Học nhóm tiếng anh 8!@

H

hoaminh_e

UNIT 3:
[/Động từ khuyết thiếu(Modal Auxiliaries)
---> Can &Could , May &Might , Must , Ought ,Shall &Should , Will &Would , Need , Dare , Used

1/Đặc điểm :

- Không có s ở ngôi thứ ba số ít.Chẳng hạn, He must(Anh ta phải), She can (Cô ta có thể).

- Không có nguyên mẫu và phân từ, nên cũng không dùng ở thể liên tiến.
- Theo sau động từ khiếm khuyết là Nguyên mẫu không có To (ngoại trừ Ought).Chẳng hạn, We should / must try our best (Chúng ta nên/phải cố gắng hết sức mình), nhưng We ought to try our best (Chúng ta phải cố gắng hết sức mình).
- Could, Might, Should và Would là các hình thức quá khứ, nhưng dùng rất hạn chế.

2/Ví dụ minh hoạ :

- Can you speak Vietnamese ? (Anh nói tiếng Việt Nam được không?)

- She cannot / can't swim faster (Cô ta không thể bơi nhanh hơn)

- Can I smoke here? (Tôi hút thuốc ở đây được không ạ?)

- You can come with me, if you like (Anh có thể đi với tôi, nếu anh thích)

- We cannot / can't make a lot of noise at work (Chúng ta không được to tiếng ở nơi làm việc)

- Can you help me with this door ? (Anh có thể giúp tôi mở cửa này hay không?)

- Hanoi can be rainy (™ Hà Nội có thể mưa nhiều)

- Couldn't we stand here for a moment ? (Chúng ta không đứng đây chốc lát được sao?)

- Could I ask you a question? (Tôi hỏi anh một câu được không ạ?)

- Don't worry - she could have just told you a joke (Đừng lo - có lẽ cô ấy chỉ nói đùa với anh thôi)

- On arrival in France, I shall be in touch with your family (Khi đến Pháp, tôi sẽ liên lạc với gia đình anh)

- Shall we be there in time for the press conference?(Chúng ta sẽ đến đó kịp buổi họp báo hay không?)

- Our company shall not / shan't be responsible for any damage caused by customers
(Công ty chúng tôi sẽ không chịu trách nhiệm về bất cứ thiệt hại nào do khách hàng gây ra)

- Tomorrow will be her birthday (Ngày mai sẽ là sinh nhật của cô ta)

- She will never forget the horrific scenes after that flood
(Cô ta sẽ không bao giờ quên được những cảnh tượng hãi hùng sau trận lụt ấy)

- Will you please come in ? (Mời anh vào)
- Will you have a drink? (Anh uống thứ gì nhé?)

- May I turn on the air-conditioner? (Tôi bật máy lạnh được không ạ?)
- You may turn on the air-conditioner if you wish (Anh có thể bật máy lạnh nếu anh thích)

- Hoa may not cook today (Có thể hôm nay Hoa không nấu ăn)

- She may be cooking in the kitchen (Có thể cô ấy đang nấu ăn trong bếp)

- She may have forgotten to cook me my lunch (Có thể cô ấy đã quên nấu cơm tr­a cho tôi)

- May our friendship last forever ! (Chúc tình hữu nghị giữa chúng ta đời đời bền vững!)

- May good fortune attend you ! (Chúc anh nhiều may mắn!)

- He said that his wife might be short-sighted (Anh ta nói rằng có lẽ vợ anh ta bị cận thị)

- Hoa might not be able to translate this sentence into Chinese
(Có lẽ Hoa không đủ sức dịch câu này ra tiếng Hoa)

- Might I ask another question? (Tôi hỏi thêm một câu được không ạ?)

- Candidates must answer the following questions (Thí sinh phải trả lời các câu hỏi sau đây)

- Candidates must not / musn't exchange views during examination
(Thí sinh không được trao đổi ý kiến với nhau trong khi thi)

- He must be exhausted after ten years' imprisonment (Chắc là hắn đã kiệt sức sau m­ời năm tù)

- You must have known who she was (Hẳn anh đã biết bà ta là ai rồi)

- Does he have to take exercise every morning before breakfast?
(Sáng nào ông ta cũng phải tập thể dục rồi mới ăn điểm tâm à?)

- This room is too stuffy, so you don't have to close the door
( Phòng này quá ngột ngạt, nên bạn khỏi phải đóng cửa)

- Any driver ought to obey traffic regulations (Tài xế nào cũng phải chấp hành luật giao thông)

- We ought not / oughtn't to say we are freshmen
(Chúng ta không nên nói mình là sinh viên năm thứ nhất)

- Trang ought to have been a fashion model (Đáng lẽ Trang phải là người mẫu thời trang)

- You should inform the director of this problem (Anh nên báo cho giám đốc biết vấn đề này)

- Children should not / shouldn't keep late hours (Trẻ em không nên thức khuya)

- If we had much money, we should buy a larger house
(Nếu chúng tôi có nhiều tiền, chúng tôi sẽ mua một căn nhà to hơn)

- Should anyone come here, please tell them I'm not at home
(Nếu có ai đến đây, hãy nói với họ rằng tôi không có ở nhà)

- The floor should be less slippery today (Chắc là hôm nay sàn nhà đã bớt trơn trợt)

- He should / shouldn't have apologized to them (Lẽ ra anh ta nên/không nên xin lỗi họ)

- If you had your hair well cut, you would look much younger
(Nếu cắt tóc gọn gàng lại thì trông anh trẻ hơn nhiều)

- If he hadn't been somnolent, he would not / wouldn't have run over my dog
(Nếu anh ta không ngủ gật thì đã không cán phải con chó của tôi)

- Would you like some sugar in your tea? (Anh thích bỏ tí đường vào trà hay không?))

- We hoped that they would get better results
(Chúng tôi hy vọng họ sẽ đạt được kết quả khả quan hơn)

- I dare say / daresay these students will fail in their law finals
(Tôi dám chắc rằng các sinh viên này sẽ trượt kỳ thi tốt nghiệp ngành luật)

- I dare not / daren't affirm it (Tôi không dám khẳng định điều đó)

- Nobody dared sleep in a haunted house (Không ai dám ngủ trong một căn nhà có ma)

- Daren't he appear in public? (Ông ta không dám xuất hiện giữa công chúng hay sao?)

- How dare she leave the classroom without asking my permission !
(Sao cô ta dám ra khỏi lớp mà không xin phép tôi !)

- I wonder if they dare go home after midnight
(Tôi không rõ chúng có dám về nhà sau nửa đêm hay không)

- Need you consult a doctor about your megrim?
(Bà có cần bác sĩ khám về chứng đau nửa đầu hay không?)

- You need not / needn't be in a hurry (Các bạn chẳng cần phải vội vàng)

- You need not / needn't have been in such a hurry
(Lẽ ra các bạn không cần phải vội vàng như vậy)

- Nobody need be anxious for me (Không ai phải lo lắng cho tôi cả)

- You used to drink beer, didn't you? (Trước kia anh thường uống bia, có phải không?)

- I used to drink beer, now I prefer fresh pineapple juice

(Trước kia tôi thường uống bia, nay tôi lại thích nước dứa tươi hơn)

- Used you to drink beer?/ Did you use to drink beer? (Trước kia anh có hay uống bia không?)

- I used not / usedn't / didn't use to like alcoholic drinks (Tôi vốn không ­thích thức uống có cồn)

Trả lời bằng Trợ động từ và Động từ khiếm khuyết

-Do you feel hungry? - Yes, I do / No, I don't

- Did she phone you last night? - Yes, she did / No, she didn't

- Is that Hoa? - Yes, it is / No, it isn't

- Is it raining cats and dogs? - Yes, it is / No, it isn't

- Are you closely related to that old women ? - Yes, we are / No, we aren't

- Was he absent from work yesterday? - Yes, he was / No, he wasn't

- Will there be a beauty contest next week? - Yes, there will / No, there won't

- Can you call back tomorrow?- Yes, I can / No, I can't

- Should they have said it? - Yes, they should / No, they shouldn't

Đặc biệt
·Nếu đồng ý với một câu phủ định thì góp ý bằng No + Trợ động từ phủ định .Nếu không đồng ý với một câu phủ định thì góp ý bằng Oh yes + Trợ động từ khẳng định .

Ví dụ :

- He didn't go to school-No, he didn't / Oh yes, he did
(Nó không đi học - Không, nó không đi học/ Có chứ, nó có đi học)

- I haven't paid the newsboy yet-No, you haven't / Oh yes, you have (Tôi chưa trả tiền cho cậu bé bán báo - Chưa, ông chưa trả / Rồi, ông trả rồi mà)

- You needn't come there in good time-No, we needn't / Oh yes, we need
(Các bạn chẳng cần phải đến đó sớm - Không, chúng tôi chẳng cần phải đến đó sớm / Có chứ, chúng tôi cần phải đến đó sớm)

·Cấu trúc dưới đây cũng rất thông dụng trong đàm thoại.
- Their car broke down.Mine did too / So did mine
(Xe họ bị hỏng. Xe tôi cũng vậy)

- Their car didn't break down but mine did
(Xe họ không bị hỏng, nhưng xe tôi thì bị)

- Their car didn't break down. Mine didn't either / Neither did mine
(Xe họ không bị hỏng. Xe tôi cũng không)

- Bill doesn't know my new address. His wife doesn't either / Neither does his wife
(Bill không biết địa chỉ mới của tôi. Vợ anh ta cũng không)

- Bill has no time to read. His wife hasn't either / Neither has his wife
(Bill không có thời giờ đọc sách. Vợ anh ta cũng không)

- My husband likes football but I don't
(Chồng tôi thích môn bóng đá, nhưng tôi thì không)

- She was very good at Chinese cooking but her daughter wasn't (Bà ta nấu món ăn Trung Hoa rất ngon, nhưng con gái của bà ta thì không)
--------------------------------------------
ĐẠI TỪ TƯƠNG PHẢN: myself, yourself........................
------------------------------
HỎI ĐÁP VỀ NGUYÊN NHÂN, LÍ DO:
WHY
BECAUSE...........
 
H

hoaminh_e

UNIT 4:
THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN:
1.Usage: -Dien ta mot hanh dong da xay ra trong qua khu, da cham dut va khong con lien quan den hien tai.
Eg: I watched TV last night.
-Dien ta 1 chuoi hanh dong xay ra ke tiep nhau trong qua khu.
Eg: Last night, I heard the noise, jumped out of my bed, opened the door and saw a dog.
2.Adverbs:
yesterday: hom qua
ago: truoc day
last+night/week/month/year...: toi qua/ tuan truoc/ thang truoc/ nam truoc...
in+nam(o qua khu)
in the past: trong qua khu
in those days: vao nhung ngay do
once upon a time: ngay xua ngay xua
3.Form:
*Tobe: was/ were:
was: dung cho cac ngoi I, she, he, it, noun(it)
were:dung cho cac ngoi you, we, they, noun(nhieu)
(+) S+was/were+...
(-) S+was/were+not+...
(?) Was/were+S+...?
*Dong tu thuong:
(+) S + Ved/cot 2(trong BDTBQT) +O
(-) S + didn't + Vinf +O
(?) Did + S + Vinf + O
(*) Cach them duoi"ed":
-Dong tu tan cung la "e" ta chi viec them "d"_ eg: live-->lived
-Dong tu co 1 am tiet tam cung la phu am(truoc no duy nhat 1 nguyen am) ta gap doi phu am do roi them "ed"_ eg: stop-->stopped
-Dong tu co tan cung la "y", truoc "y" la phu am, ta doi "y" thanh "i" roi them "ed"_ eg: study-->studied (Con neu truoc "y" la nguyen am thi ta van them "ed" nhu binh thuong
--------------------------------------------
1 Used to + Verb:
Chỉ một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ.

S + used to + [verb in simple form] ....


When David was young, he used to swim once a day.
- Nghi vấn: Did + S + use to + verb in simple form
Did David use to swim once a day when he was young?
- Phủ định: S + didn't + use to + verb in simple form
David didn’t use to swim once a day when he was young.

--------------------------------------------------
gIỚ TỪ CHỈ TIME: IN, ON, ..........
 
V

vampire_knight_1710

careful ->carefully
good ->well
bad ->badly
slow ->slowly
quick ->quickly
skillful ->skillfully
clear ->clearly
safe ->safe
sudden ->suddenly
recent ->recently
free ->free
 
H

hoaminh_e

Một số cấu trúc cầu khiến trong tiếng Anh
UNIT 5:--------------------------------------------------------------------------------

Một số cấu trúc cầu khiến (causative)


25. Một số cấu trúc cầu khiến (causative)
25.1
To have sb do sth = to get sb to do sth = Sai ai, khiến ai, bảo ai làm gì

I’ll have Peter fix my car.
I’ll get Peter to fix my car.
25.2
To have/to get sth done = làm một việc gì bằng cách thuê người khác

I have my hair cut. (Tôi đi cắt tóc - chứ không phải tôi tự cắt)
I have my car washed. (Tôi mang xe đi rửa ngoài dịch vụ - không phải tự rửa)

Theo khuynh hướng này động từ to want và would like cũng có thể dùng với mẫu câu như vậy: To want/ would like Sth done. (Ít dùng)
I want/ would like my car washed.
Câu hỏi dùng cho loại mẫu câu này là: What do you want done to Sth?
What do you want done to your car?
25.3
To make sb do sth = to force sb to do sth = Bắt buộc ai phải làm gì

The bank robbers made the manager give them all the money.
The bank robbers forced the manager to give them all the money.

Đằng sau tân ngữ của make còn có thể dùng 1 tính từ: To make sb/sth + adj

Wearing flowers made her more beautiful.
Chemical treatment will make this wood more durable
25.4.1 To make sb + P2 = làm cho ai bị làm sao

Working all night on Friday made me tired on Saturday.
25.4.2 To cause sth + P2 = làm cho cái gì bị làm sao

The big thunder storm caused many waterfront houses damaged.

Nếu tân ngữ của make là một động từ nguyên thể thì phải đặt it giữa make và tính từ, đặt động từ ra phía đằng sau: make it + adj + V as object.
The wire service made it possible to collect and distribute news faster and cheaper.
Tuy nhiên nếu tân ngữ của make là 1 danh từ hay 1 ngữ danh từ thì không được đặt it giữa make và tính từ: Make + adj + noun/ noun phrase.
The wire service made possible much speedier collection and distribution of news.
25.5
To let sb do sth = to permit/allow sb to do sth = để cho ai, cho phép ai làm gì

I let me go.
At first, she didn’t allow me to kiss her but...
25.6
To help sb to do sth/do sth = Giúp ai làm gì

Please help me to throw this table away.
She helps me open the door.

Nếu tân ngữ của help là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta thì không cần phải nhắc đến tân ngữ đó và bỏ luôn cả to của động từ đằng sau.

This wonder drug will help (people to) recover more quickly.

Nếu tân ngữ của help và tân ngữ của động từ sau nó trùng hợp với nhau, người ta sẽ bỏ tân ngữ sau help và bỏ luôn cả to của động từ đằng sau.
The body fat of the bear will help (him to) keep him alive during hibernation.
25.7
Ba động từ đặc biệt: see, watch, hear

Đó là những động từ mà ngữ nghĩa của chúng sẽ thay đổi đôi chút khi động từ sau tân ngữ của chúng ở các dạng khác nhau.
+ To see/to watch/ to hear sb/sth do sth (hành động được chứng kiến từ đầu đến cuối)
I heard the telephone ring and then John answered it.
+ To see/to watch/ to hear sb/sth doing sth (hành động không được chứng kiến trọn vẹn mà chỉ ở một thời điểm)
I heard her singing at the time I came home.

-----------------------------------------------
CÂU GIÁN TIẾP:
A. say that + a statement –> agree (đồng ý), refuse (từ chối), offer (đề nghị), promise (hứa), threaten + the infinitive (dọa)
“All right, I’ll help you” he said.
–> he agreed to help me.
“ Oh, no, I won’t come to your party”, he said.
–> he refused to come to my party.
“I’ll look for the cat for you tomorrow if you like” he said.
–> He offered to look after the cat for me the next day if I liked.
“I’ll visit your parents when I arrive there”, he said
–> he promised to visit my parents when he arrived there.
“I’ll sell the TV set if you keep on watching it all day”, said the father
–> the father threatened to sell the TV set if he kept on watching it all day

B. say that + a statement –> accuse …of (buộc tội), admit (thừa nhận), apologise for (xin lỗi), deny (từ chối), insist on + V-ing (khăng khăng)
“You stole the jewels” said the inspector
–> the inspector accused her of stealing the jewels.
“I’ve made the wall dirty” said one student.
–> one student admitted making the wall dirty.
“I’m sorry I’m late” she said.
–> She apologized for being late.
“No, we didn’t enter the garden” said the boy.
–> the boy denied entering my garden.
“Certainly, I’ll buy that car for you”, said he.
–> he insisted on buying me that car.

C. say to somebody + a statement –> told somebody + that + clause
“I’ve finished all my homework”, he said to me.
–> He told me that he had finished all his homework.
D. say + a statement –> said that + clause
“I’m going to Hanoi tomorrow”, he said.
–> he said that he was going to Hanoi the next day.

E. statement with command, request, advice, invitation, offer –> advise, ask, beg, encourage, invite, order, tell, warn, remind…
“you’d better hurry”, he said.
–> he advised me to hurry.
“post the letter for me, will you?”he said.
–> he asked me to post the letter for him.
“make another try, please”, he said.
–> he encouraged me to make another try
“Don’t drive too fast”, he said.
–> He warned me not to drive too fast.
“Remember to close the door”, he said.
–> he reminded me to close the door.
“Don’t forget to come at 6 a.m tomorrow”, he said.
–> he reminded to come at 6 a.m the next day.

F. Questions in indirect speech
- thì , đại từ, tính từ sở hữu, trạng từ chuyển như ở câu tường thuật.
- Yes-no questions –> asked/wanted to know if/whether
“Are you absent from your classes today?” he asked.
–> He asked/wanted to know if I was absent from my classes that day.
- Wh-questions –> asked/wanted to know + question word + clause.
“Where do you often meet your friends?” she said.
–> She asked where I often met my friends.

G. Questions with “shall I…”–> 4 loại sau:
• About future event (Sự kiện trong tương lai)
“Shall we attend the meeting tomorrow”, she said.
–> She asked if they would attend the meeting the next day
• Request for instruction or advice (Lời hướng dẫn hoặc lời khuyên)
“Shall I read it, mother?” ha said.
–> He asked his mother if he should read it.
• Offer to do something
“Shall we bring you some new books?” she said.
–> She offered to bring me some new books.
• Suggest to do something
“Shall we go to the cinema tonight”, he said.
–> He suggested going to the cinema that night.

H. Questions with “Will you, would you, could you…?” (yêu cầu, đề nghị, mời)–> offer, invite, order, ask, told.
“ Will you come to my party tomorrow?” he said.
–> he invited me to come to his party the next day.
“Could you get ready at 6p.m tonight?” he said.
–> He told/asked me to get ready at 6p.m that night.
“Would you like some cigarettes?” he said.
–> He offered me some cigarettes.
“Will you shut your mouth?” he said.
–> he ordered me to shut my mouth.

I. Let’s do…–> suggest + V-ing (nếu bao gồm cả người nói thực hiện hành động)
Let’s do…–> suggest + that S should do…(có thể bao gồm hoặc không bao gồm người nói thực hiện hành động)
“Let’s go to the cinema tonight”, he said.
–> He suggested going to the cinema that night. (anh ta cũng đi)
–> He suggested that they should go to the cinema that night
J. Yes, let’s do…–> agree
No, let’s not do…–> be against the idea.
“Let’s eat out tonight” said the mother.
“Yes, let’s” said the son.
“No, let’s not” said the father.
–> The mother suggested eating out that night and the son agreed but the father was against the idea.
 
Last edited by a moderator:
H

hoaminh_e

UNIT 6:
THÌ HIỆN TẠI ĐƠN CHỈ HÀNH ĐỘNG TƯƠNG LAI:
- Thì hiện tại đơn có thể được dùng để chỉ một hành động tương lai được hoạch định trước, hoặc là một chuỗi những hành động, đặc biệt là khi chúng được dùng để nói về một chuyến đi.
Ví dụ: We leave London at 10.00 next Tuesday and arrive in Paris at 13.00. We spend two hours in Paris and leave again at 15.00.
Chúng ta (sẽ) rời London vào 10 giờ sáng thứ ba tuần tới, và tới Paris lúc 13 giờ. Chúng ta ở lại Paris hai tiếng đồng hồ và rời khỏi đó lúc 15 giờ.

----------------------------------------------------------
ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU:(XEM PHẦN TRÊN).
----------------------------------------------------------
đỘNG TỪ DANG V-ing:
CÁCH DÙNG DẠNG “VING” CỦA ĐỘNG TỪ

Nguồn: sách “Ngữ pháp tiếng Anh thật là đơn giản”

Dạng động từ có đuôi ing: “Ving” trong tiếng Anh được dùng với 2 ý nghĩa thể hiện chính là:
_Danh động từ (the gerund): Vai trò gần giống danh từ.
_Phân từ tiếp diễn: Thể hiện tính chất đang xảy ra, đang tiếp diễn của động từ.

Ở đây M chỉ đề cập đến DANH ĐỘNG TỪ

I.DANH ĐỘNG TỪ:
VING là một loại danh động từ được tạo ra từ động từ. Nó được sử dụng như một danh từ nghĩa là có thể làm: chủ ngữ, tân ngữ hay từ có tác dụng làm tăng thông tin cho danh từ khác (tính từ quan hệ).

1.Ving làm chủ ngữVd:
Dancing bored him: Khiêu vũ làm anh ta chán ngấy.
Reading French is easier than speaking it: Đọc tiếng Pháp dễ hơn nói tiếng Pháp.

2.Ving làm tân ngữ
Vd:
I like dancing, I don’t like swimming.
Tôi thích khiêu vũ, tôi không thích bơi lội.

***CHÚ Ý MỘT SỐ CÁCH DÙNG:
_Dạng VING sau giới từ.
Vd:
He is good at diving: Anh ấy giỏi bơi lặn.
She is font of climbing: Cô ấy thích leo núi.

_Dạng VING sau động từ MIND
Vd:
Would you mind waiting a money?: Anh đợi một chút nhé?
I don’t mind walking: Tôi không ngại đi bộ.

_Dạng VING dùng trong lời cấm ngắn hạn.
Vd:
No smoking
No fishing

_Cấu trúc GO+VING
Vd:
Go dancing
Go camping

_Chủ ngữ giả “it” thay VING
Vd:
It was a waste of time reading that book: Đọc cuốn sách đó thật phí thời gian.

3.Tăng thông tin cho danh từ phía sau (vai trò tính từ quan hệ)
Vd:
Boiling water: nước sôi
Running water: nước chảy


Phần này M viết lại những gì đã được học
II.VERB+GERUND: một số động từ thường theo sau bằng GERUND.

avoid: tránh
enjoy: khoái
(not) mind: không ngại
keep: cứ tiếp tục
suggest: đề nghị
postpone: hoãn
put off: hoãn
finish: hoàn thành
give up: từ bỏ
stop: ngừng, từ bỏ
can’t stand: không chịu nổi

***CHÚ Ý:
_“stop” có thể theo sau bằng “to infinitive”, nhưng có ý nghĩa khác.
_Các động từ sau đây có thể theo sau bằng VING hoặc “to infinitive”: start, begin, continue, intend, like, love, hate.

III.CONMON PREPOSITION+GERUND: một số cách nói+GERUND

be/get used to: quen với
be accustomed to: quen với
be capable of: có khả năng
be tired of: mệt, chán
be bored with: chán
be red up with: chán
be interested in: thích thú, quan tâm
be excited about: phấn khích về
be responsible for: chịu trách nhiệm về
to look forward to: trông chờ
to insist on: cứ khăng khăng
to succeed: thành công về

Vd: You must get used to working on the computer.
ngoài các từ trên còn có miss, remember, forget,admit,consider,delay,deny.

Các từ to be to succeed, interested in, put off nên xếp nó vào mục khác (vì đó là trường hợp sau giới từ và cụm từ có giới từ) trong mục đó còn có các cụm/từ như :

To be fond of
To be proud of
to be ashamed of
to be fed up with
to be busy in
to be good at
to be surprised at
to be afraid of
to be tired of
to be bored with
to be ready for
to be bad at
to be pleased at
to be disappointed with
feel like
leave off
go on,keep on
care for
take to

Phần "một số cách nói+GERUND" thêm chút như can't help, it's no good/no use, do/would you mind...?, be worth, there is no
acknowledge : công nhận , thừa nhận
admit : thừa nhận
anticipate : đoán trước
appreciate : đề cao , thưởng thức
avoid : tránh
can't help : kô thể kô
celebrate : tổ chức
consider : xem xét
defend : bảo vệ , bênh vực
defer : ngăn cản
delay : hoãn lại
deny : phủ nhận
detest : ghê tởm
discuss : thảo luận
dislike : kô thích
endure : chịu đựng
enjoy : thích
escape : trốn thoát
excuse : tha thứ
feel like : cảm thấy muốn
finish : xong
go : đi
imagine : tưởng tượng
involve : liên quan
keep(=continue) : tiếp tục
loathe : căm ghét , ghê tởm
mean: ý muốn nói
mention: đề cao
mind(= object to ) : cảm fiền
miss : bỏ lỡ
omit : loại bỏ
postpone : hoãn lại
practice : luyện tập
prevent : ngăn cản
prohibit : cấm đoán
quit : bỏ
recall :hồi tưởng
recollect : hồi tưởng
recommend : giới thiệu
regret : hối tiếc
report : báo cáo
resent : căm fẫn
resist : chống lại , kháng cự
resume : giành lại , tiếp tục lại
risk : liều
suggest : đề nghị
tolerate : chịu đựng , khoan hồng
understand : hiểu
( to be continue ...)
 
H

hoaminh_e

UNIT 7:
Thì hiện tại hoàn thành


Định nghĩa:

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và tiếp diễn tới hiện tại.

Cách dùng:

Hỏi về một sự kiện/thông tin gần đây

Fred Meyers has had excellent profits this quarter.
The class's understanding has increased greatly this semester.
Have they finished the report yet?

Hành động trong quá khứ để lại kết quả ở hiện tại

The study of irregular verbs has improved test scores.
They have bought a new car.
I've already eaten lunch.


Trường hợp đặc biệt: Trong tiếng Anh Mỹ, có thể chấp nhận khi hỏi "Did you phone her yet?" thay vì dạng phổ biến hơn "Have you phoned her yet?"

Trải nghiệm cuộc sống

She's traveled in many parts of the world.
Have you ever been to France?
They've never seen a mountain.

Những hành động chưa kết thúc(hành động vẫn đang diễn ra).

He's lived in San Francisco for 10 years.
How long have you worked for this company?
They've studied English for 3 years. I don't want to live in Texas

Cụm từ thường đi kèm:

for (với khoảng thời gian), since (mốc thời gian), ever, never, yet, already, this week (month, year)

Cấu trúc

Khẳng định:

Chia từ 'have' (have hoặc has) ở quá khứ phân từ. Động từ thường thêm -ed. Nếu động từ kết thúc -y trước đó là phụ âm thì đổi -y thành -ied. Các động từ bất qui tắc học thuộc

I, you, we, they + have lived in Seattle since 1978.

She, he, it + has worked for many years

Phủ định :

Chia động từ ‘have' (have hoặc has) not ở quá khứ phân từ. Động từ thường kết thúc bằng -ed. Nếu động từ kết thúc bằng -y trước đó là phụ âm thì biến -y thành -ied..

I, you, we, they + haven’t seen Tom

He, she, it + hasn’t left yet

Nghi vấn

Have + I, you, we, they + been to Paris?

Has + He, she, it + finished yet?


-----------------------------------------------
SO SÁNH:[COLOR="green"]Cấu trúc sử dụng là as .... as[/COLOR]

S + V + as + {adj/ adv} + as + {noun/ pronoun}


My book is as interesting as yours.
His car runs as fast as a race car.
John sings as well as his sister.
Their house is as big as that one.
His job is not as difficult as mine.
They are as lucky as we.

Nếu là câu phủ định, as thứ nhất có thể thay bằng so.

He is not as tall as his father.
He is not so tall as his father.

Sau as phải là một đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là một đại từ tân ngữ.

Peter is as tall as I. (ĐÚNG)
Peter is as tall as me. (SAI)

Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh, nhưng nên nhớ trước khi so sánh phải đảm bảo rằng danh từ đó phải có các tính từ tương đương.

adjectives nouns
heavy, light weight
wide, narrow width
deep, shallow depth
long, short length
big, small size

Khi so sánh bằng danh từ, sử dụng cấu trúc sau:

S + V + the same + (noun) + as + {noun/ pronoun}


My house is as high as his.
My house is the same height as his.

Chú ý rằng ngược nghĩa với the same...as là different from... Không bao giờ dùng different than. Sau đây là một số ví dụ khác về so sánh bằng danh từ.

These trees are the same as those.
He speaks the same language as she.
Her address is the same as Rita’s.
Their teacher is different from ours.
She takes the same course as her husband.
 
V

vanphuoc1029

BT nè:
1. Điền vào khoảng trống các hình thức thích hợp
a. My brother had a beautiful ............... ( collect )
b. Why don't you say a word? You look so .............. ( happy)
c. There is the ............... between two group ( differ )
d. His father was ................. art ( interest )
e. She drives ........... ( care )
f. People in this area are .............. ( friend )
g. Susan can speak .............. well ( Vietnam )

2. Viết lại các câu sau để có nghĩa tương tự
a. I intend to visit my grandpa next week
b. The weather was fine . We could go camping.
c. His hair is short and brown.
d. Let's go to Huong river by boat ( giàu ghê đi bằng ca nô luôn )

3. Sử dụng hình thức đúng của động từ trong ngoặc
1. Lan likes ......... to hiphop music ( listen )
2. You ought ......... more vegetable ( eat )
 
F

fireprincess

Hơi muộn nhưng em cũng muốn tham gia...
Tên:Trần Khánh Linh
Nick Y!m:vina_linh@yahoo.com
Muốn: học TA giỏi hơn ------->:D
 
Last edited by a moderator:
M

mouse_vip

BT nè:
1. Điền vào khoảng trống các hình thức thích hợp
a. My brother had a beautiful ............... ( collect )
b. Why don't you say a word? You look so .............. ( happy)
c. There is the ............... between two group ( differ )
d. His father was ................. art ( interest )
e. She drives ........... ( care )
f. People in this area are .............. ( friend )
g. Susan can speak .............. well ( Vietnam )


Bài 1:
a. collection
b.happy
c.difference
d.interested
e. carefully
f.friendly
g. Vietnamese
 
M

mouse_vip

Em cũng muốn tham gia!!
Tên: Nguyễn Mỹ Linh
Nick: nguyenmylinh_96
Muốn học tốt tiếng anh.
 
Last edited by a moderator:
V

vinh.phu

em ten la` : Nguuyen~ thi. buOi? ( tE^n hO*i xA^u')
yaHoo em la` : nguoichua_bietyeu_2005
Dieu` mong muon' : Dc. hOc. hOi~.........tieg' anh hOn
 
T

thuydung01081995

Họ tên : nguyễn thị dung
nick :em ko có
Mong muốn :sẽ có thêm nhìu kiến thức và nắm vững các kiến thứ đã học
em ko biết xác định rõ thời gian học có thể vào lúc bao nhiu nhưng em sẽ lên tích cực
 
T

thptlequydon

em cũng mún tham gia :
họ tên :phạm thị phương trúc
nick:phamlien_edu61
mong muốn:muốn học giỏi tiếng anh hơn
 
H

hoaminh_e

BT nè:
1. Điền vào khoảng trống các hình thức thích hợp
a. My brother had a beautiful ............... ( collect )
b. Why don't you say a word? You look so .............. ( happy)
c. There is the ............... between two group ( differ )
d. His father was ................. art ( interest )
e. She drives ........... ( care )
f. People in this area are .............. ( friend )
g. Susan can speak .............. well ( Vietnam )

2. Viết lại các câu sau để có nghĩa tương tự
a. I intend to visit my grandpa next week
b. The weather was fine . We could go camping.
c. His hair is short and brown.
d. Let's go to Huong river by boat ( giàu ghê đi bằng ca nô luôn )

3. Sử dụng hình thức đúng của động từ trong ngoặc
1. Lan likes ......... to hiphop music ( listen )
2. You ought ......... more vegetable ( eat )
Bạn vanphuoc1029 chú ý: pic của chúng ta là pic học nhóm để cả nhóm cùng thảo luận, chia sẻ về tiếng anh vì vậy chỉ được pos bài tập vào buổi học nhóm. Lí thuyết thì có thể pos trước để mọi người cùng tham khảo. Lần sau cả nhóm chú ý nhé!@
Rất hoan nghênh các em đã tích cực tham gia vào nhóm học tiếng anh 8!@ Go...on!:)>-@};-
 
L

luckystar_96

chán quá, chưa ai lên cả nhỉ ,em post bài tập này cho nó sôi nổi lên ,khống sôi nổi thì thì em cũng bye luôn nè
II.Rewrite the following sentences without changing the meaning
1. When she walked along the riverside, she met her old friend.
- Walking __________________________________________________ ____________
2. She is very happy to succeed in her examination.
- It __________________________________________________ ____________
3. You are advised to speak only English during the course.
- We want __________________________________________________ _______________
4. Apples are usually cheaper than oranges.
- Oranges __________________________________________________ _______________
5. "Why don’t I get a computer?" thought the office manager.
- The office manager wondered ________________________________________________
6. Could you turn the radio down, please?
- Would you mind _____________________________________________?
7. How long is it since they bought the house?
- When __________________________________________________ __________________
8. Sitting in a same place so long is uncomfortable.
- It __________________________________________________ _____________________
9. Mr. Brown is very happy to speak English to his students everyday.
- It __________________________________________________ ___________________________
10. Thousands of people have to build that castle for him for years.
- That castle __________________________________________________ ____________________
11. It is possible for Robert to learn English in four years to be able to go abroad.
- Robert finds __________________________________________________ ___________________
12. She has never read this book before.
- It is __________________________________________________ _____________________
13. He failed in the examination last year.
- He did not
14. She didn’t say a word as she left the room.
- She left __________________________________________________ _____________________
15. I started work for the company a year ago.
- I’ve __________________________________________________ _____________________
16. I haven’t eaten this kind of food before.
- This is the first __________________________________________________ _______________
17. His parents made him study for his exam.
- He was made __________________________________________________ ________________
18. I don’t really want to go to the museum.
- I’d rather __________________________________________________ ___________________
19. The fire has destroyed many houses.
- Many houses __________________________________________________ ________________
20. May I borrow your pen?
- Would you mind __________________________________________________ ______________?
 
H

hoaminh_e

Các em làm một số câu trắc nghiêm về giới từ naz:
01 This is something...................a cake.

a. with
b. to
c. like
d. into

02 He spoke.....................a whisper.

a. in
b. into
c. on
d. with

03 I began to work here..................January......................the year 1990.

a. on-in
b. in-on
c. in-in
d. in-at

04 I shall be ready.....................a moment.

a. for
b. in
c. with
d. on

05 When were you released....................prison?

a. at
b. to
c. out of
d. from

06 How would you know an Englishman.................an American?

a. from
b. by
c. in
d. with

07 He is expert..................economics.

a. on
b. with
c. in
d. of

08 Have you ever heard....................the English poet John keats?

a. of
b. from
c. with
d. to

09 I think he can make a success.....................music.

a. to
b. in
c. with
d. of

10 I`m not related..................him.

a. with
b. to
c. for
d. into
 
F

fireprincess

01 This is something...................a cake.

a. with
b. to
c. like
d. into

02 He spoke.....................a whisper.

a. in
b. into
c. on
d. with

03 I began to work here..................January..................... .the year 1990.

a. on-in
b. in-on
c. in-in
d. in-at

04 I shall be ready.....................a moment.

a. for
b. in
c. with
d. on

05 When were you released....................prison?

a. at
b. to
c. out of
d. from

06 How would you know an Englishman.................an American?

a. from
b. by
c. in
d. with

07 He is expert..................economics.

a. on
b. with
c. in
d. of

08 Have you ever heard....................the English poet John keats?

a. of
b. from
c. with
d. to

09 I think he can make a success.....................music.

a. to
b. in
c. with
d. of

10 I`m not related..................him.

a. with
b. to
c. for
d. into

Chắc là sai vài chỗ hic!
 
C

congchuarungxanh_hg

cho em tham gia với
Họ tên:Lâm Thị Thùy Vân
nick:em không có
mong muốn:học tốt tiếng anh và học hỏi được nhiều điều
 
Top Bottom