ý là thấy phân biệt sac bằng AgNO3 thấy lạ thôi
Em giải câu 17 cụ thể ra được không nè?Dạ đúng rồi hihi
[tex]\mathrm{C_{12}H_{22}O_{11}.CaO.2H_2O}[/tex] , tìm hiểu thêm nha em!!!Ủa canxi saccarat là gì v, học hồi nào, ở đâu, huhu @ledoanphuonguyen
Mở sách giáo khoa ra bà ơiỦa canxi saccarat là gì v, học hồi nào, ở đâu, huhu @ledoanphuonguyen
Anh viết giúp em phương trình nó td với CO2 được không ạ?Em giải câu 17 cụ thể ra được không nè?
[tex]\mathrm{C_{12}H_{22}O_{11}.CaO.2H_2O}[/tex] , tìm hiểu thêm nha em!!!
[tex]\mathrm{C_{12}H_{22}O_{11}.CaO.2H_2O+CO_2\rightarrow CaCO_3+C_{12}H_{22}O_{11}+2H_2O}[/tex]Anh viết giúp em phương trình nó td với CO2 được không ạ?
Cái này trong bài sản xuất đường mía gì hả anh?[tex]\mathrm{C_{12}H_{22}O_{11}.CaO.2H_2O+CO_2\rightarrow CaCO_3+C_{12}H_{22}O_{11}+2H_2O}[/tex]
CaCO3 kết tủa nên CO2 có thể dùng để nhận biết canxi saccarat
anh quên mất tiêu rồi, heheeeeeCái này trong bài sản xuất đường mía gì hả anh?
nhìn kia là biết saccarozo VCái này trong bài sản xuất đường mía gì hả anh?
là đisaccaritlà chất gì
TIẾP THEOCâu 19: Cho hỗn hợp glucozơ và saccarozơ chia đôi. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được 2,16 gam kim loại. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đun nóng rồi trung hòa sản phẩm thu được bằng NaOH, sau đó cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được 4,32 gam kim loại. Xác định % khối lượng glucozơ trong hỗn hợp ban đầu.
A. 51,28%
B. 49,59%
C. 48,71%
D. 38,34%
Câu 20: Có thể tổng hợp ancol etylic từ CO2 theo sơ đồ sau:
CO2 [TEX]\rightarrow[/TEX] Tinh bột [TEX]\rightarrow[/TEX] Glucozơ [TEX]\rightarrow[/TEX] Ancol Etylic
Tính thể tích CO2 sinh ra do quá trình lên men glucozơ, giả sử thể tích CO2 cần dùng lúc đầu là 1120 lít (đktc) và hiệu suất của mỗi phản ứng là 50%, 75% và 80%.
A. 373,3 lít
B. 224,0 lít
C. 149,3 lít
D. 112,0 lít
Câu 21: Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, dược điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Biết H = 90%. Thể tích axit nitric 99,67% (d = 1,25 gam/ml) cần để sản xuất 53,46 kg xenlulozơ trinitrat là:
A. 30,24 lít
B. 24,49 lít
C. 30,34 lít
D. 24,58 lít
@ledoanphuonguyen ,@Linh Junpeikuraki ,@luutrinhlamptnk@gmail.com ,@Hát Hai Ô ,@gấu bự ,@Neyle ,@Misaka Yuuki ...
thấy k ai làm tò mòCâu 20: Có thể tổng hợp ancol etylic từ CO2 theo sơ đồ sau:
CO2 →→\rightarrow Tinh bột →→\rightarrow Glucozơ →→\rightarrow Ancol Etylic
Tính thể tích CO2 sinh ra do quá trình lên men glucozơ, giả sử thể tích CO2 cần dùng lúc đầu là 1120 lít (đktc) và hiệu suất của mỗi phản ứng là 50%, 75% và 80%.
A. 373,3 lít
B. 224,0 lít
C. 149,3 lít
D. 112,0 lít
đáp án ACâu 21: Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, dược điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Biết H = 90%. Thể tích axit nitric 99,67% (d = 1,25 gam/ml) cần để sản xuất 53,46 kg xenlulozơ trinitrat là:
A. 30,24 lít
B. 24,49 lít
C. 30,34 lít
D. 24,58 lít
nãy nhầm tươngr bạn trên làm câu 19 hiCâu 19: Cho hỗn hợp glucozơ và saccarozơ chia đôi. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được 2,16 gam kim loại. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đun nóng rồi trung hòa sản phẩm thu được bằng NaOH, sau đó cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được 4,32 gam kim loại. Xác định % khối lượng glucozơ trong hỗn hợp ban đầu.
A. 51,28%
B. 49,59%
C. 48,71%
D. 38,34%
à câu 6 tui sai hiKIỂM TRA 15 PHÚT
Câu 1: Cho phản ứng sau:
X + Cu(OH)2/OH- ---> dung dịch Y xanh lam
Dung dịch Y đun nóng ---> kết tủa Z đổ gạch
Trong tất cả các chất glucozơ, saccarozơ, mantozơ, fructozơ, tinh bột, andehit axetic, glixerol. Số chất X phù hợp là:
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
Câu 2: Cho các dung dịch: axit axetic, etylen glicol, glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, glixerol, phenol. Số chất hòa tan được dung dịch Cu(OH)2 ở điều kiện thường là:
A. 6
B. 3
C. 5
D. 4
Câu 3: Cho các chất: saccarozơ, glucozơ, fructozơ, etyl fomat và andehit axetic. Trong các chất trên, số chất vừa tham gia phản ứng tráng bạc, vừa hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X gồm glucozơ, fructozơ, metanal và axit etanoic cần 3,36 lít O2 (đkc). Dẫn sản phẩm chát qua bình đựng nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa sau phản ứng. Gía trị của m?
A. 10,0
B. 12,0
C. 15,0
D. 20,5
Câu 5: Lên men một lượng glucozơ thành ancol etylic thì thu được 100 ml ancol 46 độ. Khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8g/ml. Hấp thu khí CO2 sinh ra vào dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là:
A. 106,0
B. 84,8
C. 212,0
D. 169,6
Câu 6: Đun nóng 3,42 gam mantozơ trong dung dịch axit sunfuric loãng, đun nóng, trung hòa axit dư rồi cho hỗn hợp tác dụng hoàn toàn với AgNO3/NH3 thì thu được 3,78 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thủy phân là:
A. 69,3%
B. 87,5%
C. 62,5%
D. 75,0%
Câu 7: Phát biều nào sau đây không đúng?
A. Đisaccarit là cacbohiđrat thủy phân sinh ra 2 loại monosaccarit
B. Polisaccarit là cacbohiđrat thủy phân sinh ra nhiều phân tử monosaccarit
C. Monosaccarit là cacbohiđrat không thể thủy phân
D. Tinh bột, mantozơ và glucozơ lần lượt là poli, đi, mono - saccarit
Câu 8: Thủy phân 34,2 glucozơ với hiệu suất 50%, sau đó tiến hành tráng bạc toàn bộ dung dịch thu được. Khối lượng Ag thu được là:
A. 10,8g
B. 43,2g
C. 32,4g
D. 21,6g
Em ra 20,52g
Câu 9: Cho glucozơ tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) thu được sản phẩm là:
A. Sorbitol
B. Axit gluconic
C. Saccarozơ
D. Glucozit
Câu 10: Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy, nổ mạnh. Muốn điều chế 29,7 kg xenlulozơ trinitrat từ xenlulozơ và axit nitric hiệu suất 90% thì thể tích HNO3 96% (D = 1,52 g/ml) cần dùng là bao nhiêu?
A. 14,39 lít
B. 15 lít
C. 1,439 lít
D. 24,ít