[hóa học]ôn thi đại học 2013 (vô cơ)

M

mt214

11/ 2yAl + 3FexOy --> yAl2O3 + 3xFe (1)
0,04..........0,09 (mol)
Y gồm có : Al2O3, Fe, Al dư.
P1 : nH2= 0,045 mol --> nAl dư = 0,03 mol
mFe = 5,04g--> nFe = 0,09 mol
nAl2O3 = a mol
m(P1) = 5,04 + 0,03.27 + 102a = 5,85 + 102a (g)
P2 : 5,85 + 102a (g) hh có 0,03 mol Al dư và 0,09 mol Fe
29,79 (g) hh .................0,8937/(5,85 + 102a) mol Al dư và 2,6811/(5,85 + 102a) mol Fe
nNO = 0,36 mol
Bảo toàn e : 3.0,8937/(5,85 + 102a) + 3.2,6811/(5,85 + 102a) = 3.0,36
--> a = 0,04 mol
--> m = m(P1) + m(P2) = 5,85 + 102.0,04 + 29,79 = 39,72g
Từ PT (1) --> 0,09y = 0,12x --> x/y = 3/4 --> Fe3O4 --> B
12/ 2 lần cho KOH vào X đầu : kết tủa đã tan 1 phần.
2 lần cho sau: nKOH = 2(V1 - 10) mmol
nKOH = 2(V2 + 60) mmol
2KOH + ZnSO4 --> K2SO4 + Zn(OH)2
2(V1-10)... V1-10
2KOH + ZnSO4 --> K2SO4 + Zn(OH)2
2(V1-10)<--V1-10 --> V1-10
2KOH + Zn(OH)2 --> K2ZnO2 + 2H2O
2(V1-10)--> V1-10
--> 4(V1-10) = 2(V2+60)--> 2V1 - V2 = 80 (1)
2 lần cho đầu: nKOH = 2V1 mmol
nKOH = 2V2 mmol
2KOH + ZnSO4 --> K2SO4 + Zn(OH)2
2(V1-10)<-- V1-10 --> V1-10
2KOH + Zn(OH)2 --> K2ZnO2 + H2O
V1: 20 --> 10 (mmol)
V2:2V2-2(V1-10)--> V2-V1+10 (mmol)
nkt(V1)/nkt(V2) = (V1-10-10)/(V1-10-V2+V1-10) = 3/2
--> 4V1 - 3V2 = 20 (2)
(1), (2) --> V1 = 110 ml, V2 = 140 ml
--> nZnSO4 = V1 - 10 = 100 mmol = 0,1 mol --> m = 16,1g --> A
Ko biết còn cách giải hay hơn ko nhỉ:-?:-?
Bài 11:
Y:Al dư, Fe, Al2O3
P1:nAl=0,03 mol, nFe=0,09 mol --->nAl/nFe=1/3
P2: Dễ dàng nhận thấy (nAl+nFe)=nNO=0,36 mol
===>nAl(p2)=0,09 mol ,nFe(p2)=0,27 mol
===>m(p1)=m(p2)/3=9,93g --->m=39,72g
P2: nAl/nFe=2x/3y --->x/y=3/4
Bài 12: tạm thời chưa nghĩ ra
 
M

mt214

Làm thử cho vui
03. Trộn 8,1 gam bột Al với 48 gam bột Fe2O3 rồi cho tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí, kết thúc thí nghiệm lượng chất rắn thu được là
A. 61,5 gam. B. 56,1 gam. C. 65,1 gam. D. 51,6 gam.

04. Hòa tan hoàn toàn 10,0 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại (đứng trước H trong dãy điện hóa) bằng dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được lượng muối khan là
A. 1,71 gam. B. 17,1 gam. C. 13,55 gam. D. 34,2 gam.


05. Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và Na2CO3 thu được 11,6 gam chất rắn và 2,24 lít khí (đktc). Hàm lượng % CaCO3 trong X là
A. 6,25%. B. 8,62%. C. 50,2%. D. 62,5%.

Bài 03:Bảo toàn khối lượng ta có: m(rắn)=mAl+mFe2O3=56,1g===>B
bài 04:nCl-=nH2.2=0,2 mol===>m(muối)=mX+$m(Cl^-)$=17,1g-->B
bài 05:%CaCO3=(0,1.100)/(11.6+0,1.44)%=62,5%-->D
Xin lỗi vì làm tắt các bạn thông cảm:)&gt;-:)&gt;-:)&gt;-
 
Last edited by a moderator:
M

mu_vodoi

Bài tập điện phân

1)
Điện phân dd chứa 0,2 mol NaCl và x mol Cu(NO3)2 ( điện cực trơ, có màng ngăn xốp) sau 1 thời gian thu được dung dịch X và khối lượng giảm 21,5g.Cho thanh sắt vào d d X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt giảm 2,6g và thoát ra khí NO duy nhất.Giá trị của X là?
A 0,05
B 0,2
C 0,4
D 0,5
2)
Điện phân 200ml dung dịch Fe(NO3)2 với cường độ dòng điện I=1A trong thời gian 32 phút 10 giây thì vừa điện phân hết Fe2+, ngừng điện phân và để yên dung dịch sau 1 thời gian thì thu được 0,28g kim loại.Khối lượng dung dịch giảm là?
A 0,16
B 0,72
C 0,58
D 1,44
 
A

anhtraj_no1



2)
Điện phân 200ml dung dịch Fe(NO3)2 với cường độ dòng điện I=1A trong thời gian 32 phút 10 giây thì vừa điện phân hết Fe2+, ngừng điện phân và để yên dung dịch sau 1 thời gian thì thu được 0,28g kim loại.Khối lượng dung dịch giảm là?
A 0,16
B 0,72
C 0,58
D 1,44

$ n_e =0,02$
$ n_{Fe} đp=0,01 $
$ n_{Fe} $ pứ$ =0,005 $
m giảm: $ m=0,28+\dfrac{0,01}{2}.32+0,005.30=0,59$ :-??
 
H

hoangxuanbinh

1)
Điện phân dd chứa 0,2 mol NaCl và x mol Cu(NO3)2 ( điện cực trơ, có màng ngăn xốp) sau 1 thời gian thu được dung dịch X và khối lượng giảm 21,5g.Cho thanh sắt vào d d X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt giảm 2,6g và thoát ra khí NO duy nhất.Giá trị của X là?
A 0,05
B 0,2
C 0,4
D 0,5
Giải chi tiết hem^-^
2$NaCl$+ $Cu(NO_3)_2$---->2 $NaNO3$+ $Cu$+ $Cl_2$ (1)

....0,2...............................................................0,1........0,1mol

dung dịch X hoà tan đc Fe
---> sau pư 1 có $Cu(NO_3)2$ dư(vì khi đó $Cu(NO_3)_2$ sẽ bị điện phân tiếp tạo $HNO_3$)
m(dd giảm)=m$Cu$+ m$Cl_2$=13,5g

theo giả thiết m giảm= 21,5g

=> ở pư thứ2(điện phân tiếp $Cu(NO_3)_2$

có m (giảm)=21,5-13,5=8g

2$Cu(NO_3)_2$+ 2$H_2O$----->2$Cu$+ $O_2$+ 4$HNO_3$ (2)
Gọi n$O_2$=a---->n$Cu$=2a

m(giảm)=m$Cu$+ m$O_2$=160a=8------>a=0,05mol

n$HNO_3$=0,2mol

g/sử sau pư 2 có thể có b mol $Cu(NO_3)_2$ dư

Sau pư còn $Fe$ dư nên $Fe$--->$Fe^{2+}$

3$Fe$+ 8$HNO_3$--->

0,075<------0,4mol

$Fe$+ $Cu^{2+}$------>$Fe^{2+}$+ $Cu$

....b..........b....

độ giảm Kl=m$Fe$pư-m$Cu$=(0,075+b)*56-64b=2,6

-->b=0,2

->n $Cu(NO_3)_2$=0,1+0,1+0,2=0,4mol
 
Last edited by a moderator:
S

smileandhappy1995


2:hòa tan hoàn toàn m1(g) FeS2 và m2(g) Cu2S vào acisd HNO3 vừa đủ thu đc dd chỉ chứa 2 muối sunfat và khí NO duy nhất .để kết tủa hết ion $SO_4^{2-}$ trong dd X phải dùng 544,7(ml) dd BaCl2 20% (d=1,05). tính m1,m2





06. Cho 4,4 gam hỗn hợp hai kim loại nhóm IA ở hai chu kỳ liên tiếp tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối tan. Tên hai kim loại và khối lượng m là
A. 11 gam; Li và Na. B. 18,6 gam; Li và Na.
C. 18,6 gam; Na và K. D. 12,7 gam; Na và K.

07. Đốt cháy hoàn toàn 18 gam FeS2 và cho toàn bộ lượng SO2 vào 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,125M. Khối lượng muối tạo thành là
A. 57,40 gam. B. 56,35 gam. C. 59,17 gam. D.58,35 gam.

08. Hòa tan 33,75 gam một kim loại M trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 16,8 lít khí X (đktc) gồm hai khí không màu hóa nâu trong không khí có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 17,8.
a) Kim loại đó là
A. Cu. B. Zn. C. Fe. D. Al.
b) Nếu dùng dung dịch HNO3 2M và lấy dư 25% thì thể tích dung dịch cần lấy là
A. 3,15 lít. B. 3,00 lít. C. 3,35 lít. D. 3,45 lít.
.
còn mấy bài này mn làm đi nhé r lại post tiếp bài nào có cách giải hay + ngắn thì mn cứ post tiếp (nếu có ng giải r :) )
 
Last edited by a moderator:
B

barbiesgirl

06. Cho 4,4 gam hỗn hợp hai kim loại nhóm IA ở hai chu kỳ liên tiếp tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối tan. Tên hai kim loại và khối lượng m là
A. 11 gam; Li và Na. B. 18,6 gam; Li và Na.
C. 18,6 gam; Na và K. D. 12,7 gam; Na và K.
BTKL--->m =mhh+mHCl-mH2=18,6
gọi CTc R+Hcl----->RCl2 + H2
---->MR=22---->li và Na
07. Đốt cháy hoàn toàn 18 gam FeS2 và cho toàn bộ lượng SO2 vào 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,125M. Khối lượng muối tạo thành là
A. 57,40 gam. B. 56,35 gam. C. 59,17 gam. D.58,35 gam.
nSo2=0,3--->nOH-/nSo2=1,67---->tạo 2 muối BaS03 và Ba(HS03)2
BTNT hệ x+y=0,25 và x+2y=0,3---->x=0,2 và y=0,05
----->m =58,35
 
Last edited by a moderator:
A

anhtraj_no1

08. Hòa tan 33,75 gam một kim loại M trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 16,8 lít khí X (đktc) gồm hai khí không màu hóa nâu trong không khí có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 17,8.
a) Kim loại đó là
A. Cu. B. Zn. C. Fe. D. Al.
b) Nếu dùng dung dịch HNO3 2M và lấy dư 25% thì thể tích dung dịch cần lấy là
A. 3,15 lít. B. 3,00 lít. C. 3,35 lít. D. 3,45 lít.


n khí = $0,75 $
mkhí= $26,7$

$\rightarrow nNO=0,45 ;nN2O = 0,3 $
$ne = 3,75 $
$\dfrac{m}{n} = 9a \rightarrow$ M là Al

$ V_{HNO3} = 3$ l :-?
 
L

luv_julien2701

1.Cho hh X gồm 1 kl M hoá trị II(có tính khử mạnh hơn H) và Fe tác dụng vs dd H2SO4 19,8% vừa đủ thu đc dd có nồng độ FeS04 là 11,368%,nồng độ của MS04 là 13,463%.M là
A.Zn B.Ca C.Mg D.Ba

2.HH bột X gồm Fe,FeCl2,FeCl3(trong đó FeCl2 chiếm 18,605%).Cho m gam hh X vào nước thu đc dd Y và chất rắn ko tan Z.Cô cạn dd Y thu đc 53,34 g muối khan.Chất rắn Z tác dụng vừa đủ vs 1 lít dd HN03 loãng tối thiểu thu đc 3,36 lít NO(dktc).Phần trăm khối lượng của Fe trong X là
A.27,6% B.27,6% C.24,8% D.18,96%

3.Cho V lít khí CO qua m gam hh X gồm 3 oxit của Fe nung nóng thu đc (m-4,8) gam hh Y và V lít CO2(đktc) Cho hh Y tác dụng vs dd HNO3 dư thu đc V lít NO(đktc,sản phẩm khử duy nhất)và dd Z.Cô cạn dd Z đc 96,8 gam chất rắn khan.m có giá trị là
A.36,8 B.61,6 C.29,6 D.21,6

4.Hoà tan hoàn toàn 13,92 gam hh X gồm MgO,FeO,Fe2O3 phải dùng hết 520 ml dd HCl 1 M.Mặt khác khi lấy 0,27 mol hh X đốt nóng trong ống sứ không có không khí rồi thổi vào 1 luồng H2 dư đ để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đc m gam chất rắn và 4,86 gam nước.Xác định m?
A 16,56 B.20.88 C.25,06 D.16,02

5.Nung nóng hh A gồm Al,Fe2O3 thu đc hh B(H=100%).Hoà tan hết hh B vào dd HCl dư thu đc 2,24 lít khí(đktc),cũng lượng B này nếu cho phản ứng với dd NaOH dư thấy còn lại 8,8 gam chất rắn C.Khối lượng của các chất trong A
A.mAl=2,7.mFe2O3=1,12 B.mAl=5,4.mFe2O3=1,12
C.mAl=1,08.mFe2O3=11,2 D.mAl=5,4.mFe2O3=11,2
với bài trước còn nữa này
2:hòa tan hoàn toàn m1(g) FeS2 và m2(g) Cu2S vào acisd HNO3 vừa đủ thu đc dd chỉ chứa 2 muối sunfat và khí NO duy nhất .để kết tủa hết ion $SO_4^{2-}$ trong dd X phải dùng 544,7(ml) dd BaCl2 20% (d=1,05). tính m1,m2
 
Last edited by a moderator:
A

anhtraj_no1



4.Hoà tan hoàn toàn 13,92 gam hh X gồm MgO,FeO,Fe2O3 phải dùng hết 520 ml dd HCl 1 M.Mặt khác khi lấy 0,27 mol hh X đốt nóng trong ống sứ không có không khí rồi thổi vào 1 luồng H2 dư đ để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đc m gam chất rắn và 4,86 gam nước.Xác định m?
A 16,56 B.20.88 C.25,06 D.16,02


[COLOR="Tomato4"]Bài 4

$\begin{cases} 40x + 72y + 160z = 13,92 \\ x + y + 3z = 0,26 \\ k(x+y+z)= 0,27 \\ k(y+3z) = 0,27 \end{cases}$

Giải hệ $\rightarrow m $

Chủ pic cũng tham gia giải bài tập cho pic thêm phần sôi nổi nhé ;)
[/COLOR]
 
S

smileandhappy1995

2:hòa tan hoàn toàn m1(g) FeS2 và m2(g) Cu2S vào acisd HNO3 vừa đủ thu đc dd chỉ chứa 2 muối sunfat và khí NO duy nhất .để kết tủa hết ion $SO_4^{2-}$ trong dd X phải dùng 544,7(ml) dd BaCl2 20% (d=1,05). tính m1,m2



.
để t giải bài này nha :D
gọi a,b lần lượt là $n_{FeS_2}$ và $n_{Cu_2S}$
$\begin{cases}FeS_2(a)\\Cu_2S(b)\end{cases}$
\Leftrightarrow
$\begin{cases}Fe_2(SO_4)3(a)\\CuSO4(b)\end{cases}$
áp dụng đl bt ngto S => a=2b
$Ba^{2+} + SO_4^{2-} \to BaSO_4$
0.55.......>....0,55
=> a=0,22 ,b=0,11
=> m1,m2
 
V

volongkhung

Câu3: Nung 8.4g Fe trong không khí .sau phản ứng thu đươc m g chất rắn X gồm Fe và các oxit sắt.Hoà tan hết chất rắn X bằng dung dịch HNO3 dư, thu được 0.1 mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất ) . Xác định giá trị của m:
A.11.2 B.9.8 C.53.2 D.8.8

Giải:
coi hh ban đầu gồm Fe,O-----HNO3----->Fe(3+) +O(2-)+ NO2
Fe---->Fe(3+)+ 3e .
0,15................0,45
O+ 2e---->O(2-)
x....2x
N(+5)+1e---->N(+4)
0,1......0,1..........0,1
Bảo toàn e--->0,45=2x+0,1--->x=0,175
m=m(Fe)+ mO=8,4+0,175*16=11,2-------->A
Bài này chúng ta chỉ cần áp dụng công thức kinh nghiệm, 2 dòng là ra thôi bạn nhé:
mFe = 0,7. mRan + tổng số mol e nhận . 5,6
m Rắn chính là cái mà đề hỏi
Những bài tập dạng này bạn nên áp dụng công thức này cho nhanh, nó được chứng minh rồi đó :D
 
V

volongkhung

Ta có : tổng e- = 0.95

=> m muối = 0.95*62 + 58 = 116.9 g :)





Câu2: Hoà tan hết 16.3g hỗn hợp X gồm 3 kim loại Mg,Al,và Fe trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 0.55 mol SO2.Cô cạn dung dịch thu được lượng muối khan là:
A.51.8g B.55.2g C.69.1g D.82.9g


m SO4- tạo muối = n S02 = 0.55

=> m muối = 69.1 gam :)
[/QUOTE]
Mình vẫn chưa hiểu câu 1 và câu 2 cho lắm, mọi người giải thích giúp mình được không ạ ???
 
S

smileandhappy1995

D.
5.Nung nóng hh A gồm Al,Fe2O3 thu đc hh B(H=100%).Hoà tan hết hh B vào dd HCl dư thu đc 2,24 lít khí(đktc),cũng lượng B này nếu cho phản ứng với dd NaOH dư thấy còn lại 8,8 gam chất rắn C.Khối lượng của các chất trong A
A.mAl=2,7.mFe2O3=1,12 B.mAl=5,4.mFe2O3=1,12
C.mAl=1,08.mFe2O3=11,2 D.mAl=5,4.mFe2O3=11,2
$2Al + Fe_2O_3 \to Al_2O_3 + 2Fe$
0,1.........0,05...............................0,1
B + dd HCl -> 0,1mol $H_2$
B + NaOH (dư) -> 8,8g cr
=> hh B gồm $Fe,Al_2O_3,Fe_2O_3(dư)$
=> $n_{Fe}$=0,1mol => $n_{Fe_2O_3}=0,02mol$
=> $m_{Al}=2,7$
$m_{Fe_2O_3}=11,2$
??
?
bạn @volongkhung ko hiểu bài nào thì up đề bài đó lên bạn nói vậy ai bit đc ^^
 
N

note1996

Câu 1: Dãy gồm các kim loại có cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối là:
A. Na, K, Ba B. Mg, Ca, Ba C. Na, K , Ca D. Li , Na, Mg

Câu 2: Cho dãy các chất: SiO2, Cr(OH)3, CrO3, Zn(OH)2, NaHCO3, Al2O3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH( đặc, nóng) là
A. 6 B. 3 C. 5 D. 4

Câu 3: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Nhôm là kim loại dẫn điện tốt hơn vàng.
B. Chì (Pb) có ứng dụng để chế tạo thiết bị ngăn cản tia phóng xạ.
C. Trong y học, ZnO được dùng làm thuốc giảm đau dây thần kinh, chữa bệnh eczema, bệnh ngứa
D. Thiếc có thể dùng để phủ lên bề mặt của sắt để chống gỉ.

Câu 4: Cho dãy các chất sau: Al, NaHCO3, (NH4)2CO3, NH4Cl, Al2O3, Zn, K2CO3, K2SO4. Có bao nhiêu chất trong dãy vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 5: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nhiệt phân AgNO3 (b) Nung FeS2 trong không khí
(c) Nhiệt phân KNO3 (d) Cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch NH3 (dư)
(e) Cho Fe vào dung dịch CuSO4 (g) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư)
(h) Nung Ag2S trong không khí (i) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 (dư)
Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là
A. 3 B. 5 C. 2 D. 4

Câu 6: Cation X2+ có tổng số hạt cơ bản (p, n, e) bằng 80, trong đó tỉ số hạt electron so với hạt nơtron là 4/5. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:
A.Chu kì 4, nhóm IIA B.Chu kì 4, nhóm VIA
C. Chu kì 4, nhóm VIB D.Chu kì 4, nhóm IIB

Câu 7: Cho các dung dịch HCl, HNO3, NaOH, AgNO3, NaNO3. Nếu chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là đồng kim loại thì có thể nhận biết được bao nhiêu dung dịch trong số các dung dịch đã cho ở trên?
A.2 B.3 C.4 D.5

Câu 8: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 9,75 gam Zn và 2,7 gam Al vào 200 ml dung dịch chứa đồng thời HNO3 2M và H2SO4 1,5M thu được khí NO ( sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X chỉ gồm các muối. Cô cạn dung dịch X thu được khối lượng muối khan là:
A.41,25 B.53,65 gam C.44,05 gam D.49,65 gam

Câu 9: Hòa tan 4 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M (hóa trị II, đứng trước hiđro trong dãy điện hóa) bằng dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí H2 ở đktc. Mặt khác để hòa tan 2,4 gam kim loại M cần phải dùng chưa đến 250 ml dung dịch HCl 1M. Kim lọa M đã cho là:
A.Ca B.Mg C.Ba D.Zn

Câu 10 : Hòa tan hết 17,84 gam hỗn hợp Fe, Cu, Ag bằng 203,4 ml dung dịch HNO3 20% (d=1,115 g/ml) tối thiểu vừa đủ. Sau phản ứng thu được 4,032 lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được số gam muối khan là
A. 60,27 gam B. 51,32 gam C. 45,64 gam D. 54,28 gam
 
V

volongkhung

1, Cho m(g) hỗn hợp gồm Na và Al vào H2O sau khi phản ứng ngừng thu được 4,48 lít H2 và còn dư lại một chất rắn không tan. Chất này tác dụng với H2SO4 loãng thì thu được 3,36 lít khí và một dung dịch. Tìm m ???
 
T

the_god

1, Cho m(g) hỗn hợp gồm Na và Al vào H2O sau khi phản ứng ngừng thu được 4,48 lít H2 và còn dư lại một chất rắn không tan. Chất này tác dụng với H2SO4 loãng thì thu được 3,36 lít khí và một dung dịch. Tìm m ???
______________________________________________________________

Gọi số mol của Na xl

$Na+H_2O--->NaOH+1/2H_2$
xmol________xmol____1/2x

Còn lại rắn ko tan chứng tỏ Al dư.

$Al+NaOH+H_2O------>NaAlO_2+3/2H_2$
xmol__xmol____________________3/2x

3/2x+1/2x=4.48/22.4
X=0.1mol=nNa

tác dụng với H_2SO4 thì có

$Al-3e=Al^{3+}$
ymol
$2H^++2e=H_2$
0.15mol

==> 0.15*2=3y
==> y=0.1mol

Số mol Al=x+y=0.1+0.1mol=0.2mol

==> m=0.2*27+0.1+23=7.7g
 
T

the_god

Câu 1: Dãy gồm các kim loại có cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối là:
A. Na, K, Ba B. Mg, Ca, Ba C. Na, K , Ca D. Li , Na, Mg

Câu 2: Cho dãy các chất: SiO2, Cr(OH)3, CrO3, Zn(OH)2, NaHCO3, Al2O3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH( đặc, nóng) là
A. 6 B. 3 C. 5 D. 4

Câu 3: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Nhôm là kim loại dẫn điện tốt hơn vàng.
B. Chì (Pb) có ứng dụng để chế tạo thiết bị ngăn cản tia phóng xạ.
C. Trong y học, ZnO được dùng làm thuốc giảm đau dây thần kinh, chữa bệnh eczema, bệnh ngứa
D.Thiếc có thể dùng để phủ lên bề mặt của sắt để chống gỉ.

Câu 4: Cho dãy các chất sau: Al, NaHCO3, (NH4)2CO3, NH4Cl, Al2O3, Zn, K2CO3, K2SO4. Có bao nhiêu chất trong dãy vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 5: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nhiệt phân AgNO3 (b) Nung FeS2 trong không khí
(c) Nhiệt phân KNO3 (d) Cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch NH3 (dư)
(e) Cho Fe vào dung dịch CuSO4 (g) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư)
(h) Nung Ag2S trong không khí (i) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 (dư)
Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là
A. 3 B. 5 C. 2 D. 4
 
Top Bottom