Bài 1: Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam sắt trong 80 ml dung dịch HCl x % (d = 1,05 g/ml).
a) Tính thể tích khí thoát ra sau phản ứng
b) Tính nồng độ các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Biết lượng dung dịch HCl dùng dư 15%
a) n Fe = 11.2 : 56 = 0.2 (mol)
PTHH:
Fe + 2HCl ----->FeCl2 + H2
0.2-->0.4-------->0.2------->0.2
=> V H2 = 0.2 x 22.4 = 4.48 (l)
b) Sau pư có HCl dư và FeCl2
m HCl = 80 x 1.05 = 84 (g) => m HCl x% = 84. x /100 = 0.84 x (g)
m HCl pư = 0.4 x 36.5 = 14.6 (g)
HCl dư 15 % là của x % hay của dd HCl ban đầu ạ (em biết em hỏi ngu nhưng vẫn hỏi
)
Bài 2: Cho 17,7 gam hỗn hợp gồm kẽm và sắt tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
n H2 = 6.72 : 22.4 = 0.3 (mol)
a) PTHH:
Zn + 2HCl -----> ZnCl2 + H2 (1)
Fe + 2HCl ----->FeCl2 + H2 (2)
b) Gọi n Zn = x ; n Fe = y.
Theo pt (1): n Zn = n H2 (1) = x (mol)
(2): n Fe = n H2(2) = y (mol)
m Zn + m Fe = 17.7 <=> 65x + 56y = 17.7
Ta có hệ pt: [tex]\left\{\begin{matrix} x+y = 0.3 & \\ 65x+56y=17.7 & \end{matrix}\right.\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} x=0.1 & \\ y=0.2& \end{matrix}\right.[/tex]
=> m Zn = 65 x 0.1 = 6.5 (g) => %Zn = 6.5 : 17.7 x 100% = 36.7 %
=> % Fe = 100% - 36.7 % = 63.3 %
Bài 3: Chia 4 gam hỗn hợp A gồm MgO và CuO thành hai phần bằng nhau:
Phần 1: Nung nóng rồi dẫn luồng khí CO dư đi qua. Thu được chất rắn B và hỗn hợp khí X. Sục X vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy có 2 gam kết tủa
Phần 2: Hòa tan trong dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được m gam kết tủa.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính % các chất trong hỗn hợp A
c) Tìm m
Bài 4: Nhúng một thanh kẽm có khối lượng 3g trong 160 gam dung dịch CuSO4 20%. Sau một thời gian, lấy thanh kẽm ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thì cân nặng 2,8g
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
a)PTHH:
Zn + CuSO4 -----------> ZnSO4 + Cu
b) m CuSO4 = 160 x 20 : 100 = 32 (g) => n CuSO4 = 0.2 (mol)
Zn + CuSO4 ------------->ZnSO4 + Cu
65(g)------------------------------------->64 (g)
x (g)---------------------------------------> 64x / 65 (g)
=> 3 - x + 64x/65 = 2.8 => x = 13 >3??????
Em làm sai chỗ nào phải không ạ?????
Bài 5:
Hòa tan hoàn toàn 4,24g muối cacbonat của kim loại M có hóa trị I trong dung dịch HCl 1M dư, sau phản ứng, thấy thoát ra V lít khí CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,68g muối khan
a) Xác định kim loại M
b) Tính Y
Gọi muối cacbonat đó là M2CO3 (do M có hóa trị I) => n M2CO3 = 4.24 : (2x M + 60) (mol)
a) PTHH:
M2CO3 + 2HCl ------> 2MCl + H2O + CO2
Theo pt: n M2CO3 = 1/2 n MCl <=> 4.24 : (2 x M +60) = 1/2 x 4.68 : (M +35.5)
Giải pt trên ta được: M = 23 => M là Na
b) Theo pt: n M2CO3 = n CO2 = 4.24 : (2 x 23 + 60 ) = 0.04 (mol)
<=> V CO2 = 0.04 x 22.4 = 0.896 (l)
Cái này là tính V chứ chị nhỉ? Em không thấy có Y @@