UNIT 2:
[S + be + going to do (V) + O]
(To be going to do smt )
Dùng cấu trúc này, khi chúng ta muốn nói hành động nào đó đã được dự định, lên kế hoạch thực hiện. Vì vậy có lúc người ta gọi đó là "Thời tương lai gần"
Ví dụ: I am going to visit Ho Chi Minh city next Monday.
Lan is going to take the final exams this summer.
Lúc đó cấu trúc trên sẽ tương tự như:
[S + be + V-ing (+ O)]
(To be doing smt )
và nghĩa cũng tương tự "sẽ" có dự định, lên kế hoạch thực hiện.
Ví dụ: I am doing my homework tonight.
Lan is going out with her boyfriend to the cinema tonight.
Hạn chế sử dụng: going to go/ going to come mà dùng going to
Ví dụ: I am going to the cinema tonight.
-----------------------------------------------------
TRẠNG TỪ CHỈ ĐIẠ ĐIỂM, NƠI CHỐN!
in the middle of ở ngay chính giữa
between ở giữa (trong khoảng 2 vật)
among ỏ giữa (trong số nhiều vật)
in/on the corner of
at the top of >< at the bottom of
on the left >< on the right
opposite đối diện (thường vẫn cách nhau 1 khoảng ko gian)
facing sát ngay mặt
next to = beside = of the side of sát vách, sát ngay cạnh
by > near bên cạnh (nhưng còn cách 1 khoảng ko gian)
at the end of phần cuối, lúc cuối, phía cuối...
in the end cuối cùng, sau cùng
Ex:
+ at the end of the (film/month/course/road...)
+ Tom couldn't decide where to go for his holiday. In the end, he decided to go to Vietnam.
outside >< inside
outdoor = out of door >< indoor
* Lưu ý : outdoors >< indoors là adv
Ex:
+ Indoor games
+ I've left my sunglasses indoors.
in front of sb/sth >< behind
= before sb/sth else (phía trước mặt ai/vật j`
Ex:
+ There was 3 people in front of me in the queue.
+ The car has stopped in front of the bus.
On the front of sth = on the front surface of sth (ở phíac trước trên bề mặt vật j`)
Ex: The number is shown on the front of the bus.
At/in the front of sth = in the most forward part inside sth (bus, car, building,...) (vị trí phía trước bên trong 1 nơi)
Ex:
+ The teacher usually stands in the front of the class.
+ The noisy children were asked to sit at the front of the class.
+ The bus driver always sits at the front of the bus.
Cách sử dụng tương tự với "in/at/on the back of"
on >< beneath
over >< under
above >< below
in + vật chứa (quốc gia, thành phố, đg` phố, cái hộp,...)
at + vị trí / thời điểm cụ thể
Ex:
+ Where did he arrive in Britain?
+ What time did he arrive at school?