N
ngobaochauvodich
Một gen thực hiện 3 lần sao mã đòi hỏi môi trường cung cấp số ribônuclêôtit các loại: A = 480; U = 540; G = 720. Gen đó có số lượng nuclêôtit
A. A = T = 510 ; G = X = 360.
B. A = T = 340 ; G = X = 240.
C. A = T = 1020 ; G = X = 1440.
D. A = T = 240 ; G = X = 360.
Ở ruồi giấm, gen đột biến trội liên kết với X (N) gây ra cánh Notch ở con cái dị hợp tử, nhưng gây chết trong điều kiện XY hoặc đồng hợp tử. Tỷ lệ ở đời con sẽ như thế nào nếu ta cho lai giữa ruồi cái có cánh Notch với ruồi đực bình thường?
A. 1/3 cái Notch, 1/3 cái bình thường, 1/3 đực bình thường.
B. 1/4 cái Notch, 1/4 cái bình thường, 1/4 đực Notch, 1/4 đực bình thường.
C. 1/2 cái Notch, 1/2 đực bình thường.
D. 1/2cái bình thường, 1/2 đực bình thường.
Mỗi tế bào lưỡng bội của loài có 4 cặp nhiễm sắc thể chứa [tex]283.10^6[/tex] cặp nuclêôtit. Ở kì giữa, chiều dài trung bình của 1 NST là 2μm, thì các đoạn ADN đã co ngắn khoảng
A. 8000 lần.
B. 4000 lần.
C. 1000 lần.
D. 6000 lần.
A. A = T = 510 ; G = X = 360.
B. A = T = 340 ; G = X = 240.
C. A = T = 1020 ; G = X = 1440.
D. A = T = 240 ; G = X = 360.
Ở ruồi giấm, gen đột biến trội liên kết với X (N) gây ra cánh Notch ở con cái dị hợp tử, nhưng gây chết trong điều kiện XY hoặc đồng hợp tử. Tỷ lệ ở đời con sẽ như thế nào nếu ta cho lai giữa ruồi cái có cánh Notch với ruồi đực bình thường?
A. 1/3 cái Notch, 1/3 cái bình thường, 1/3 đực bình thường.
B. 1/4 cái Notch, 1/4 cái bình thường, 1/4 đực Notch, 1/4 đực bình thường.
C. 1/2 cái Notch, 1/2 đực bình thường.
D. 1/2cái bình thường, 1/2 đực bình thường.
Mỗi tế bào lưỡng bội của loài có 4 cặp nhiễm sắc thể chứa [tex]283.10^6[/tex] cặp nuclêôtit. Ở kì giữa, chiều dài trung bình của 1 NST là 2μm, thì các đoạn ADN đã co ngắn khoảng
A. 8000 lần.
B. 4000 lần.
C. 1000 lần.
D. 6000 lần.