Học nhóm tiếng anh 8!@

V

vanphuoc1029

Vào học thui các you! 7h30 rùi mà!@
Tiếc là một người đã xin nghỉ, mong các bạn khác có mặt đầy đủ.
Mở đầu là một vài câu dịch sang tiếng anh naz:
1. Hôm này là một ngày đẹp trời.
2. Ngày mai bạn có phải đi học không?
ok?
1. to day is a nice days
2. are you go to school on tomorrow ?
( dung khong nhi? )
 
H

hoaminh_e

Đáp án bài dịch:
câu 1: như của vanphuoc1029 là đúng.
câu 2: pengoc2009 làm đúng. mọi người xem lại bài của mình naz.

Ai có bài tập hay thì cứ pos lên cho mọi người cùng làm naz!@
 
Last edited by a moderator:
P

pengocnam2009

Điền vào mỗi chỗ trống một chữ cái thích hợp để tạo thành từ đúng
Ex: sc_o_l school
1.n_c_ 3. d_ff_r_nt 5.b_sy 7.m_ss
2.p_r_nt 4.h_pp_y 6.p_ett_ 8.m_ _t
 
T

th1104

Em là mem lớp 8 chị ạ ! chị ơi nick em là : giapthang9696
họp nhóm tiếng ANh vào lúc nào chị ??
@giapthang9696 học nhóm tại topic này

Chị ơi em đăng kí nhưng có lẽ em sẽ ko vào thường xuyên đc

Họ và tên: Đào Thị Ngọc Mai

nick của em là : meocontinhnghich19962009

Mong muốn: học tốt môn Anh em đang học kém Anh quá
 
P

pengocnam2009

Viết các trạng từ tương ứng với các tính từ sau.
careful ->
good ->
bad ->
slow ->
quick ->
skillful ->
clear ->
safe ->
sudden ->
careless ->
recent ->
free ->
strict ->
 
H

hoaminh_e

SAU ĐÂY LÀ NGỮ PHÁP :
UNIT 1:


I. Thì hiện tại đơn giản(Present Simple Tense)

1. Công thức (Form)

S+ V(s/es)/ be

Ex : want-- wants ; give--- gives ; be--- am; is ; are

* Các động từ kết thúc bởi đuôi: -sh;-ch;-o;-ss;-x được thêm "es" khi chia với ngôi thứ 3 số ít (ví dụ: wash -- washes; watch -- watches...)

* Các động từ kết thúc bởi đuôi: -y, chúng ta chuyển thành "i" rồi thêm " es" ( ví dụ: study -- studies ...)

2/ Các trạng từ chỉ tần suất:

* Never; seldom; rarely; sometimes; often; usually; always; normally; ocassionally...

* From time to time; constantly; now and then; frequently; every (...); once; twice; three times a day ...

3/ Các sử dụng (Uses):

a/ Miêu tả các sự việc luôn luôn đúng:

Ex: Hai Duong is not as big as Hanoi

b/ Các thói quen lặp đi lặp lại ở hiện tại :

Ex: I often go to school at 7 a.m.

c/ Thời khóa biểu / Lịch trình:

Ex: The film starts at 8 pm.

d/ Miêu tả trạng thái: Likes, interests, belief, hopes…:

* Love, like, hate, dislike, enjoy, prefer, detest, fancy....
* Thinks, wonder, consider, suppose, doubt....
* Want, need, wish, hope, believe, expect, know, understand,....

e/ Các động từ chỉ trực giác: Hear, see, smell, look, notice, seem, sound...

f/ Các động từ xác định, bao gồm:

Contain, consist, feel, last, depend, matter, belong, fit, suit, weigh, own, mean, seem, appear...

g/ Plot of a film, play, book ...:
Ex: The films tells about a naughty boy who is hated by step mother .

-------------------------------------------------------
Cấu trúc: S+be/Verb+adj/adv+enough+(for O)+to V-Ex:phuong isn’t tall enough to reach that picture
--------------------------------------------------------
Tín từ làm vị ngữ và tính ngữ:
Vị trí và tính chất bổ nghĩa của một Tính từ


Khi bổ nghĩa cho một danh từ, tính từ có hai vị trí đứng, và như thế có hai chức năng ngữ pháp khác nhau:


Tính từ đứng ngay trước danh từ mà nó bổ nghĩa. Người ta gọi trường hợp này tính từ thuộc tính (attributive adjective).


Henry is an honest boy.


He has just bought a new, powerful and very expensive car.


Tính từ đứng sau danh từ mà nó bổ nghĩa. Khi đứng sau, nó được nối với danh từ ấy bằng động từ liên kết (linking verbs). Người ta gọi trường hợp này là tính từ vị ngữ (predicative adjective).


That house is new.


She looks tired and thirsty.


Phần lớn các tính từ chỉ tính chất đều có thể dùng như một tính từ thuộc tính (attributive adjective) hay tính từ vị ngữ (predicative adjective).


That house is blue.


That blue house is mine.


Tuy nhiên có một số tính từ chỉ có thể dùng một cách mà thôi.


Chỉ dùng như tính từ thuộc tính (attributive adjective): former, latter, inner, outer…


Chỉ dùng như tính từ vị ngữ (predicative adjective): asleep, afraid, alone, alive, afloat, ashamed, content, unable….
 
H

hoaminh_e

UNIT 2:
[S + be + going to do (V) + O]
(To be going to do smt )

Dùng cấu trúc này, khi chúng ta muốn nói hành động nào đó đã được dự định, lên kế hoạch thực hiện. Vì vậy có lúc người ta gọi đó là "Thời tương lai gần"

Ví dụ: I am going to visit Ho Chi Minh city next Monday.
Lan is going to take the final exams this summer.

Lúc đó cấu trúc trên sẽ tương tự như:
[S + be + V-ing (+ O)]
(To be doing smt )
và nghĩa cũng tương tự "sẽ" có dự định, lên kế hoạch thực hiện.

Ví dụ: I am doing my homework tonight.
Lan is going out with her boyfriend to the cinema tonight.

Hạn chế sử dụng: going to go/ going to come mà dùng going to

Ví dụ: I am going to the cinema tonight.

-----------------------------------------------------
TRẠNG TỪ CHỈ ĐIẠ ĐIỂM, NƠI CHỐN!
in the middle of ở ngay chính giữa

between ở giữa (trong khoảng 2 vật)

among ỏ giữa (trong số nhiều vật)

in/on the corner of

at the top of >< at the bottom of

on the left >< on the right

opposite đối diện (thường vẫn cách nhau 1 khoảng ko gian)

facing sát ngay mặt

next to = beside = of the side of sát vách, sát ngay cạnh

by > near bên cạnh (nhưng còn cách 1 khoảng ko gian)

at the end of phần cuối, lúc cuối, phía cuối...

in the end cuối cùng, sau cùng

Ex:
+ at the end of the (film/month/course/road...)
+ Tom couldn't decide where to go for his holiday. In the end, he decided to go to Vietnam.

outside >< inside

outdoor = out of door >< indoor

* Lưu ý : outdoors >< indoors là adv

Ex:
+ Indoor games
+ I've left my sunglasses indoors.

in front of sb/sth >< behind
= before sb/sth else (phía trước mặt ai/vật j`

Ex:
+ There was 3 people in front of me in the queue.
+ The car has stopped in front of the bus.

On the front of sth = on the front surface of sth (ở phíac trước trên bề mặt vật j`)

Ex: The number is shown on the front of the bus.

At/in the front of sth = in the most forward part inside sth (bus, car, building,...) (vị trí phía trước bên trong 1 nơi)

Ex:
+ The teacher usually stands in the front of the class.
+ The noisy children were asked to sit at the front of the class.
+ The bus driver always sits at the front of the bus.

Cách sử dụng tương tự với "in/at/on the back of"

on >< beneath

over >< under

above >< below

in + vật chứa (quốc gia, thành phố, đg` phố, cái hộp,...)

at + vị trí / thời điểm cụ thể

Ex:
+ Where did he arrive in Britain?
+ What time did he arrive at school?
 
Top Bottom