môi trên và dưới hẹp, mở rộng miệng sang 2 bên. Khi phát âm âm này, miệng hơi bè một chút, giống như đang mỉm cười vậy.
? Làm thế nào chúng ta có thể nhận biết được cụm nào hay chữ cái nào trong TA sẽ được phát âm là /i:/?
Hãy cùng mình xét các trường hợp cụ thể sau:
+ Âm “e” được phát âm là /i:/ trong các từ như be (ở, thì, là…), he (anh ta, ông ta), she (cô ấy, chị ấy), me (tôi) và khi đứng liền trước hình thức tận cù ng là phụ âm + e như trong các từ sau: Scene (N): phong cảnh, complete (V): hoàn thành, hoàn thiện, evening (N): buổi tối, succeed (V): thành công.
Âm “ea” thường được phát âm là /i:/ trong các từ có tận cùng là “ea” hoặc đuôi “ea” + phụ âm như trong các ví dụ sau: Sea (N): trà, sea (N): biển, meat (N): thịt, creature(N): tạo vật, sinh vật
Cụm “ee” cũng thường được phát âm là /i:/ như trong các từ: Screen(N): màn hình, guarantee(N): bảo hành.
Tuy nhiên, các bạn lưu ý, từ có chứa “ee” mà tận cùng là phụ âm “r” thì lúc này cụm “ee” không được phát âm là /i:/ nữa, mà là /ɪә/.
VD: beer (N): bia, cheer (N): sự cổ vũ, sự khuyến khích, (V): phấn khởi, phấn chấn.
Nhiều khi, cụm “ei” cũng được phát âm là /i:/, ví dụ: receive (V): nhận được, ceiling (N): trần nhà, deceive (V): đánh lừa, lừa đảo
Thông thường, cụm “ie” cũng được phát âm là /i:/ khi nó là những nguyên âm ở giữa 1 từ, ví dụ: Chief (N): người đứng đầu, belief (N): niềm tin.
Ngoài ra, chúng ta cũng gặp 1 số trường hợp khác ít phổ biến hơn như:
Cụm “ey” trong từ key (N): chìa khóa , cụm “eo” trong từ people (N): người, chữ “i” trong từ ski (V): trượt tuyết, pizza (N): bánh pizza, magazine (N): tạp chí.
Sau đây là 1 số BT giúp các bạn củng cổ lại nguyên âm /i:/
1. A. creature B. feature C. neat D. creation
2. A. three B. beer C. peer D. cheer
3. A. speak B. lead C. mean D. meat
4. A. light B. ski C. fine D. knife
5. A. key B. prey C. grey D. obey
Last edited by a moderator: