Unit5
UNIT5 : ILITERACY
I/ VocabularyIlliteracy (n) : nạn mù chữ
Illiterate (adj) : mù chữ
Illiterate (n) : người mù chu
Eradicate : xóa
Population : dân số
Society : xã hội, hội, đoàn
Promote : thúc đẩy
Mountainous : thuộc vùng núi
Expand : mở rộng
Decrease : tăng lên
Cheat: lừa đảo
Strict: nghiêm khắc
Set up: thành lập
Regulation : nội quy
Carry out : tiến hành
Survey: cuộc điều tra
Maturity: sự trưởng thành
Decline: giảm xuống
Data : dữ liệu
Considerably: đáng kể
Trend: xu hướng
Relevant: có liên quan\
Highland: cao nguyên
Universalization: sự phổ cập
Self-respect : lòng tự trọng
Goal : mục tiêu
Academic: học thuật
Material: nguyên liệu
Remote: xa xôi
Province :tỉnh
Throughout : khắp
Universalisation of Primary Education : phổ cập iểu học
Illiteracy Eradication : xóa mù chữ
Society of Learning Promotion : Hội khuyến học
Northern highlands : cao nguyên bắc bộ
Writing skill :kỹ năng viết
Reach : đến
Mountain area : miền núi
The fight / struggle against : cuộc đấu tranh chống lại
Consider : xem như
Honorable :ving dự
Summer vacation :mùa hè
Relevant materials :tài liệu lien quan
Farming techniques :kỹ thuật trồng trọt
More and more :ngày càng
Neighborhood : khu vực xung quanh
Solution :giải pháp
Require :yêu cầu
Enforce :áp dụng
Strict :nghiêm khắc
Cheat :gian lận
Low-income :thu nhập thấp
Tutor : dạy kèm
Provide :cung cấp
Transportation : sự giao thông
Set up :thành lập
Cassette :băng cát xét
Head-master :hiệu trưởng
Per :mỗi
Fan :quạt
Light :đèn
Dark :tối
Weakness :sự yếu kém
Self-respect :tự trọng
Deliver speech : phát biểu
Shortage :sự thiếu hụt
Opinion :ý kiến
Encourage :khuyến khích
Set goal :đặt mục tiêu
Realistic :thực tế
Consult :tham khảo
Motivate :thúc đẩy
Per cent : phần trăm
Focus on : tập trung vào
Communication skill :kỹ năng giao tiếp
Take place : xảy ra
What percentage :bao nhiêu phần trăm
Essential :thiết yếu
Vary :thay đổi
In contrast :ngược lại
Trend : xu hướng
Region :vùng
Researcher :nhà nghiên cứu
Suitable :thích hợp
Precious :quí giá
Rise/increase/go up :tăng lên
Go down/drop/fall : giảm xuống
Slight :nhẹ
Steady :ổn định
Gradual : dần dần
Dramatic : dử dội
II/ Gramar
Trong bài 5 này chúng ta sẽ học về câu tường thuật .
Có thể chia câu tường thuật làm các loại sau:
Loại 1:
S +V + O +(not ) TO INF.
CÁC ĐỘNG TỪ DÙNG TRONG LOẠI NÀY LÀ :
Invite (mời ), ask ,tell, propose ( đề nghị ), urge (thúc hối ), warn ( cảnh báo ), order ( ra lệnh ), beg ( van xin ), remind ( nhắc nhở), advise, force, encourage ( khuyến khích), allow...
Ví dụ :"please wait for me" ( hãy chờ tôi )
--> He asked /told me to wait for him ( anh ấy bảo tôi chờ anh ấy )
Ví dụ:'would you mind opening the door?' ( xin vui lòng mở cửa )
--> She asked me to open the door ( cô ấy bảo tôi mở cửa)
Ví dụ: "we'll visit you " ( chúng tôi sẽ thăm bạn )
--> She promised to visit us ( cô ấy hứa thăm chúng tôi )
Ví dụ:let me give you a hand
--> He offered to give me a hand ( anh ấy đề nghị được giúp tôi một tay )
Nếu bảo ai không làm chuyện gì ,thì đặt NOT trước to inf .
Ví dụ:"you mustn't come home late" (con không được về nhà trễ nhé )
--> My mother asked me not to come home late ( mẹ tôi bảo tôi không được về nhà trễ)
Ví dụ: "Don't stay up late" ( đừng thức khuya nhé )
--> She reminded me not to stay up late ( cô ấy nhắc nhỡ tôi không thức khuya )
Loại 2:
S +V + To Inf.
CÁC ĐỘNG TỪ DÙNG TRONG LOẠI NÀY LÀ :
Offer (đề nghị giúp đỡ), promise (hứa), refuse (từ chối), agree (đồng ý , threaten ( đe dọa ), agree, hope, voluteer ( tình nguyện ), expect.....
lưu ý:
Khi tường thuật lại câu thì phải giảm thì
Nguyên tắc giảm thì như sau
Lấy động từ gần chủ từ nhất giảm xuống một cột
ví dụ :
I will go .
Động từ will gần chủ từ nhất nên lấy will giảm xuống một cột thành -> would
Ta có : I would go .
Ngoài ra thời gian cũng phải giảm xuống :
yesterday-->the day before
now-->then
tonight-->that night
tomorrow-->the next day/the day after/the following day
Nơi chốn cũng giảm như sau:
here-->there
this-->that
DẠNG NÂNG CAO:
S + V +VING
Chúng ta sử dụng VING (danh động từ) sau các động từ tường thuật sau đây:
Có thể chia làm 2 loại :
I) Loại : V + VING ( không có túc từ hay giới từ ở giữa )
Bao gồm các động từ sau:
Advise ( khuyên ) , suggest ( đề nghị ), Admit ( thú nhận )....
Ví dụ: shall we go for a swim ? ( chúng ta cùng đi bơi nhé )
-->She suggested going for a swim ( cô ấy đề nghị đi bơi )
Ví dụ:I know I am wrong
-->He admitted being wrong ( anh ta thú nhận là mình sai )
II) Loại :V ( sb ) + giới từ + VING :
1.insist on ( nài nĩ ,khăng khăng )
Ví dụ: "please come on! lend me some money" said the woman.
-->The woman insisted on lending me some money ( người đàn bà khăng khăng cho tôi mượn tiền )
2.Dream of (mơ về)
Ví dụ:I desperately want to become a doctor
-->He dreamed of becoming a doctor ( Anh ta mơ thành bác sĩ )
3.Apologize to ( sb )for (xin lỗi về)
Ví dụ: "sorry, I'm late"
-->The man apologized to ( me ) for being late
Ví dụ: "you've stolen my bicycle!"
-->He accused me of having stolen his bicycle ( anh ta buộc tội tôi đã ăn cắp xe đạp của anh ta )
5.Prevent sb from (ngăn không cho ai làm gì )
Ví dụ:" I can't let you use the phone"
-->My mother prevented me from using the phone ( Mẹ tôi không cho tôi dùng điện thoại )
6.Congratulate sb on ( chúc mừng ai về việc gì )
7. Blame sb for ( đổ lỗi ai về việc gì )
Blame sth on sb ( đổ tội gì cho ai )
8.Warn sb against ( cảnh báo ai không nên làm điều gì ) - lưu ý mẫu này không dùng not
"Don't swim too far !"
He warned me against swimming too far. ( anh ta cảnh báo tôi đừng bơi quá xa )
= He warned me not to swim too far
9.Thank sb for ( cám ơn ai về việc gì )
MẸO VẶT CẦN NHỚ :
HỎI :
Làm sao biết khi nào có sb đi sau động từ tường thuật, khi nào không ?
ĐÁP :
Ta dịch câu, nếu thấy chủ từ thực hiện luôn hành động thứ hai thì ta KHÔNG DÙNG TÚC TỪ
Ngược lại nếu ta dịch thấy chủ từ tác động lên người khác để người đó thực hiện hành động thì ta phải DÙNG TÚC TỪ
Ví dụ :
Dịch ra là : Anh ta hứa làm điều đó
Ta thấy anh ta hứa và cũng chính anh ta làm nên không dùng túc từ :
He promised to do that
Dịch : Anh ta khuyên tôi học chăm
Ta thấy anh ta khuyên tôi, nhưng tôi phải học chứ không phải anh ta, nên phải dùng túc từ :
He advised me to study hard.
________________________________________________________________