[hoá 10] ôn thi học kì II

  • Thread starter hiepkhach_giangho
  • Ngày gửi
  • Replies 62
  • Views 71,922

K

kingofhunterlovelion

cho 12.096g Fe nug trog kk thu dc m1g chat ran X gom Fe và các oxit của nó, cho m1g chat ran trên vào dd H2SO4 đặc nog thu dc 1.792 lít khí SO2 duy nhất(đkc) và dd muối Y. cô cạn dd muối Y cân năg m2g chất rắn khan.tìm m1 m2
 
S

socviolet

cho 12.096g Fe nug trog kk thu dc m1g chat ran X gom Fe và các oxit của nó, cho m1g chat ran trên vào dd H2SO4 đặc nog thu dc 1.792 lít khí SO2 duy nhất(đkc) và dd muối Y. cô cạn dd muối Y cân năg m2g chất rắn khan.tìm m1 m2
nFe=0,216; nSO2=0,08
Fe ---> Fe+3 + 3e
0,216-------->0,648mol
S+6 + 2e ---> S+4
-------0,16<---0,08mol
O2 + 4e ---> 4O-2
Bảo toàn e => nO2=(0,648-0,16)/4=0,122mol
m1=12,096+0,122.32=16g
m2=400.0,216/2=43,2g
 
K

kingofhunterlovelion

cho m g hh Mg va ZnS td 250g dd h2so4 đc 34.51g hh khí A gồm h2 va h2s có tỷ khối so với oxi là 0.8. tinh % khối lượng mõi kl và nồng độ axia da dug
 
S

socviolet

cho m g hh Mg va ZnS td 250g dd h2so4 đc 34.51g hh khí A gồm h2 va h2s có tỷ khối so với oxi là 0.8. tinh % khối lượng mõi kl và nồng độ axia da dug
M_hỗn hợp khí=0,8.32=25,6=>số mol hỗn hợp khí=34,51/25,6=1,348mol
Dùng phương pháp đường chéo=>nH2=0,35385=nMg
nH2S=0,99415=nZnS=> % mỗi KL
Tổng nH2SO4=số mol hỗn hợp khí=1,348mol=> C% axit
Oài, lẻ quá ta!! :-?
 
K

kingofhunterlovelion

bai` nửa nha
cho 7.6g hh fe mg cu vào h2so4 đặc nguội thu đc 6.16l khí so2. phần k tan cho td với hcl đc 1.12l khí. tinh % kl h ban đầu
 
B

binbon249

bai` nửa nha
cho 7.6g hh fe mg cu vào h2so4 đặc nguội thu đc 6.16l khí so2. phần k tan cho td với hcl đc 1.12l khí. tinh % kl h ban đầu

ở phản ứng đầu tiên, kim loại + H2SO4 đặc nguội thì chỉ có Cu tham gia phản ứng, vì vậy phần chất rắn ko tan là Fe --> Đ/A :D
 
Last edited by a moderator:
H

hiepkhach_giangho

Tìm thành phần khí trong hỗn hợp – sơ đồ đường chéo

Câu 18. Một hỗn hợp khí O2 và CO2 có tỷ khối so với hiđro là 19. Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí trên và tỷ lệ % theo thể tích của O2 là:
A. 40g và 40% B. 38g và 40% C. 38g và 50% D. 36g và 50%
Câu 19. Tỷ khối của hỗn hợp X gồm O2 v à O3 so với H¬2 là 18. Phần trăm thể tích của O2 và O3 có trong hỗn hợp X lần lượt là:
A. 25 & 75 B. 20 & 70 C. 50&50 D. 75 & 25
Câu 20. Cho hỗn hợp SO2 và O2 có tỉ khối với H2 là 24. % thể tích SO2 trong hỗn hợp là:
A. 10% B. 50% C. 16% D. 61,5%
Câu 21. Cho hỗn hợp SO3 và O2 có tỉ khối với H2 là 32. % thể tích O2 trong hỗn hợp là:
A. 6,67% B. 66,67% C. 33.33% D. 3,33%
Câu 22. Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 bằng 20. Để đốt cháy hoàn toàn 1 mol CH4 cần bao nhiêu mol X?
A. 1,2 mol. B. 1,5 mol. C. 1,6 mol. D. 1,75 mol.
Câu 23. Đốt cháy hoàn toàn m g cacbon trong V l khí oxi dư (đktc), thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối với oxi là 1,25. Thành phần % theo thể tích của CO2 có trong hỗn hợp là
A. 6,67% B. 66,67% C. 33.33% D. 3,33%
Câu 24. Đốt cháy hoàn toàn a gam Cacbon trong V lít ôxi (đktc) thu được hỗn hợp khí A có tỉ khối so với Hiđrô là 20, dẫn hỗn hợp A vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 10 gam kết tủa a và V có giá trị là.
A. 2 g; 1,12 lít B. 2,4 g; 4,48 lít C. 2,4 g; 2,24 lít D. 1,2g; 3,36lít


Tích cực lên nào
chúng ta sắp thi rồi !
 
N

nttuyen1996

cho m (g) cacbon t/d với V lít oxi thu đươc hh khí A có tỉ khối với oxi la 1,25. tinh% mỗi khí trong A.
 
T

thanhtruc3101

cho m (g) cacbon t/d với V lít oxi thu đươc hh khí A có tỉ khối với oxi la 1,25. tinh%V mỗi khí trong A.

TH1: C dư, hh khí A gồm CO2 và CO
x=nCO; y=nCO2;
28x+44y=40x+40y<=>4y-12x=0<=>x/y=1/3
=>%VCO=25%; %VCO2=75%

TH2: O2 dư, hh khí A gồm CO2 và O2 (làm tương tự trên ;))
 
Last edited by a moderator:
B

binbon249

Mình post bài tiếp nha:

Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm [TEX]FeS_2[/TEX] và FeS trong dung dịch HCl dư, kết thức phản ứng thu đc dung dịch Y, 5 gam chất rắn ko tan và 5.6 lít khí (đktc) thoát ra. Tính giá trị của m?​
 
Last edited by a moderator:
H

hiepkhach_giangho

mọi người xem cái này nha

PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ
I. Phương pháp bảo toàn nguyên tố
1. Nội dung định luật bảo toàn nguyên tố :
- Trong phản ứng hóa học, các nguyên tố luôn được bảo toàn.
2. Nguyên tắc áp dụng :
- Trong phản ứng hóa học, tổng số mol của nguy ên tố trước và sau phản ứng luôn bằng nhau.
3. Các ví dụ minh họa :
Dạng 1 : Xác định công thức phân tử của một hợp chất vô cơ hoặc một hợp chất hữu cơ
Bài tập 1: Cho hỗn hợp Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 2,464 lít hỗn hợp khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Dẫn hỗn hợp khí này qua dung dịch Pb(NO3)2 dư, sinh ra 23,9 gam kết tủa đen. Phần trăm khối lượng của Fe và FeS trong hỗn hợp lần lượt là :
A. 5,98% và 94,02%. B. 94,02% và 5,98%. C. 25% và 75%. D. 75% và 25%.
Bài tập : Cho hỗn hợp gồm 0,3 mol Fe, 0,15 mol Fe 2O3 và 0,1 mol Fe3O4 tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn C. Tính m
A. 70. B. 72. C. 65. D. 75.
Bài tập : Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm x mol FeS2 và y mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) v à khí duy nhất NO. Tỉ lệ x : y là :
A. 1 : 3. B. 3 : 1. C. 1 : 2. D. 2 : 1.
Bài tập : Thổi từ từ V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO v à H2 đi qua một ống đựng 16,8 gam hỗn hợp 3 oxit : CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng, phản ứng hoàn toàn. Sau phản ứng thu được m gam chất rắn và một hỗn hợp khí và hơi nặng hơn khối lượng của hỗn hợp V là 0,32 gam. Tính V và m.
A. 0,224 lít và 14,48 gam. B. 0,448 lít và 18,46 gam.
C. 0,112 lít và 12,28 gam. D. 0,448 lít và 16,48 gam.
Bài tập : Cho 4,48 lít CO (đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là :
A. FeO; 75%. B. Fe2O3; 75%. C. Fe2O3; 65%. D. Fe3O4; 65%.
Bài tập : Đem 11,2 gam Fe để ngoài không khí, sau một thời gian thu được một hỗn hợp gồm Fe và các oxit. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp đó trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 3,36 lít khí SO2 (đktc). Số mol H2SO4 đã tham gia phản ứng là :
A. 0,4 mol. B. 0,3 mol. C. 0,5 mol. D. 0,45 mol.
Đáp án D.
4. Bài tập áp dụng :
Bài tập : Cho hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe, 0,075 mol Fe 2O3 và 0,05 mol Fe3O4 tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối l ượng không đổi thu được m gam chất rắn C. Giá trị của m là :
A. 36. B. 72. C. 65. D. 75.
Bài tập : Khử 16 gam Fe2O3 thu được hỗn hợp A gồm Fe, Fe2O3, FeO, Fe3O4. Cho A tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Khối lượng muối sunfat tạo ra trong dung dịch là :
A. 48 gam. B. 50 gam. C. 32 gam. D. 40 gam.
 
I

i_am_hcl

Cho em hỏi bài này áp dụng định luật bảo toàn khối lg đc ko:
Cho 10.1g hh X gồm kim loại kiềm và kiềm thổ vào 100ml dd HCl1.5M và H2SO4 0.5 M thu đc dd Y vadf 3.36l H2(đktc). Khi cô cạn dd Y thì thu đc bao nhiêu gam c/ rắn khan.
 
C

chuotdangyeu96

bảo toàn ng tố

Dạng 1 : Xác định công thức phân tử của một hợp chất vô cơ hoặc một hợp chất hữu cơ
Bài tập 1: Cho hỗn hợp Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 2,464 lít hỗn hợp khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Dẫn hỗn hợp khí này qua dung dịch Pb(NO3)2 dư, sinh ra 23,9 gam kết tủa đen. Phần trăm khối lượng của Fe và FeS trong hỗn hợp lần lượt là :
A. 5,98% và 94,02%. B. 94,02% và 5,98%. C. 25% và 75%. D. 75% và 25%.


giải:ta viết sơ đồ :


X : Fe,FeS + HCl----->( H2 ,H2S) -------------->PbS(kết tủa )


n =2,464 : 22,4 = 0,11 ( mol ) ; n PbS = 23,9:239 = 0,1 mol
hh khí

ta có :H2S <--->PbS ( bảo toàn nguyên tố S)
0,1 0,1

FeS <---> H2S
0,1 0,1
n hh khí = n H2S + nH2 => n H2 =0,11-0,1=0,01(mol)
=>% FeS = (0,1*88)/(0,1*88+0,01*56)=94,02%
=> %Fe= 100 -94,02= 5,98%
đáp án A đúng:)
 
Last edited by a moderator:
C

chuotdangyeu96

Bài tập : Cho hỗn hợp gồm 0,3 mol Fe, 0,15 mol Fe 2O3 và 0,1 mol Fe3O4 tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn C. Tính m
A. 70. B. 72. C. 65. D. 75.

giải:



hh gồm : (Fe, Fe2O3, Fe3O4) ------------> Fe2(SO4)3 --------------> Fe(OH)3 ---------> Fe2O3


TA CÓ : 2Fe <-->Fe2O3 ( BẢO TOÀN NG TỐ Fe)
0,3 0,15
2Fe3O4 <---> 3Fe2O3
0,1 0,15
Fe2O3 <--> Fe2O3
0,15 0,15

==>m Fe2O3 = (0,15+0,15+0,15)*160 = 72(g)
ĐÁP ÁN B ĐÚNG
 
Last edited by a moderator:
C

cunbaby_910

Cho kim loại M tác dụng với H2so4 đặc nóng, thu được 15.6g muối khan và Sò tác dụng với 120ml dung dịch NaOH 1M thu được 7.1g chất rắn. Xác định kim loại M
 
N

nice_dream

KHSO3 tạo ra(nhiệt độ) K2SO3 + H2O
.............pt này cân = kiểu j ạk
tks!
 
W

whitetigerbaekho

Chỉ có thể loại KHSO3 + KOH -----> K2SO3 + H2O
chứ ko ó kiểu nhiệt phân ra đâu bạn ạ
 
K

kakashi_hatake

Có $2KHSO_3 \xrightarrow{t^o} K_2SO_3 +SO_2+H_2O$
Tính chất này tương tự muối cacbonat

Cho kim loại M tác dụng với H2so4 đặc nóng, thu được 15.6g muối khan và Sò tác dụng với 120ml dung dịch NaOH 1M thu được 7.1g chất rắn. Xác định kim loại M

Bài này xét trường hợp NaOH hết và dư
NaOH hết loại
NaOH dư có

$SO_2+2NaOH \rightarrow Na_2SO_3 +H_2O \\ a \ \ \ \ \ \ \ 2a \ \ \ \ \ \ a \\ \rightarrow 126a+40(0,12-2a)=7,1 \rightarrow a=0,05 \\ Muối \ M_2(SO_4)_n \\ n_{M_2(SO_4)_n} = \dfrac{0,05}{n} \rightarrow 2M+96n=312n \rightarrow M=108n \rightarrow M : \ Ag $


 
Last edited by a moderator:
N

nice_dream

mn cho phương pháp giải theo cân bằng e đk k ak...........cái đó tớ k bít cái j@@!
tks (áp dụng bài tập luôn nhé)
 
L

linkzon

giải cụ thể giùm câu này với các anh chị ơi
Đốt cháy hoàn toàn 2,88g một kim loại hết với oxi thu được 4,8g oxit. Xác định tên kim loại.
 
Top Bottom