Học nhóm tiếng anh 8!@

D

datnickgiday

Chia động từ , dịch nghĩa câu

1. How many years there (be) in a years?
2. How many books you (read) last year?
3. How many rivers (flow) across this country?
4. How many people (be) present at the labour meeting tomorrow?
5. How many school girls there (be) in the class?
6. How much the computer (cost) you?
7. How much a computer (be)?
8. How much the picnic (cost) us tomorrow?
9. How much the rally car (be)?
10. How much a coloured pencil box (cost)?
 
T

thuha_qn

correct the mistakes

1. I used to wrote letter for my friends.
2. They have went to Ha Noi since 2008.
3. He has bought this house for March 2007.
4. She is enough old to learn in my class.
5. The doctor asked them take 2 medicines a day.
6. My teacher read very solf.
 
F

fireprincess

1. I used to wrote letter for my friends.
---->write.
2. They have went to Ha Noi since 2008.
---->gone.
3. He has bought this house for March 2007.
---->since.
4. She is enough old to learn in my class.
---->old enough.
5. The doctor asked them take 2 medicines a day.
---->to take.
6. My teacher read very solf.
---->softly.
 
T

tranthuha93

1. I used to wrote letter for my friends.\Rightarrow write
used to V( nguyên thể)
2. They have went to Ha Noi since 2008.\Rightarrow gone
3. He has bought this house for March 2007.\Rightarrow since
4. She is enough old to learn in my class.\Rightarrow old enough
enough đứng sau tính từ
5. The doctor asked them take 2 medicines a day.\Rightarrow to take
ask O to V
6. My teacher read very solf.\Rightarrow slowly
sau V + trạng từ
 
G

goldman_1992

không ai học à
cho mình tham gia với
chị dậy đâu rùi???
Em nhờ chị nói về phần "so as to" và "in order to"
 
H

hoaminh_e

Cách dùng SO THAT/IN ORDER THAT - IN ORDER TO/SO AS TO/TO: để mà


SO THAT/IN ORDER THAT

IN ORDER TO/SO AS TO/TO
để mà)

Công thức như sau:
1) Mệnh đề + SO THAT/IN ORDER THAT + S can/could/will/would + V ...

Lưu ý:Thông thường nếu không có NOT thì dùng can /could còn có NOT thì dùng won't / wouldn't ,trừ những trường hợp có ý ngăn cấm thì mới dùng can't/couldn't.
I study hard so that I can pass the exam.

I study hard so that I won't fail the exam.
I hide the toy so that my mother can't see it. ( tôi giấu món đồ chơi để mẹ tôi không thể thấy nó -> ngăn không cho thấy )

2) Mệnh đề + IN ORDER TO/SO AS TO/TO + Inf.

Lưu ý:
Nếu có NOT thì để NOT trước TO, tuy nhiên mẫu TO không áp dụng được trường hợp có NOT.

I study hard. I want to pass the exam.
-> I study hard in order to / so as to /to pass the exam.
I study hard. I don't want to fail the exam.
-> -> I study hard in order not to pass the exam. đúng
-> I study hard so as not to /to pass the exam.đúng
-> I study hard not to pass the exam. sai


Cách nối câu :

1) Dùng SO THAT/IN ORDER THAT :
Trong câu thứ hai nếu có các động từ : want, like, hope... thì phải bỏ đi rồi thêm can/could/will/would vào
-Nếu sau các chữ want, like, hope..có túc từ thì lấy túc từ đó ra làm chủ từ.
I give you the book .I want you to read it.
-> I give you the book so that you can read it.
2) Dùng IN ORDER TO/SO AS TO/TO :
- Chỉ áp dụng được khi 2 chủ từ 2 câu giống nhau
- Bỏ chủ từ câu sau, bỏ các chữ want, like, hope...giữ lại từ động từ sau nó.
I study hard .I want to pass the exam.

I study hard .I want to pass the exam.
-> I study hard in order to pass the exam.
 
G

goldman_1992

thanks chi nhiu lam
phần típ theo em mún hỏi lá câu bị động
 
Last edited by a moderator:
V

vothien14

ê.Tui là người mới muốn tham gia có đc ko.
Các bạn học từ lâu rùi tui sợ theo ko dc>
 
T

tranthuha93

thanks chi nhiu lam
phần típ theo em mún hỏi lá câu bị động
CÂU BỊ ĐỘNG (passive voice)

BÀI 1
Câu bị động là gì ?

Câu bị động là câu mà trong đó chủ từ không thực hiện hành động mà ngược lại bị tác động lên bởi một yếu tố khác

Ví dụ:

Tôi ăn cái bánh ( câu chủ động : vì chủ từ "tôi" thực hiền hành động "ăn" )

Cái bánh được ăn bởi tôi ( câu bị động : vì chủ từ "cái bánh" không thực hiện hành động"ăn" mà nó bị "tôi' ăn )

Trong tiếng việt chúng ta dịch câu bị động là "bị" (nếu có hại) hoặc " được" ( nếu có lợi)
Khi chúng ta học về passive voice, theo “bài bản” chúng ta sẽ được các thầy cô cho học một công thức khác nhau cho mỗi thì.
Ví dụ như thì hiện tại đơn thì chúng ta có công thức :
S + is /am /are + P.P
Qúa khứ đơn thì có :
S + was / were + P.P
Cứ thế chúng phải căng óc ra mà nhớ hàng loạt các công thức ( ít ra cũng 13 công thức). Như vậy chúng ta rất dễ quên và hậu quả là mỗi khi làm bài gặp passive voice là lại lúng túng.
Vậy có công thức nào chung cho tất cả các thì không nhỉ ? Câu trả lời là !

Qua quá trình nghiên cứu tôi thấy tất cả các công thức trên đều có một điểm chung, từ đó tôi tóm gọn lại cho ra một công thức duy nhất ! Nếu nắm vững công thức các em có thể làm được tất cả các loại passive thông thường, công thức lại đơn giản. Vậy công thức đó như thế nào mà “ghê gớm “ thế? Mời các em cùng tham khảo nhé. ( xem hình vẽ )
Công thức này gồm 3 bước như sau: để cho dễ làm các em nên làm ngược như sau:
Trước hết các em phải tiến hành chọn động từ passive, lưu ý không được chọn HAVEGO nhé. Sau đó các em chỉ việc tiến hành 3 bước chính sau đây:


1) Đổi động từ chính ( đã chọn ở trên) thành P.P.
2) Thêm (BE) vào trước P.P, chia (BE) giống như động từ câu chủ động.
3) Giữa chủ từ và động từ có gì thì đem xuống hết.

Như vậy là xong 3 bước quan trọng nhất của câu bị động (trong đó bước 2 là quan trọng nhất và hầu hết các em đều thường hay bị sai bước này ). Nắm vững 3 bước này các em có thể làm được hết các dạng bị động thông thường, các bước còn lại thì dễ hơn:
4) Lấy túc từ lên làm chủ từ :

Thông thường túc từ sẽ nằm ngay sau động từ, nếu phía sau động từ có nhiều chữ thì phải dịch nghĩa xem những chữ đó có liên quan nhau không, nếu có thì phải đem theo hết, nếu không có liên quan thì chỉ đem 1 chữ ra đầu mà thôi.
5) Đem chủ từ ra phía sau thêm by :



6) Các yếu tố còn lại khác thì đem xuống không thay đổi
ví dụ minh họa :
Hãy đổi câu sau sang bị động:
Marry will have been doing it by tomorrow.

Chọn động từ: xem từ ngoài vào ta thấy có will (bỏ qua) tiếp đến là have (bỏ qua , vì như trên đã nói không được chọn have ), been (đương nhiên là bỏ qua rồi), going (cũng bỏ qua luôn, lý do như have) đến doing : à ! nó đây rồi
sad.gif
chọn doing làm động từ chính)


1) Đổi V => P.P : doing => done
......done..............
2) Thêm (be) và chia giống V ở câu trên : (BE) =>BEING (vì động từ thêm ING nên be cũng thêm ING)
......being done..............

3) Giữa Marrydoing có 3 chữ ta đem xuống hết (will have been).
.....will have been being done....

4) Tìm chủ từ: sau động từ có chữ it , ta đem lên đầu :
It will have been being done....
5) Đem chủ từ (Mary) ra phía sau thêm by :

It will have been being done by Mary

6) Các yếu tố còn lại khác thì đem xuống không thay đổi

It will have been being done by Mary by tomorrow.
Vậy là xong, các em cứ theo các bước mà làm không cần biết nó là thì gì (ở đây là thì tương lai hoàn thành tiếp diễn). Dễ chưa !
Ghi chú:

- Nếu có thời gian thì phải để thời gian cuối câu nhé

- Nếu chủ từ là : people, something, someone, they thì có thể bỏ đi (riêng các đại từ : I ,you, he... thì tùy theo câu , nếu thấy không cần thiết thì có thể bỏ )
- Nếu có no đầu câu thì làm như bình thường, xong đổi sang phủ định
- Nếu có trợ động từ do, does, did thì be sẽ nằm tại vị trí của những trợ động từ này
ví dụ:
Did your mother cook the meal?
=> Was the meal cooked by your mother ?
They don't take the book.
=> The book isn't taken.
 
Top Bottom