gọi oxit kim loại là MO
MO+ H2------> M+ H2O
c_______________c
MgO+ 2HCl------> MgCl2+ H2O
Al2O3+ 6HCl-------> 2AlCl3+3 H2O
AlCl3+ 3NaOH----------> Al(OH)3+ 3NaCl
2a______6a
MgCl2+ 2NaOH----------> Mg(OH)2+ 2NaCl
b______2b
Al(OH)3+ NaOH----------> NaAlO2+ 2H2O
M(OH)2-------> MO+ H2O
Mg(OH)2-------> MgO+ H2O
Al(OH)3--------> Al2O3+ H2O
gọi a,b ,c là nAl2O3, MgO, MO có trong hh
mH2SO4 =15,3*90%= 13,77 g
sau khi hấp thụ H2O vào dd H2SO4 90% => dd 85%
=> 13,77/(18c+ 15,3) =85%
=> c= 0,05 mol
mhh =16,2 g
=> 102a+ 40b +0,05(M+16) =16,2 (*)
nNaOH =0,82*1 =0,82 mol
sau pư thì có 3,2 g cr không tan => M không tan
=>, cM =3,2g
mak c =0,05 => M= 64 => M là Cu (**)
=> mCuO => % khối lượng
chất rắn Y gồm Al2O3, MgO mak khối lượng thu dk nhỏ hơn 16,2 -0,05*80= 12,2 g( ban đầu)=> đã xảy ra pư hòa tan kết tủa Al(OH)3
=> nAl2O3 ( ít hơn bd) =12,2 -6,08 = 6,12 g
=> nAl2O3 (ít hơn so vs hh A) =0,06 mol
=>. nAl(OH)3 bị hòa tan là 0,12 mol
=> nNaOH dùng để hòa tan là 0,12 mol
=> nNaOH pu vs AlCl3. MgCl2 =0,7 mol
=>6a+ 2b =0,7 (***)
từ(*),(**) => 102a+ 40b =16,2 -0,05(64+16)=12,2 (****)
từ(***),(****)
=> a= 0,1 mol
b= 0,05 mol
=> m mỗi oxit => % khối lượng