H
Help_physics
Bài tấp áp dụng
Sau đây là các dạng bài áp dụng chuyên đề này nhá
Bai 14.
Con lắc đơn dài l = 1m, vật nặng khối lượng m = 50g mang điện tích q = -2.10^(-5) C, cho g = 9,86m/s^2. Đặt con lắc vào vùng điện trường đều E có độ lớn E = 25V/m. Tính chu kì con lắc khi
a) E có hướng thẳng đứng xuống.
b) E có hướng thẳng đứng lên.
c) E có hướng nằm ngang.
Bai 15.
Một con lắc đơn được treo vào một trần thang máy có g = 9,86m/s^2. Khi thang máy đứng yên thì chu kì con lắc là 2s. Tìm chu kì con lăc khi
a) Thang máy đi lên nhanh dần đêu với gia tốc 1,14m/s^2.
b) Thang máy đi lên đều
c) Thang máy đi lên chậm dần đều với gia tốc 0,86m/s^2.
Bai 16.
Một con lắc đơn có l = 1m quả nặng khối lượng m = 400g mang điện tích q = -4.10^(-6) C.
a) Khi vật ở vị trí cân bằng bền, người ta truyền cho nó vận tốc ban đầu vo. Vật dđđh quanh VTCB này. Tính chu kì dao động con lắc cho g = 10m/s^2.
b) Đặt con lắc vào vùng không gian có điện trường đều (phương trùng với phương của trọng lực) thì chu kì dao động của con lắc là 2,04s. Xác định hướng và độ lớn của điện trường.
Bai 17.
Con lắc đơn có l = 1m dđđh trong một xe chạy trên mặt nghiêng góc α = 30 (độ) so với mặt ngang. Khối lượng quả cầu là m = 100.Sqrt(3) (gam). Tìm vị trí cân bằng, lực căng dây và chu kì dao động nhỏ của con lắc khi xe trượt không ma sát xuống mặt nghiêng. Lấy g = 10m/s^2.
Sau đây là các dạng bài áp dụng chuyên đề này nhá
Bai 14.
Con lắc đơn dài l = 1m, vật nặng khối lượng m = 50g mang điện tích q = -2.10^(-5) C, cho g = 9,86m/s^2. Đặt con lắc vào vùng điện trường đều E có độ lớn E = 25V/m. Tính chu kì con lắc khi
a) E có hướng thẳng đứng xuống.
b) E có hướng thẳng đứng lên.
c) E có hướng nằm ngang.
Bai 15.
Một con lắc đơn được treo vào một trần thang máy có g = 9,86m/s^2. Khi thang máy đứng yên thì chu kì con lắc là 2s. Tìm chu kì con lăc khi
a) Thang máy đi lên nhanh dần đêu với gia tốc 1,14m/s^2.
b) Thang máy đi lên đều
c) Thang máy đi lên chậm dần đều với gia tốc 0,86m/s^2.
Bai 16.
Một con lắc đơn có l = 1m quả nặng khối lượng m = 400g mang điện tích q = -4.10^(-6) C.
a) Khi vật ở vị trí cân bằng bền, người ta truyền cho nó vận tốc ban đầu vo. Vật dđđh quanh VTCB này. Tính chu kì dao động con lắc cho g = 10m/s^2.
b) Đặt con lắc vào vùng không gian có điện trường đều (phương trùng với phương của trọng lực) thì chu kì dao động của con lắc là 2,04s. Xác định hướng và độ lớn của điện trường.
Bai 17.
Con lắc đơn có l = 1m dđđh trong một xe chạy trên mặt nghiêng góc α = 30 (độ) so với mặt ngang. Khối lượng quả cầu là m = 100.Sqrt(3) (gam). Tìm vị trí cân bằng, lực căng dây và chu kì dao động nhỏ của con lắc khi xe trượt không ma sát xuống mặt nghiêng. Lấy g = 10m/s^2.