- 28 Tháng hai 2017
- 2,166
- 3,199
- 689
- 21
- Thanh Hóa
- HV Thánh Huy
1.Dùng quỳ tím cho vào các ống nghiêm,sau đó cho một ít dung dịch từ các lọ vào ống nghiêm,ta thấy có một ống nghiệm quỳ đổi thành màu đỏCÂU HỎI SỐ 30
Nhận biết dd HCl,Na2CO3,H2O mà không dùng thêm mẫu thử ?
CÂU HỎI SỐ 3
*(1)P2O5 + KOH + H2O-->
(2)P2O5 + KOH -->
(3)P2O5 + KOH -->
*(1) H3PO4 + NaOH-->
(2) H3PO4 + NaOH --->
(3) H3PO4 + NAOH --->
( LƯU Ý : mỗi phương trình đều có chất sản phẩm khác nhau (không trùng nhau ) và chỉ tính đúng khi đúng hết và đủ cân bằng )
CÂU HỎI SỐ 36
Hòa tan 28,4 gam 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí ở đktc và dd A.
- Tính khối lượng muối có trong dd A?
- Xác định hai kim loại, biết chúng ở hai chu kì liên tiếp nhau trong phân nhóm chính nhóm II?
- Tính % theo khối lượng mỗi muối trong hh đầu?
CÂU HỎI SỐ 11
- Dung dịch X và Y chứa HCl với nồng độ mol tương ứng là C1, C2 (M), trong đó C1 > C2. Trộn 150 ml dung dịch X với 500ml dung dịch Y được dung dịch Z. Để trung hòa 1/10 dung dịch Z cần 10ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 0,25M. Mặt khác lấy V1 lít dung dịch X chứa 0,05 mol HCl trộn với V2 lít dung dịch Y chứa 0,15 mol axit được 1,1 lít dung dịch. Hãy xác định C1, C2, V1, V2.
- CÂU HỎI SỐ 27
- Hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu. Lấy 3,31 gam X cho vào dung dịch HCl dư, thu được 0,784 lít H2 (đktc). Mặt khác, nếu lấy 0,12 mol X tác dụng với khí clo dư, đun nóng thu được 17,27 gam hỗn hợp chất rắn Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, tính thành phần % về khối lượng của các chất trong X.
CÂU HỎI SỐ 6
Cho một mẩu Na vào dung dịch có chứa Al2(SO4)3 và CuSO4 thu được khí A, dung dịch B và kết tủa C. Nung kết tủa C đến khối lượng không đổi thu được chất rắn D. Cho H2 dư đi qua D nung nóng được chất rắn E (giả sử hiệu suất các phản ứng đạt 100%). Hòa tan E trong dung dịch HCl dư thì E chỉ tan một phần. Giải thích thí nghiệm bằng các phương trình phản ứng.
câu hỏi bị trùng , em chọn câu khác nhé
CÂU HỎI SỐ 4
Cho 5 chất khí: CO2, C2H4, C2H2, SO2, CH4 đựng trong 5 bình riêng biệt mất nhãn. Chỉ dùng hai thuốc thử, trình bày phương pháp hóa học phân biệt mỗi bình trên và viết các phương trình phản ứng xảy ra. Các dụng cụ thí nghiệm có đủ
CÂU HỎI SỐ 15
Đốt cháy hoàn toàn 12 gam chất hữu cơ A chỉ thu được hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 40 gam kết tủa trắng và khối lượng dung dịch giảm 15,2 gam so với khối lượng của dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Biết rằng 3 gam A ở thể hơi có thể tích bằng thể tích của 1,6 gam oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
1/ Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, biết A phản ứng được với CaCO3.
2/ Hỗn hợp G gồm X (C2H2O4), Y. Trong đó X và Y có chứa nhóm định chức như A. Cho 0,3 mol hỗn hợp G tác dụng với NaHCO3 dư thu được 11,2 lít khí (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp G cần 16,8 lít O2 (đktc), chỉ thu được 12,6 gam nước và 44 gam CO2. Viết CTCT thu gọn của X và Y. Biết Y có mạch cacbon thẳng, chỉ chứa nhóm chức có hiđro và khi cho Y tác dụng với Na dư thì thu được nH2 = nYphản ứng.Cho hợp chất hữu cơ Y chứa C, H, O. Đốt cháy hết 0,2 mol Y cần vừa đủ 8,96 lít khí O2 (đktc). Cho toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt đi chậm qua bình 1 đựng 100 gam dung dịch H2SO4 96,48% (dư), bình 2 đựng dung dịch KOH (dư), thấy sản phẩm cháy bị hấp thụ hoàn toàn. Sau thí nghiệm, nồng độ dung dịch H2SO4 ở bình 1 là 90%, ở bình 2 có 55,2 gam muối tạo thành. Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của Y. Biết rằng khi cho Y tác dụng với dung dịch KHCO3 thì giải phóng khí CO2.
CÂU HỎI SỐ 16
CÂU HỎI SỐ 20
/ Chia 78,4 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 thành hai phần đều nhau. Cho phần thứ nhất tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 77,7 gam hỗn hợp muối khan. Phần thứ hai tác dụng vừa hết với 500 ml dung dịch Y gồm hỗn hợp HCl, H2SO4 loãng, thu được 83,95 gam hỗn hợp muối khan. Xác định % khối lượng của mỗi chất trong X và tính nồng độ mol/lít của dung dịch Y.
CÂU HỎI SỐ 22
. Cho lượng dư kim loại Na vào a gam dung dịch etanol. Kết thúc phản ứng, thấy khối lượng H2 sinh ra là 0,04a gam. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và tính nồng độ % của dung dịch etanol
1. Chỉ được dùng thêm quỳ tím và các ống nghiệm, hãy chỉ rõ phương pháp nhận ra các lọ dung dịch bị mất nhãn: NaHSO4, Na2CO3, Na2SO3, BaCl2, Na2S.
2. Có 5 lọ mất nhãn, mỗi lọ chứa một trong các chất bột màu đen hoặc màu xám sẫm sau: FeS2, Ag2O, CuO, MnO2, FeO. Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các chất trên mà chỉ dùng một thuốc thử duy nhất.
- [ Hôm nay mình sẽ làm trước cho 15 bạn cmt sớm nhất ! ngày mai sẽ đến những bạn còn lại , nếu bạn không thể trả lời câu hỏi đó thì câu hỏi sẽ được thu lại chờ hết vòng rồi công bố xem ai giải được , thời gian nhận câu hỏi được tính từ lúc đăng câu hỏi cho đến 48 giờ sau ( lúc ngồi trực mãi thì chẳng ai cmt , đến lúc tuôi cup máy tính mới hỏi =)) ]
=> chất đó là $NaHSO_4$
và một chất không làm đổi màu quỳ là $BaCl_2$.
Lấy $NaHSO_4$ cho vào các lọ còn lại, lọ có khí mùi trứng ung thoát ra ngoài là dung dịch $Na_2S$, lọ có khí mùi hắc thoát ra là dung dịch $Na_2SO_3$, còn lọ có khí không mùi thoát ra là dung dịch $Na_2CO_3$.
2.
Cho các chất vào ống nghiệm, nhỏ một ít dung dịch $HCl$ vào rồi đun đáy của ống nghiệm.Sau khi đun xong ta thấy có một ống nghiệm có khí mùi trứng thối thoát ra ngoài
=>chất đó là $FeS_2$
Có ống nghiệm tan ít sau đó phản ứng ngưng và có lớp kết tủa màu trắng bám bên ngoài
=>chất đó là $Ag_2O$
- ống nghiệm có dung dịch tan thành màu xanh lam là $CuO$
- ống nghiệm giải phóng khí màu vàng lục, có mùi hắc là $MnO_2$.
- ống nghiệm có dung dịch màu lục nhạt (gần như trong suốt) là $FeO$