$\color{ red }{\fbox{ Ngữ văn 9 }\bigstar\text{ Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm ôn tập }\bigstar}$

S

satthuphucthu

Câu 6: Từ “đầu” trong dòng nào sau đây được dùng theo nghĩa gốc?
A. Đầu bạc răng long.
B. Đầu súng trăng treo.
C. Đầu non cuối bể.
D. Đầu sóng ngọn gió.
 
S

satthuphucthu

Câu 7: Giọng điệu của “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” là:
A. Ngang tàng, phóng khoáng, pha chút nghịch ngợm, phù hợp với đối tượng được miêu tả.
B. Trữ tình, nhẹ nhàng, phù hợp với đối tượng được miêu tả.
C. Sâu lắng, nhẹ nhàng, phù hợp với đối tượng được miêu tả.
D. Hào hứng, hoành tráng, phù hợp với đối tượng được miêu tả.
 
S

satthuphucthu

Câu 8: Tác giả đã đặt ông Hai vào tình huống như thế nào để ông tự bộc lộ tính cách của mình?
A. Ông Hai không biết chữ, phải đi nghe nhờ người khác đọc.
B. Tin làng ông theo giặc mà tình cờ ông nghe được từ những người tản cư.
C. Bà chủ nhà hay dòm ngó, nói bóng, nói gió vợ chồng ông Hai.
D. Ông Hai lúc nào cũng nhớ da diết cái làng Chợ Dầu của mình.
 
S

satthuphucthu

Câu 9: Đoạn văn trên trích trong tác phẩm nào?
A. Làng.
B. Lặng lẽ SaPa.
C. Chiếc lược ngà.
D. Cố hương
 
S

satthuphucthu

Câu 10: Truyện “Chiếc lược ngà” của tác giả nào?
A. Kim Lân.
B. Nguyễn Thành Long
C. Nguyễn Quang Sáng
D. Nguyễn Minh Châu.
 
S

satthuphucthu

Câu 11: Tại sao người đọc biết được truyện “Chiếc lược ngà” viết về vùng đất Nam bộ?
A. Nhờ tên tác giả.
B. Nhờ tên tác phẩm.
C. Nhờ tên các địa danh trong truyện
D. Nhờ tên các nhân vật chính trong truyện.
 
S

satthuphucthu

Câu 12: Đoạn văn trên có sự kết hợp giữa các phương thức biểu đạt nào?
A. Tự sự và biểu cảm.
B. Miêu tả và biểu cảm.
C. Tự sự và miêu tả.
D. Biểu cảm và thuyết minh.
 
S

satthuphucthu

Câu 13: Nội dung chính của đoạn văn trên là gì?
A. Sự hiểu làm giữa bé Thu với ông Sáu.
B. Nổi nhớ thương của ông Sáu với đứa con gái của mình.
C. Sự xúc động của ông Sáu khi nhìn thấy đứa con.
D. Sự ngạc nhiên của bé Thu khi gặp cha mình.
 
S

satthuphucthu

Câu 14: Người kể chuyện trong đoạn trích trên là ai?
A. Ông Sáu.
B. Bé Thu.
C. Bạn ông Sáu.
D. Mẹ bé Thu.
 
S

satthuphucthu

Câu 40: Câu nào sau đây là lời đối thoại?
A. Cha mẹ tiên sư nhà chúng nó.
B. Hà, nắng gớm, về nào …
C. Chúng nó cũng là trẻ con làng Việt gian đấy ư?
 
P

phamducanhday

$\color{ red }{\fbox{ Ngữ văn 9 }\bigstar\text{ Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm }\bigstar}$

Câu 1: Tên văn bản “Bàn về đọc sách” cho thấy kiểu văn bản của bài văn này là gì?
A. Kiểu văn bản nghị luận.
B. Kiểu văn bản tự sự.
C. Kiểu văn bản biểu cảm.
D. Cả A-B-C đều sai.
 
Last edited by a moderator:
P

phamducanhday

Câu 2: Kiểu văn bản đó qui định cách trình bày ý kiến của tác giả theo hình thức nào dưới đây:
A. Hệ thống sự việc.
B. Hệ thống luận điểm.
C. Bố cục theo từng phần: mở bài – thân bài - kết bài.
D. Cả 3 đều đúng.
 
P

phamducanhday

Câu 3: Em hiểu gì về tác giả Chu Quang Tiềm từ văn bản “Bàn về đọc sách” của ông?
A. Ông là người yêu quí sách.
B. Là người có học vấn cao nhờ biết cách đọc sách.
C. Là ngườì có khả năng hướng dẫn việc đọc sách cho mọi người.
D. Tất cả đều đúng.
 
P

phamducanhday

Câu 4: Văn bản: “Tiếng nói của văn nghệ” là của:
A. Chu Quang Tiềm.
B. Nguyễn Đình Thi
C. Nguyễn Khoa Điềm.
D. Vũ Khoan
 
P

phamducanhday

Câu 5: Giá trị trong văn nghị luận của Nguyễn Đình Thi thể hiện: “Tiếng nói của văn nghệ” là
A. Giàu tính văn học nên hấp dẫn người đọc.
B. Kết hợp cảm xúc - trí tuệ nên mở rộng cả trí tuệ và tâm hồn người đọc.
C. Cả hai đều đúng.
D. Cả hai đều sa
i.
 
Last edited by a moderator:
P

phamducanhday

Câu 6: Bài văn “Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới” là của tác giả.
A. Chu Quang Tiềm
B. Nguyễn Đình Thi
C. Vũ Khoan
D. Lưu Quang Vũ.
 
P

phamducanhday

Câu 7: Bài văn “Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới” thuộc kiểu văn bản.
A. Văn bản tự sự.
B. Văn bản nghị luận xã hội.
C. Nghị luận văn học.
D. Cả 3 đều đúng.
 
P

phamducanhday

Câu 8: “Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới” là văn bản nghị luận xã hội vì
A. Tác giả sử dụng phương thức lập luận.
B. Tác giả bàn về vấn đề kinh tế xã hội.
C. Cả A-B đều đúng.
D. Cả A-B đều sai.
 
P

phamducanhday

Câu 9: Những điểm mạnh của con người Việt Nam:
A. Thông minh, nhạy bén, thích ứng nhanh.
B. Cần cù sáng tạo, đoàn kết trong kháng chiến.
C. Biết xác định yếu tố con người là quan trọng.
D. Ý A – B là đúng.
 
P

phamducanhday

Câu 10: Em học tập được gì về cách viết nghị luận của tác giả Vũ Khoan:
A. Bố cục mạch lạc, quan điểm rõ ràng.
B. Lập luận ngắn gọn, sử dụng thành ngữ tục ngữ.
C. Cả A – B đều đúng.
D. Cả A – B đều sai.
 
Top Bottom